NCS.ThS. NGUYỄN NGỌC MINH
KHOA KINH TẾ
ĐẠI HỌC KT-KT CN
Cung cấp kiến thức và công cụ quản trị
tài chính phục vụ việc ra các quyết định
trong quản trị doanh nghiệp nói riêng và
toàn bộ lĩnh vực kinh tế nói chung.
Cung cấp các kiến thức cơ sở làm nền
tảng cho các môn học: quản trị dự án,
quản trị rủi ro, thị trường chứng khoán…
Học viên đọc bài giảng và tài liệu tham khảo
trước khi đến lớp.
Giảng viên đưa ra tình huống để học viên
thảo luận.
Giảng viên trả lời thắc mắc cho sinh viên và
hướng dẫn lý thuyết liên quan đến buổi học
cũng như tình huống thảo luận.
Học viên thảo luận cách thức vận dụng lý
thuyết để giải quyết tình huống đặt ra.
Bài tập, bài kiểm tra cá nhân: 50%
Điểm thi :50%
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh
nghiệp
Chương 2: Quản lý vốn cố định
Chương 3: Quản lý vốn lưu động
Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản
phẩm
Chương 5: Nguồn tài trợ của doanh nghiệp
Chương 6: Thẩm định dự án đầu tư
Chương 7: Tiêu thụ sản phẩm và lập kế hoach DTTT
Chưong 8: Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong
doanh nghiệp
Chương 9: Kế hoạch hóa tài chính trong doanh nghiệp
Bài giảng tài chính doanh nghiệp-Trường ĐH KT-
KTCN
Tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế TP
HCM.
Quản trị tài chính doanh nghiệp – Nguyễn Hải Sản.
Quản trị tài chính – Nguyễn Văn Thuận
Financial Analysis with Microsoft Excel – Timothy
R. Mayes – Todd M. Shank
Financial Management and Policy – Van Horne
Principles of Corporate Finance – Brealey Myers
Managerial Finance.
1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
-Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế
được biểu hiện bằng tiền trong nội bộ doanh nghiệp
hay giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
a. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà
nước.
Doanh
nghiệp
Nhà nước
Nộp thuế và các
nghĩa vụ tài chính
khác
b. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chỉ thể kinh
tế khác và các tổ chức xã hội.
- Quan hệ thanh toán và thưởng phạt vật chất trong việc
thực hiện cung cấp hành hóa, dịch vụ.
Doanh
nghiệp
Trả tiền
mua hàng
Thưởng,
phạt vật chất
Thu tiền
bán hàng
Nhà cung cấp
thiết bị,
vật tư, dịch vụ
Khách hàng
B,Đ.H
- Quan hệ thanh toán, thưởng phạt vật chất trong
việc vay và cho vay.
Cho vay vốn
Trả lãi vay
và vốn gốc
Thưởng phạt
vật chất
Doanh
nghiệp
Người cho vay
- Ngân hàng TM,
các tổ chức TC khác.
- Các nhà đầu tư
- Các DN khác
-
Các tổ chức kinh tế
Vay vốn
Thu tiền lãi
cho vay và thu
hồi vốn gốc
B.Đ.H
- Quan h tài chính c a doanh nghi p v i các t ch c ệ ủ ệ ớ ổ ứ
xã h i.ộ
- Quan hệ thanh toán, trong việc doanh nghiệp đầu tư vốn vào
doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế khác.
Doanh
nghiệp
Góp hay
đầu tư vốn
Nhận phần lãi
được chia
Thanh toán khi
rút vốn trực tiếp
Các
doanh
nghiệp
và tổ
chức
kinh tế
khác
Doanh
nghiệp
Các TCXH
Tài trợ
B.Đ.H
C. Quan hệ tài chính giữa DN và người lao động trong
doanh nghiệp.
Doanh
nghiệp
Trả tiền công
hay tiền lương
Thưởng phạt
vật chất
Người
lao
động
B.Đ.H
Doanh
nghiệp
Đầu tư, góp vốn
hoặc rút vốn
Phân chia lợi nhuận
sau thuế
Trách nhiệm đối với
khỏan nợ và các nghĩa vụ
TC khác của DN
Thanh tóan khi nhượng
bán, thanh lý DN
Chủ sở
hữu doanh
nghiệp
d. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.
B.Đ.H
1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
1.1.2. Vị trí của tài chính doanh nghiệp
-Trên phạm vị của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân
+Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của
hệ thống tài chính
-Trên phạm vi của một doanh nghiệp
+TCDN là một bộ phận không thể thiếu của
doanh nghiệp nó có quan hệ chặt chẽ với các bộ
phận khác của doanh nghiệp
1.1 Bản chất của tài chính doanh nghiệp
1.1.3. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
- Biểu hiện bên ngoài của tài chính doanh nghiệp
+ Biểu hiện bên ngoài của tài chính thể hiện ra
dưới dạng các hiện tượng thu vào bằng tiền và các hiện
tượng chi ra bằng tiền của doanh nghiệp.
- Biểu hiện bên trong của tài chính doanh nghiệp
+ Biểu hiện bên trong của TCDN là sự vận động
của các nguồn tài chính
-Kết luận: TCDN là sự vận động của các nguồn
tài chính phát sinh trong quá trình tạo lập hoặc sử dụng
các quĩ tiền tệ
1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Chức năng của tài chính DN
a. Chức năng phân phối: phân phối thu nhập bằng
tiền của doanh nghiệp.
-Thực hiện tốt chức năng phân phối:
+ Bù đắp các chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra.
+ Tạo ra động lực cho các thành viên trong doanh
nghiệp
1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh
nghiệp
1.2.1. Chức năng của tài chính DN
b. Chức năng giám đốc: kiểm soát và dự báo tính
hiệu quả của qua trình phân phối.
1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.
a. TCDN công cụ huy động vốn đảm bảo cho các
hoạt động của DN.
b.TCDN giữ vai trò quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả hoạt động SXKD của DN.
c. TCDN là công cụ rất hữu ích để kiểm soát tình
hình kinh doanh của DN.
a. Tham gia đánh giá, lựa chọn dự án đầu tư.
ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN DA ĐT
(Trên góc độ tài chính)
Dự án đầu tư hoặc các khoản
đầu tư dài hạn khác
Nhu cầu vốn
Đầu tư
Lợi ích do
Đầu tư mang lại
Rủi ro
Quyết định đầu tư hay loại
bỏ (trên góc độ TC)
b. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để
đáp ứng cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Vấn đề cần xem xét
- Cơ cấu nguồn vốn
- Chi phí SD vốn
- Điểm lợi và bất lợi
- v.v.v
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ + SẢN XUẤT KINH DOANH
HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
ĐẦU TƯ + SẢN XUẤT KINH DOANH
NHU CẦU VỐN
Cần bao nhiêu vốn?
NHU CẦU VỐN
Cần bao nhiêu vốn?
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
Lấy vốn từ đâu?
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
Lấy vốn từ đâu?
NGUỒN VỐN BÊN
TRONG
NGUỒN VỐN BÊN
TRONG
NGUỒN VỐN BÊN
NGOÀI
NGUỒN VỐN BÊN
NGOÀI
Vấn đề cần xem xét
- Cơ cấu nguồn vốn
- Chi phí SD vốn
- Điểm lợi và bất lợi
- v.v.v
Vấn đề cần xem xét
- Cơ cấu nguồn vốn
- Chi phí SD vốn
- Điểm lợi và bất lợi
- v.v.v
Hình thức và
phương pháp huy động vốn
Hình thức và
phương pháp huy động vốn
c. Tổ chức sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có; quản lý chặt
chẽ thu, chi vốn bằng tiền, thường xuyên đảm bảo khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
SỐ VỐN
HIỆN CÓ
- Giải phóng kịp thời số vốn bị ứ
đọng
- Tăng vòng quay vốn
- Huy động tối đa vào SXKD
- Cân nhắc đầu tư
THU
VỐN BẰNG
TIỀN
CHI
KHẢ NĂNG THANH
TOÁN TỨC THỜI
SỐ VỐN
HIỆN CÓ
- Giải phóng kịp thời số vốn bị ứ
đọng
- Tăng vòng quay vốn
d. Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng
các quỹ của DN
PHÂN PHỐI
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
PHÂN PHỐI
LỢI NHUẬN SAU THUẾ
Tối đa hoá giá trị
của doanh nghiệp
Tối đa hoá giá trị
của doanh nghiệp
Lợi ích ngắn hạn
Trả cho chủ sở hữu
Cải thiện đời sống vật
chất tinh thần cho
người lao động, nhà
quản lý
Lợi ích ngắn hạn
Trả cho chủ sở hữu
Cải thiện đời sống vật
chất tinh thần cho
người lao động, nhà
quản lý
Lợi ích dài hạn
Dự phòng tài chính
Lợi nhuận để lại để
tái đầu tư
Lợi ích dài hạn
Dự phòng tài chính
Lợi nhuận để lại để
tái đầu tư
e. Đảm bảo kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của
DN, định kỳ phân tích tài chính doanh nghiệp.
Thu, chi tiền
tiền tệ hàng ngày
Tình hình thực hiện
các chỉ tiêu TC
Phân tích
tài chính
Đề ra biện pháp
- Kịp thời
- Thích ứng
Kiểm soát hoạt động của DN
- Tổng quát, toàn diện
- Thường xuyên
g. Thực hiện dự báo và kế hoạch hoá tài chính
Hoạt động
tài chính
Dự báo
Điều chỉnh
Lập kế hoạch
Giải pháp
chủ động
Sự biến động của thị trường và
các biến động khác
Cần bao nhiêu vốn, lấy vốn từ đâu?
Đầu tư số vốn hiện có như thế nào?
Thu được lợi nhuận là bao nhiêu?
Mức sinh lời đồng vốn? Phân phối
lợi nhuận ?
2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
Những ảnh hưởng chủ yếu
của hình thức pháp lý tổ chức
DN
Cách thức
tạo lập và
huy động
vốn
Quyền
chuyển
nhượng
hay rút
vốn khỏi
doanh
nghiệp
Trách
nhiệm của
chủ sở hữu
đối với các
khoản nợ
và nghĩa vụ
tài chính
khác của
DN
Phân chia
lợi nhuận
sau thuế