Tải bản đầy đủ (.docx) (219 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập gia công của tổng công ty may nhà bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 219 trang )



 !"#
$%&
'(
)"*
!"
+,--.
Ngành:
!"#
Chuyên ngành:!"#/
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV
Lớp
:012#
:-34-
:5678595:59
:56!9
TP. Hồ Chí Minh, 2012
BM05/QT04/ĐT
0;< ==========
>(?@$%&
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)
1.ABCDEFGHF0BHEF@F0IJGHF0BHEFKLMNOH<;KPDCH (sĩ số trong nhóm……):
(1) MSSV: ………………… Lớp:
Ngành :
Chuyên ngành :
:
3.
4.


5.
EFKPDCH :


QNRSTHUVW<FKXV :



QNYEVNXVN0ZY[V :




[D\V]D^HD0H_V`0]HNI:
1)
2)
3)
4)
Ngày giao đề tài: 03/06/2012
0ZF0HUJFOCF0
Ngày nộp báo cáo: 25/08/2012
TP. HCM, ngày 30 tháng 06 năm2012.
H]FOBHEF0LaFORbF
%
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Tổng công ty may Nhà Bè – Công ty cổ phần,
không sao chép bất kì nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nghiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2012
Tác giả

Nguyễn Hoàng Trúc My
i
%/
Trong khoảng thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn, hỗ trợ và động viên từ phía gia đình, quý thầy cô, và các anh chị
trong Tổng công ty may Nhà Bè. Nhờ đó mà em đã hoàn thành được bài khóa luận
như mong muốn và đúng thời hạn quy định, nay em xin gửi lời cám ơn sâu sắc và
chân thành đến:
Mẹ và ông bà ngoại, những người đã dạy dỗ và nuôi em lớn khôn, là nguồn cổ
vũ tinh thần cho em, giúp em có thể vượt qua được mọi khó khăn trong học tập cũng
như trong cuộc sống.
Các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kỹ thuật công nghệ,
là người đã truyền đạt những kiến thức quý báu để từ đó em có thể vận dụng và phát
triển thêm vốn hiểu biết của mình để ứng dụng vào trong quá trình thực tập cũng như
trong công việc sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Trang,
người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài cho em. Cô đã tận tình hướng dẫn, giúp em giải
quyết các vấn đề nảy sinh trong suốt quá trình làm bài, nhờ đó em có thể hoàn thành
bài khóa luận đúng định hướng ban đầu.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban giám đốc, các anh chị trong phòng Kế
hoạch thị trường – Xuất nhập khẩu của Tổng công ty may Nhà Bè đã hướng dẫn, chỉ
bảo em rất nhiều để em có thể tiếp cận thực tế với các công việc tại công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
TP. HCM, Tháng 8 năm 2012
Nguyễn Hoàng Trúc My
ii

?c
!"#

de+'fg




















TP. HCM, ngày 24 thàng 8 năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
iv
%

%h29
CHƢƠNG 1 /1h%i%(j
1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA NHẬP GIA CÔNG 3
1.1.1 Khái niệm nhập khẩu 3
1.1.2 Khái niệm nhập gia công 3
1.1.2.1 Hình thức gia công quốc tế 3

1.1.2.2 Nhập gia công 4
1.1.3 Đặc điểm của hoạt động nhập gia công 4
1.1.4 Vai trò của hoạt động nhập gia công 4
1.2 ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIA CÔNG XUẤT KHẨU 5
1.2.1 Tổ chức đàm phán 5
1.2.1.1 Các hình thức đàm phán 5
1.2.1.2 Các bước đàm phán 7
1.2.2 Lập và ký kết hợp đồng gia công xuất khẩu 8
1.2.2.1 Khái niệm về hợp đồng gia công xuất khẩu 8
1.2.2.2 Hình thức và nội dung chính của hợp đồng gia công xuất khẩu 8
1.3 CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NHẬP GIA CÔNG 9
1.3.1 Lập phương án kinh doanh 9
1.3.2 Quy trình đăng ký Hải quan đối với hoạt động nhập gia công 9
1.3.2.1 Đăng ký hợp đồng và phụ lục hợp đồng gia công xuất khẩu 10
1.3.2.2 Đăng ký định mức sản phẩm xuất khẩu, điều chỉnh định mức 10
1.3.3 Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập gia công 11
1.3.3.1 Xin giấy phép nhập khẩu (nếu có) 11
1.3.3.2 Thực hiện công việc đầu của khâu thanh toán 11
1.3.3.3 Thúc giục bên đặt gia công giao hàng 11
1.3.3.4 Thuê phương tiện vận tải 11
1.3.3.5 Mua bảo hiểm cho hàng hóa 12
1.3.3.6 Làm thủ tục Hải quan nhập khẩu 12
1.3.3.7 Nhận bộ chứng từ 12
v
1.3.3.8
1.3.3.9
Nhận hàng từ người vận tải 13
Giám định số lượng và chất lượng hàng hóa 13
1.3.3.10 Thông báo cho bên đặt gia công nếu có tổn thất
xảy ra 13

KẾT LUẬN CHƯƠNG
1 14
CHƢƠNG 2:)
+,
--
.97
2.1 TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ
BÈ 15
2.1.1 Giới thiệu về công
ty 15
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công
ty 16
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh và các hoạt
động 17
2.1.4 Thị trường và khách hàng của công
ty 17
2.
1.
4.
1
2.
1.
4.
2
Thị
trường
. 17
Khách
hàng
19

2.1.5 Tổ chức nhân
sự 19
2.
1.
5.
1
2.
1.
5.
2
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong công
ty 19
Cơ cấu tổ
chức 21
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty từ
2009 đến
2011 21
2.1.6.1
2.1.6.2
Nguồn
vốn

21
Kết quả hoạt động kinh
doanh của công
ty 22
2.2 THỰC TRANG
HOẠT ĐỘNG
NHẬP GIA CÔNG
CỦA TỔNG CÔNG

TY
MAY NHÀ BÈ
TRONG GIAI
ĐOẠN 2009 –
2011

26
2.2.1 Quy
trình nhập gia
công của
Tổng công ty
may Nhà

26
2.2.1.1
2.2.1.2
2.2.1.3
2.2.1.4
2.2.1.5
2.2.1.6
2.2.1.7
2.2.1.8
Đàm phán và ký kết hợp
đồng gia công xuất
khẩu 27
Đăng ký Hải
quan
27
Lập hợp đồng nhập gia
công

29
Nhận chứng từ nhập
khẩu
29
Làm thủ tục Hải quan
nhập
khẩu
30
Nhận hàng từ người vận
tải
31
Giám định số lượng và chất lượng hàng
hóa 32
Thông báo cho bên đặt gia công khi có tổn
thất 32
2.2.2 Cơ cấu sản phẩm nhập gia
công 33
2.2.3 Cơ cấu thị trường nhập gia
công 36
vi
2.2.4 Kết quả hoạt động nhập gia công của Công ty 38
2.2.5 Những ưu điểm và hạn chế của Công ty trong việc tiến hành hoạt động
nhập gia công 42
2.2.5.1
2.2.5.2
Những ưu điểm 42
Những hạn chế 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 45
CHƢƠNG 3:"*!"
,--.8k

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ TRONG
NĂM 2012 46
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG
CỦA TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ BÈ 46
3.2.1 Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường 47
3.2.2 Giải pháp 2: Đầu tư đổi mới các thiết bị văn phòng và ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) vào hoạt động quản lý dữ liệu 49
3.2.3 Giải pháp 3: Quản lý tốt chi phí của hoạt động nhập gia công 51
3.2.4 Giải pháp 4: Nâng cao nguồn nhân lực cả chất lượng và số lượng 53
3.2.5 Giải pháp 5: Hoàn thiện hệ thống quản trị tổ chức 57
3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC 59
>%k5
%k9
%"ll
vii
m>n
viii
m>n
3"
NBC
Tổng công ty may Nhà Bè
HĐQT
Hội đồng quản trị
XNK
Xuất nhập khẩu
NK
Nhập khẩu
NGC
Nhập gia công
GC

Gia công
SX -XK
Sản xuất – xuất khẩu
EU
1op1/?p"q?
 Hình
Hình 3.1: Quy trình quản lý lưu trữ hồ sơ của iBom 50
 Sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quản lý Nhà nước về Hải quan đối với hoạt động nhập gia công 10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Tổng công ty may Nhà Bè 21
Sơ đồ 2.2: Quy trình nhập gia công của may Nhà Bè 26
Sơ đồ 2.3: Quy trình theo dõi chứng từ nhập gia công 29
 Bảng
Bảng 2.1: Tổng nguồn vốn của công ty giai đoạn 2009 – 2011 21
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 22
Bảng 2.3: Cơ cấu sản phẩm nhập gia công của công ty 33
Bảng 2.4: Cơ cấu thị trường nhập gia công của công ty 36
Bảng 2.5: Hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại công ty 38
Bảng 2.6: Số lượng hợp đồng nhập khẩu được thực hiện 40
 Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Thị trường xuất khẩu chính của Tổng công ty may Nhà Bè 18
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận 23
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng sản phẩm nhập gia công của công ty 34
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng thị trường nhập gia công của công ty 36
Biểu đồ 2.5: Hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty năm 2009 – 2011 38
Biểu đồ 2.6: Số lượng hợp đồng nhập khẩu được thực hiện 40
ix
Khóa luận tốt nghiệp
9
GVHD: ThS Trần Thị Trang

%




h


2

9%rR;N0AFKPDCH
Cùng với sự ra đời và
phát triển của nền kinh tế
hàng hóa, xuất nhập khẩu
trở
thành hoạt động không thể
thiếu đối với tất cả quốc gia
trên thế giới nói chung và với
Việt Nam nói riêng. Không
những thế, trong xu thế toàn
cầu hóa, hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng diễn ra
mạnh mẽ, mối quan hệ kinh tế
giữa các nước trên thế giới
càng trở nên chắt chẽ. Tất cả
những điều này đòi hỏi Việt
Nam phải tích cực, chủ
động tham gia hội nhập kinh
tế quốc tế nhằm khai thác có
hiệu quả những thế mạnh

của nền kinh tế trong nước.
Đứng trước yêu cầu trên, Đảng và Nhà
nước đã đưa ra những chủ trương đúng
đắn giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu của
nước ta trong những năm qua đạt được
những thành tựu đáng kể. Đặc biệt, không thể
không kể đến ngành dệt may với những
đóng góp lớn trong việc thu dụng lao động,
ổn định đời sống xã hội cũng như đóng
góp vào kim ngạch xuất nhập khẩu. Đáng chú
ý, hình thức sản xuất hàng dệt may chủ
yếu của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
là dựa trên hợp đồng gia công xuất
khẩu, mà nguồn nguyên liệu để thực hiện hợp
đồng gia công hầu hết đều được nhập
khẩu từ các nước khác. Có thể thấy, để hợp
đồng gia công xuất khẩu có thể mang lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp thì hoạt động
nhập gia công phải được tiến hành một
cách thuận lợi.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực may mặc và có trong tay những
hợp đồng gia công xuất khẩu lớn, Tổng Công
ty may Nhà Bè đã và đang cố gắng hoàn
thiện hơn nữa quá trình sản xuất kinh doanh
hàng gia công xuất khẩu đặc biệt đảm
bảo hoạt động nhập gia công được thực hiện
một cách có hệ thống tránh được những
rủi ro. Tuy nhiên, hiện nay với sự canh tranh
gay gắt giữa các doanh nghiệp gia công

hàng dệt may trong và ngoài nước, thì mục
tiêu nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động
nhập gia công đối với may Nhà Bè là một vấn
đề không hề đơn giản.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động
nhập gia công đối với công ty nói riêng
và nền kinh tế Việt Nam nói chung cùng với
v
i

c
n
â
n
g
c
a
o
h
i

u
q
u

h
o

t
đ


n
g
n
h

p
S
V
T
H
:
N
g
u
y
ễn Hoàng Trúc My
Khóa luận tốt nghiệp
:
GVHD: ThS Trần Thị Trang
gia công ngày càng trở nên
bức thiết hơn bao giờ hết. Vì
vậy, em xin chọn đề tài
s)"
*
!"
+
,--
.t
:uNDHEVFO0HEFNvV

Kết hợp các lý thuyết đã
được thầy cô truyền tải ở
trường Đại học Kỹ Thuật
Công
Nghệ thành phố Hồ Chí Minh
cùng với quá trình tìm hiểu
thực tiễn tại Tổng công ty
may Nhà Bè để đánh giá thực
trạng hoạt động kinh doanh
cũng như hoạt động nhập
khẩu nguyên vật liệu sử dụng
cho gia công sản xuất của
công ty, và qua đó đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động nhập gia
công của Tổng công ty may
Nhà Bè.
j^HDwMFOBC`0xJBH
FO0HEFNvV
• Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về thực trạng
hoạt động nhập gia công
tại
Tổng Công ty may
Nhà Bè qua các tài
liệu, số liệu được cung cấp từ phòng
Kế
hoạch thị trường – Xuất Nhập khẩu,
phòng Kế toán tài chính và kiến thức


được qua thời gian thực tập.
• Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên
cứu các mặt hàng và thị trường chủ lực
mà công ty đang nhập gia công, đồng
thời nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế

công ty đạt được từ hoạt động nhập
gia công trong giai đoạn 2009 - 2011.
80wyFO`0Q`FO0HEFNvV
• Phương pháp tập hợp và xử lý thông tin
đa cấp hệ: thông qua sách, báo,
Internet và các tài liệu thực tế ghi
chép từ Công ty.
• Phương pháp thống kê, chọn mẫu: các
thông tin sẽ được thể hiện qua các biểu
bảng thông qua các số liệu đã thu thập
được.
7[DNzVKPDCH
Kết cấu đề tài gồm ba chương chính:
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG NHẬP GIA CÔNG CỦA TỔNG
CÔNG TY MAY NHÀ BÈ
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHẬP GIA
CÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY MAY NHÀ

SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
Khóa luận tốt nghiệp

j
GVHD: ThS Trần Thị Trang
CH
ƢƠ
NG
1
/1h%i%
(


99p{
q|+

9990QHFHUJF0}`
~0•V
Trong hoạt động ngoại
thương: Nhập khẩu được
hiểu là việc quốc gia này
mua
hàng hóa và dịch vụ của quốc
gia khác. Hay theo Luật
Thương mại 2005 quy định cụ
thể tại điều 28: Nhập khẩu
hàng hóa là việc hàng hóa
được đưa vào lãnh thổ Việt
Nam
từ nước ngoài hoặc khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ
Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định

của pháp luật.
99:0QHFHUJF0}`
OH<N€FO
1.1.2.1 Hình thức gia
công quốc tế
Gia công quốc tế là một
phương thứ c giao d ịch
trong đó người đặt gia
công ở
nước ngoài cung c ấp: máy móc, thiết bị,
nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo
mẫu và định mức cho trước. Bên nh ận gia
công trong nước tổ ch ứ c s ản xu ất s ản ph ẩ
m
theo yêu c ầu c ủa khách hàng. Sau đó giao lạ
i s ản ph ẩm cho người đặt gia công và
được nh ận một kho ả n ti ền công tương
đương với lượng lao độ ng hao phí để làm ra
sản phẩm đó, gọi là phí gia công. Gia công
quốc tế là hoạt động xuất nhập khẩu gắn
liền với sả n xuất.
Trong thực tế có 3 loại hình thức gia
công:
••F0D0vNF0}FFOVYEFTHUVOH<;D0CF0
`0•J: Bên đặt gia công giao nguyên
liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận
gia công và sau thời gian sản xuất, chế
tạo, sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia
công. Trong trường hợp này, trong thời
gian chế tạo, quyền sở hữu về nguyên

liệu vẫn thuộc về bên đặt gia công.
••F0D0vNJV<KvDWQFK;xF: Là hình
thức dựa trên hợp đồng mua bán dài hạn
với nước ngoài. Bên đặt gia công bán đứt
nguyên liệu cho bên nhận gia công và
sau thời gian sản xuất chế tạo, sẽ mua lại
thành phẩm. Trong trường hợp này,
quyền sở hữu nguyên vật liệu chuyển từ
bên đặt gia công sang bên nhận gia công.
••F0D0vN~[D0M`: Trong đó bên đặt gia
công chỉ giao những nguyên vật liệu
chính, còn bên nhận gia công cung cấp
những nguyên phụ liệu.
SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
Khóa luận tốt nghiệp
8
GVHD: ThS Trần Thị Trang
1.1.2.2 Nhập gia công
Nhập gia công là một
phương thức kinh doanh
xuất nhập khẩu, trong đó
bên nhận
gia công nhập khẩu nguyên
vật liệu về để sản xuất theo
hợp đồng gia công xuất khẩu,
sản phẩm hoàn thành sẽ được
xuất sang cho bên đặt gia
công. Một cách khái quát hơn
thì nhập gia công là nhập khẩu
nguyên vật liệu để gia công

sản xuất hàng xuất khẩu.
99j‚NKH_JNZ<0;xD
KƒFOF0}`OH<N€FO
Hoạt động nhập gia công
là hoạt động phức tạp hơn
so với hoạt động nhập
khẩu
để sản xuất thông thường và
nó mang một số đặc điểm sau:
− Về bản chất là hoạt động
xuất khẩu lao động tại chỗ.
− Về quy trình hoạt động
trải qua các công đoạn:
Nhập khẩu nguyên vật liệu
– Gia
công sản xuất sản phẩm –
Xuất khẩu.
− Bên nhận gia công phụ
thuộc vào bên đặt gia công
về mẫu mã hàng hóa,
nguyên
vật liệu, số lượng, thị trường
xuất khẩu… Do đó, hoạt động
nhập gia công cũng phụ
thuộc vào hợp đồng gia công xuất khẩu.
− Ở Việt Nam và nhiều nước khác trên thế
giới cho phép miễn thuế nhập khẩu đối
với nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng
xuất khẩu.
998<HD„…NZ<0;xDKƒFOF0}`OH<

N€FO
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện
nay, vai trò quan trọng của nhập gia
công được thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
− Khai thác được lợi thế về nguồn nhân
lực, giải quyết công ăn việc làm, góp phần
cải thiện, nâng cao đời sống xã hội.
Nước ta là nước có lợi thế về nguồn nhân
lực: lực lượng lao động dồi dào, trẻ về
độ tuổi, trình độ học vấn phổ thông tương đối
khá, có khả năng tiếp thu nhanh những
ứng dụng công nghệ mới… Khi hoạt động
gia công xuất khẩu phát triển cần thiết phải
tuyển dụng nhân công vào làm việc tại các
công ty, nhà máy… Do đó đã góp phần
giải quyết nhiều công ăn việc làm, tạo cho
người lao động có thu nhập ổn định, vì vậy
đã từng bước góp phần nâng cao đời sống xã
hội.
− Giúp tích lũy được kinh nghiệm trong tổ
chức quản lý, trong tiếp cận thị trường
quốc tế.
Trong hợp đồng gia công xuất khẩu,
doanh nghiệp nhận gia công thường được
đối
tác cung cấp nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị, công nghệ cần thiết để gia công sản
phẩm xuất khẩu. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
nhận gia công còn tiếp cận được các
SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My

Khóa luận tốt nghiệp
7
GVHD: ThS Trần Thị Trang
phương pháp quản lý do đối
tác nước ngoài cung cấp để
đáp ứng nhu cầu sản xuất ra
sản phẩm đạt tiêu chuẩn và
đáp ứng nhu cầu của thị
trường quốc tế về chất lượng,
số
lượng sản phẩm… do bên đặt
gia công yêu cầu, từ đó giúp
doanh nghiệp tích lũy được
kinh nghiệm trong tổ chức
quản lý và trong tiếp cận thị
trường quốc tế.
− Tranh thủ được vốn,
khoa học công nghệ của
nước ngoài, đẩy mạnh quá
trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước và chiến lược hướng
về xuất khẩu.
Đối với nguyên vật liệu,
máy móc, công nghệ…
nhập để gia công xuất
khẩu đều
được hưởng những ưu đãi về
thuế, do đó đã khuyến khích
doanh nghiệp đẩy mạnh

đầu tư máy móc thiết bị với
công nghệ thích hợp bằng
nhiều hình thức như vay vốn,
liên doanh, sử dụng vốn trong
nước, tiếp nhận đầu tư nước
ngoài… và do vậy đã tranh
thủ được vốn, khoa học công
nghệ của nước ngoài, đẩy
mạnh quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước và
chiến lược hướng về xuất
khẩu.
− Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế.
Thông qua hoạt động nhập gia công dựa
theo hợp đồng gia công xuất khẩu, doanh
nghiệp tham gia mạnh mẽ vào quá trình phân
công lao động quốc tế theo từng cấp độ
khác nhau, theo từng ngành, từng lĩnh vực
khác nhau; khi hoạt động nhập gia công
được tiến hành thuận lợi hay hoạt động gia
công xuất khẩu đủ mạnh đồng nghĩa với
việc khẳng định vị trí, thương hiệu hàng xuất
khẩu trên thị trường thế giới.
9:i>†
?d‡ˆ
9:9‰N0vNKCJ`0QF
1.2.1.1 Các hình thức đàm phán
Đàm phán thương mại là quá trình trao
đổi ý kiến của các chủ thể trong một

quan
hệ kinh doanh nhằm đi tới thống nhất các
điều kiện trong nội dung của hợp đồng, để
sau khi kết thúc đàm phán, người mua và
người bán có thể đi đến ký kết hợp đồng.
0ŠFT;xHKCJ`0QF
Có ba hình thức đàm phán: đàm phán
giao dịch bằng thư tín, đàm phán giao
dịch
qua điện thoại, và đàm phán gặp mặt trực
tiếp.
a) Đàm phán giao dịch bằng thƣ tín:
Đây là hình thức mà qua thư từ gửi bằng
bưu điện, telex, fax, hoặc email, người
mua và người bán đàm phán thỏa thuận với
nhau những điều khoản cần thiết của một
hợp đồng.
S
V
T
H
:
N
g
u
y

n

H

o
à
n
g

T
r
ú
c

M
y
Khóa luận tốt nghiệp
k
GVHD: ThS Trần Thị Trang
‹VKH_J
• Ít tốn kém.
• Người viết thư có thời
gian và điều kiện để cân
nhắc, tham khảo ý kiến
của
nhiều người khác
trước khi gửi thư đi.
• Cùng một thời gian,
người viết có thể giao
dịch đàm phán bằng thư
với nhiều
bạn hàng khác nhau.
0wMNKH_J Thời gian
đàm phán kéo dài, có thể

trải qua nhiều lần viết thư
mới
đạt được kết quả cuối cùng.
b) Đàm phán giao dịch
qua điện thoại:
Đây là hình thức qua
đường dây điện thoại
quốc tế, người mua và
người bán thực
hiện giao dịch đàm phán với
nhau để đi đến ký kết hợp
đồng ngoại thương.
‹VKH_J có được kết
quả đàm phán nhanh
chóng.
0wMNKH_J
• Rất tốn kém.
• Trình bày không được
hết ý.
• Trao đổi qua điện
thoại là trao đổi miệng,
không có gì làm bằng
chứng cho sự
thỏa thuận, quyết định trong trao
đổi.
c) Đàm phán gặp mặt trực tiếp:
Đây là hình thức đàm phán có ưu điểm
so với cả hai hình thức đàm phán qua thư
từ và điện thoại.
‹VKH_J

• Đàm phán trực tiếp: Giúp đẩy nhanh
tốc độ đàm phán.
• Cho phép giải quyết những bất đồng
phức tạp giữa các bên gặp gỡ, tạo được
sự thông hiểu lẫn nhau và duy trì
được mối quan hệ hợp tác lâu dài
với nhau.
• Kết quả đàm phán có được sự xác
nhận pháp lý ngay của các bên khiến
cho
hợp đồng nhanh chóng đi vào thực
hiện.
0wMNKH_J Chi phí đàm phán rất tốn
kém.
SVTH: Nguyễn Hoàng Trúc My
Khóa luận tốt nghiệp
l
GVHD: ThS Trần Thị Trang
1.2.1.2 Các bƣớc đàm
phán
H<HK;xF9 H<HK;xF
N0V•FWŒ
Muốn đàm phán thành
công trước hết cần chuẩn
bị tốt các yếu tố sau:
 Ngôn ngữ: trong giao
dịch ngoại thương, sự
bất đồng ngôn ngữ là trở
ngại lớn
nhất, để khắc phục

khó khăn này người
cán bộ đàm phán cần
nắm vững và sử
dụng thành thạo các
ngôn ngữ.
 Chuẩn bị thời gian và
địa điểm: chuẩn bị thời
gian phần lớn phụ thuộc
vào sự
thỏa thuận trước giữa
hai bên, trên cơ sở
tính toán sự khác biệt
múi giờ giữa
hai nước cũng như sự
thuận tiện cho các
bên.
 Thiết lập những mục
tiêu cần thương lượng:
để có thể linh hoạt trong
đàm
phán nên đề ra một
tập hợp mục tiêu bao
gồm mục tiêu tối đa
(kết quả tốt nhất
có thể đạt được), mục
tiêu tối thiểu (kết quả
thấp nhất có thể chấp nhận), và
mục tiêu chính (cái mà doanh nghiệp
thật sự hướng tới).
 Đánh giá lại những điểm mạnh, điểm

yếu của doanh nghiệp: Trước cuộc đàm
phán phải đánh giá lại những điểm
mạnh, điểm yếu của mình một cách
khách
quan, toàn diện, có như vậy mới có
thể tránh rơi vào thế bị động, bất
ngờ.
H<HK;xF: H<HK;xFDH[`•ŽN
Cuộc đàm phán sẽ diễn ra thuận lợi khi
tạo được không khí thân mật, hữu nghị.
Nên thường xuyên thăm dò đối tác và từ đó
biết linh động sửa đổi lại kế hoạch.
H<HK;xFj H<HK;xFKCJ`0QF
Đây là giai đoạn quan trọng nhất của
toàn bộ quá trình đàm phán, trong giai
đoạn
này các bên tiến hành bàn bạc, thỏa thuận
những vấn đề đôi bên cùng quan tâm như:
hàng hóa, chất lượng, số lượng, giá cả,
phương thức giao hàng, thanh toán… nhằm
đi
đến thống nhất các ý kiến để ký kết hợp đồng
thương mại. Giai đoạn này bao gồm:
 Đưa ra những yêu cầu và lắng nghe
đối tác trình bày yêu cầu của họ.
 Tỏ thái độ nhượng bộ khi cần thiết.
 Phá vỡ những bế tắc.
 Tiến tới những thỏa thuận.
H<HK;xF8 H<HK;xF~[DD0ŽN•~r~[D
0M`K•FO

Khi đàm phán thành công, các bên sẽ
tiến hành ký kết hợp đồng, khi soạn thảo
hợp đồng cần lưu ý những điểm sau:
a. Cần thỏa thuận thống nhất với nhau tất
cả những điều khoản cần thiết trước khi
ký hợp
đồng.
S
V
T
H
:
N
g
u
y

n

H
o
à
n
g

T
r
ú
c


M
y

×