Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo: Kinh tế tài chính doanh nghiệp pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 47 trang )

Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
II



Báo Cáo Tài Chính
Kinh tế tài chính doanh nghiệp
MỤC LỤC
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 1
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Tiền mặt 19
Công cụ, dụng cụ 19
Vay ngắn hạn 20
Nợ dài hạn đến hạn trả 20
Doanh thu bán h ng v cung c p d ch và à ấ ị ụ 21
Cộng 30
Kế toán trưởng 30
N mă 31
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 2
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế – kĩ thuật và tổ chức bô
máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
Phần 2: Tình hình tài chính của doanh nghiệp;
Phần 3: Tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán tại
doanh nghiệp.
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 3
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm


Báo cáo thực tập nghề nghiệp
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -
KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần xây dựng Uyên Trường được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 5701289212 do phòng Đăng ký Kinh doanh, sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 09 tháng 07 năm 2009.
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường
- Tài khoản: 8006.201.000.769
- Mã số thuế: 5701.289.212
- Số đăng ký kinh doanh: 5701.289.212
- Vốn pháp định: 1.500.000.000 đồng
- Là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ
Từ khi thành lập, Công ty đã có kế hoạch đầu tư để thu hút nhân tài,
mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm tạo niềm tin đối với
nhà cung cấp và khách hàng. Bên cạnh đó Công ty cũng luôn thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với nhà nước.
Dựa trên năng lực thực tế của mình, Công ty Cổ phần xây dựng Uyên
Trường sẵn sàng nhận thầu xây dựng công trình của các cơ quan, đơn vị. Đồng
thời Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ điều lệ quản lý đầu tư và
xây dựng cơ bản đã ban hành, cũng như những qui định của Bộ, ngành chức
năng địa phương và chủ đầu tư.
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ, NHIỆM VỤ CHỨC NĂNG
CỦA CÁC BỘ PHẬN
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 4
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 5

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM
ĐỐC
ĐỘI THI
CÔNG SỐ 1
ĐỘI THI
CÔNG SỐ 2
PGD. KỸ
THUẬT
PGD KINH
DOANH
P. KỸ
THUẬT
P. KINH
DOANH
P. KẾ
HOẠCH -
ĐẤU
THẦU
P.
NHÂN
SỰ
P. TÀI
CHÍNH -
KẾ
TOÁN
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân

danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm về các mặt hoạt động của công ty
trước Hội đồng quản trị và pháp luật hiện hành; Chịu trách nhiệm về công tác
đối ngoại; Là người quyết định các chủ trương, chính sách, mục tiêu chiến lược
của công ty; Phê duyệt tất cả các quy định áp dụng trong nội bộ công ty; Giám
sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu tư của công ty;
Đề xuất các chiến lược kinh doanh, đầu tư cho Hội đồng thành viên; Phát triển
thị trường tiêu thụ sản phẩm trong khu vực và trên thế giới; Trực tiếp ký. các
hợp đồng; Quyết định toàn bộ giá cả mua bán hàng hóa vật tư thiết bị; Quyết
định ngân sách hoạt động cho các đơn vị và các ph.ng ban cụ thể trong công ty
theo kế hoạch phát triển do hội đồng thành viên phê duyệt; Quyết định các chỉ
tiêu về tài chính; Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong công ty.
Phó giám đốc kỹ thuật: Tổ chức triển khai, điều hành, quản lý, toàn bộ
lĩnh vực Kỹ thuật – Thi công xây dựng của công ty theo yêu cầu của Tổng
giám đốc, HĐQT; Đảm bảo các vấn đề an toàn, chất lượng, tiến độ, mỹ quan,
tính kinh tế của công trình theo yêu cầu của Tổng giám đốc, HĐQT; Lập dự án;
triển khai, quản lý các dự án thi công xây dựng và đầu tư bất động sản; Thực
hiện các công việc khác theo yêu cầu của Tổng giám đốc, HĐQT. Về mặt kỹ
thuật phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty.
Phó giám kinh doanh: Tham mưu cho Giám Đốc lập kế hoạch và định
hướng chiến lược chung cho công ty; Xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh
doanh để đạt được mục tiêu đề ra trình Giám đốc và HĐQT phê duyệt cho toàn
Công ty; Điều hành, giám sát việc thực thi các kế hoạch kinh doanh; Tham
mưu cho Giám Đốc lập kế hoạch kinh doanh và marketing; Phối hợp với ban
Marketing tổ chức thành công các chiến dịch nghiên cứu thị trường, tổ chức
các chương trình xúc tiến bán hàng, chăm sóc khách hàng, các sự kiện có liên
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 6
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp

quan tới khách hàng; Chủ trì các cuộc họp kinh doanh để nắm bắt những thông
tin về thị trường, về khách hàng và tình hình kinh doanh tại Công ty; Lên kế
hoạch kinh doanh tiếp thị sản phẩm; Thực hiện đàm phán trực tiếp với khách
hàng; Xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng; Phối hợp với các thành viên
Ban Giám Đốc đảm bảo đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty
như mong đợi về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm; Quản
lý nhân viên để đảm bảo đạt được kết quả tốt nhất; Trình bày báo cáo rõ ràng
và đúng hạn cho Giám đốc, trình bày các đề xuất cho Giám đốc duyệt.
Phòng nhân sự: Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện
trước Ban lãnh đạo công ty về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy
định của Nhà nước và nội quy, quy chế của Công ty. ông tác tổ chức nhân sự có
các chức năng:
- Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự;
- Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự:
- Quản trị tiền lương;
- Quan hệ lao động, Dịch vụ phúc lợi, Y tế và an toàn.
Phòng tài chính - kế toán: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý
điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; Xúc tiến huy động tài
chính và quản lý công tác đầu tư tài chính; Thực hiện và theo dõi công tác tiền
lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối
với người lao động trong Công ty; Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi
phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định.
- Lập và xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, đầu tư tài chính, cân đối
các nguồn vốn phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty trong từng thời kỳ;
- Xây dựng, hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện quy chế tài
chính và những quy định khác về chi phí áp dụng trong nội bộ Công ty;
- Chủ trì và phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan xây dựng quy
chế về quản lý và chi tiêu các quỹ đúng quy định;
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 7
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm

Báo cáo thực tập nghề nghiệp
- Theo dõi, tính toán, cập nhật, báo cáo đầy đủ, kịp thời, chính xác tình
hình sử dụng quản lý các quỹ, tài sản, vật tư, các nguồn vốn, quá trình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty;
- Quản lý mọi khoản thu chi, thanh toán tiền lương, các chế độ chính
sách cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty;
Lập sổ theo dõi thu nhập cá nhân và tính thu nộp thuế thu nhập cá nhân;
- Tính toán, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, nghĩa
vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo luật định; Giao dịch thanh
quyết toán mua bán điện năng; Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giải ngân,
thanh toán;
- Tổ chức thực hiện chi trả cổ tức theo đúng Điều lệ, Nghị quyết của Hội
đồng Quản trị, chi trả vốn vay, lãi vay theo quy định;
- Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác
kiểm kê tài sản, CCDC; Tổng hợp, lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán;
- Theo dõi thị trường chứng khoán khi công ty niêm yết Cổ phiếu trên
thị trường chứng khoán, tổng hợp tình hình để phục vụ thông tin cho Lãnh đạo;
- Bảo quản, lữu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí
mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc; Thực
hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc và Hội đồng Quản trị
công ty.
Phòng kỹ thuật: Chức năng quản lý, tổ chức thi công, giám sát kỹ
thuật, lập và theo dõi giám sát tiến độ, chất lượng thi công các dự án mà công ty
tham gia.
- Lập các tiêu chuẩn, định mức tiêu hao vật liệu, định mức máy thi công,
định mức nhân công theo đặc thù của từng loại công việc, từng công trình cho
phù hợp nhằm đem lại lợi ích nhất cho công ty;
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 8
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp

- Lập tiến độ thi công cho từng công trình, theo dõi sát quá trình thi
công đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư về mặt tiến độ và chất lượng công
trình;
- Phối hợp với các phòng ban khác trong Công ty nhằm đáp ứng yêu cầu
của đối tác. Về mặt nhân sự như cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề phải có
năng lực, chuyên môn phù hợp để đáp ứng công việc và yêu cầu của chủ đầu
tư. Về thiết bị máy phục vụ thi công phải đảm bảo đáp ứng kịp tiến độ, công
việc đặc thù của từng công trình, luôn chủ động;
- Lập kế hoạch vật tư, máy, tài chính cho từng công trình, báo cáo giám
đốc và phối hợp chặt chẽ với các phòng ban trong công ty;
- Theo dõi, giám sát, đôn đốc, quản lý việc làm hồ sơ thanh quyết toán
công trình mà các đội đã thi công.
Phòng kế hoạch - đấu thầu: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh công ty
theo từng giai đoạn, thời kỳ cho phù hợp với tình hình kinh tế và thị trường
trong và ngoài nước. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn. Vạch
chiến lược, đề xuất các phương án, tham mưu cho giám đốc xây dựng kế hoạch sản
xuất, kinh doanh.
- Chủ trì nghiên cứu, tổng hợp và cân đối kế hoạch kinh tế xã hội dài
hạn, trung hạn, ngắn hạn, báo cáo giám đốc và các điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết;
- Phối hợp với các phòng ban trong công ty xây dựng và cân đối kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp với thị trường và năng lực thực tế của
công ty.
Phòng kinh doanh: Làm công tác dự báo thị trường, xúc tiến quảng bá
thương hiệu, triển khai bán các mặt hàng mà công ty kinh doanh.
- Thăm dò, dự báo thị trường, đề xuất phương án kinh doanh trình phó
giám đốc phụ trách kinh doanh;
- Triển khai công tác makettinh nhằm xúc tiến bán các mặt hàng công ty
kinh doanh và quảng bá thương hiệu trên thị trường;
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 9
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm

Báo cáo thực tập nghề nghiệp
- Thường xuyên cập nhật tình hình tiêu thụ của công ty, tìm hiểu nguyên
nhân chủ quan, khách quan và lập báo cáo lãnh đạo.
Đội thi công số 1 - Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Đảm đương thi
công các dự án công trình thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp
mà công ty tham gia.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thi công các công trình thuộc lĩnh
vực của đội được công ty giao;
- Thi công đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình theo ký kết của công
ty với chủ đầu tư;
- Kết hợp với phòng ban liên quan lập kế hoạch vật tư, máy phục vụ thi công;
- Kết hợp với phòng nhân sự kiểm tra, đánh giá chất lượng đầu vào của
nhân công.
Đội thi công số 2 - Cầu đường và hạ tầng: Đảm đương thi công các dự
án, công trình thuộc lĩnh vực cầu đường, hạ tầng mà công ty tham gia.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thi công các công trình thuộc lĩnh
vực của đội được Công ty giao;
- Thi công đảm bảo tiến đô, chất lượng của công trình theo ký kết của
Công ty với chủ đầu tư;
- Kết hợp với phòng ban liên quan lập kế hoạch vật tư, máy phục vụ thi công;
- Kết hợp với phòng nhân sự kiểm tra, đánh giá chất lượng đầu vào của
nhân công.
Với cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty như trên thì sự phân công nhiệm
vụ và phối hợp công việc giữa các bộ phận là khoa học, từ giám đốc đến các tổ
đội thông suốt, không chồng chéo.
Nhìn vào sơ đồ bộ máy tổ chức theo dạng trực tuyến - chức năng. Mọi
mệnh lênh, chỉ thị của giám đốc đều được trực tiếp đến các phòng ban chuyên
môn và tổ đội sản xuất. Mọi thông tin phản hồi hoặc ngược lại đều được giải
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 10
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm

Báo cáo thực tập nghề nghiệp
quyết kịp thời và các quyết định trong sản xuất kinh doanh được đưa ra nhanh
chóng chính xác tạo hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
Ngành nghề kinh doanh:
- Khai thác gỗ;
- Khai thác lâm sản khác từ gỗ;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Khai thác thuỷ sản biển;
- Nuôi trồng thuỷ sản biển;
- Bán buôn kim loại, quặng kim loại;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Xây dựng nhà các loại;
- Xây dựng các công trình đường sắt và đường bộ;
- Xây dựng công trình công ích;
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
- Phá vỡ và chuẩn bị mặt bằng;
- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh;
- Vận tải hàng hoá bằng đường bộ;
- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa.
1.3.2 Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Sơ đồ 2: Sơ đồ Quy trình thi công móng bê tông cốt thép
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 11
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 12
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm

Báo cáo thực tập nghề nghiệp
1.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA KỲ TRƯỚC
Biểu 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị: ngàn đồng
ST
T
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.316.001
2 Giá vốn hàng bán 1.132.478
3 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 183.523
4 Doanh thu hoạt động tài chính 174 59
5 Chi phí tài chính 118.166
6 Chi phí quản lý kinh doanh 55.798
7 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 174 9.618
Trong năm 2009 do doanh nghiệp mới thành lập nên chủ yếu tập trung và
mua sắm tài sản, chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh nên chưa có doanh thu.
Sang năm 2010 doanh nghiệp dần hoàn thiện và đi vào hoạt động, bước đầu mang
lại doanh thu cho công ty (tuy chưa nhiều).
1.5 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT - KINH DOANH
Thuận lợi: Tuy mới thành lập nhưng đội ngũ cán bộ, nhân viên trong
công ty luôn đồng lòng, đoàn kết thống nhất từ trên xuống dưới. Trong công ty
luôn có sự tương hỗ trong công việc. Bộ máy tổ chức hợp lý, không chồng
chéo tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khó Khăn: Do là doanh nghiệp mới thành lập nên khả năng cạnh tranh
của công ty còn thấp, đồng thời trên địa bàn có nhiều doanh nghiệp hoạt động

trong cùng lĩnh vực nên có nhiều đối thủ cạnh tranh. Đây là khó khăn đồng thời
cũng là một động lực giúp doanh nghiệp có ý thức tự giác cao, chủ động nâng
cao năng lực và trình độ chuyên môn của công ty và của cán bộ nhân viên
trong công ty.
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 13
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Biểu 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty

Stt Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệnh
Số tiền
(1000đ)
%
/
TTS
Số tiền
(1000đ)
%
/
TTS
Số tiền
(1000đ)
%
/TTS
A TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1.800.174 5.079.761 3.279.587
I TÀI SẢN NGẮN HẠN 863.886 48 2.386.998 47 1.523.112 46
1
Tiền và các khoản tương

đương tiền
822.033 46 1.852.215 36 1.030.182 31
2 Phải thu của khách hàng 61.335 61.335
3 Hàng tồn kho 1.836 351.836 350.000 9
4 Thuế GTGT được khấu trừ 40.017 121.612 81.595
II TÀI SẢN DÀI HẠN 936.288 52 2.962.763 53
2.026.47
5
54
1 Tài sản cố định 726.703 40 2.508.758 49 1.782.055 54
2 Tài sản dài hạn khác 209.585 12 184.005 -25.580
B
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1.800.174 5.079.761 3.279.587
I NỢ PHẢI TRẢ 300.030 17
2.072.40
4
41
1.772.37
4
54
1 Vay ngắn hạn 300.000 17 -300.000 -9
2 Phải trả cho người bán 1.070.000 21 1.070.000 33
3
Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
30 2.404 3.374
4 Vay và nợ dài hạn 1.000.000 19 1.000.000 30
II VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.500.14

4
83 3.007.357 59 1.507.213 46
1 Vốn chủ sở hữu 1.500.000 83 3.000.000 59 1.500.000 46
2
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
144 7.357 7.213
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 14
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Trong 2 năm hoạt động công ty chưa đầu tư nhiều chủ yếu là mua sắm
tài sản cố định và mua bán nguyên vật liệu.
Tổng tài sản (nguồn vốn) tăng so với đầu năm. Cụ thể tăng theo số tuyệt
đối là 3.279.587 ngàn đồng bằng 182%. Điều này chứng tỏ trong năm 2010
công ty đã cố gắng huy động vốn để tập chung đầu tư đảm bảo cho hoạt động
sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục.
Tài sản ngắn hạn đầu năm tăng 1.523.112 ngàn đồng so với đầu năm
bằng 176%. Tài sản ngắn hạn tăng chứng tỏ công ty có thể chủ động về tài
chính nhưng lượng tiền mặt quá lớn chiếm trên 30% tài sản ngắn hạn (36%
năm 2010) là một điều không tốt đối với doanh nghiệp.
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp cuối năm tăng so với đầu năm. Nợ
phải trả cuối năm tăng 1.772.374 ngàn đồng so với đầu năm. Nợ phải trả chiếm
41% trên tổng nguồn vốn tăng 24% so với đầu năm. Điều này chứng tỏ công
ty đã biết tận dụng nguồn vốn bên ngoài để đầu tư cho sản xuất.
2.2 CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Tài chính là một yếu tố quan trong trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp từ việc mua sắm thiết bị, tài sản cố định, phục vụ cho công
viếc chế biến sản phẩm, thi công công trình.
Trong năm 2010 công ty đã tiến hành một số hoạt động sản xuất kinh
doanh, bước đầu đưa doanh nghiệp vào hoạt động nhưng do còn phải chịu

nhiều chi phí của những ngày đầu thành lập nên chưa mang lại nhiều lợi nhuận
cho công ty.
2.3 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Thuận lợi: Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn có nguồn tài nguyên
thuận lợi cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, với giá nguyên
vật liệu đầu vào thấp, sẵn có.
Khó khăn: Đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty còn trẻ, thiếu kinh
nghiệm. Nên gặp nhiều khó khăn trong việc đầu tư và phân tích tài chính.
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 15
Trng Cao ng Ngh M Hng Cm
Bỏo cỏo thc tp ngh nghip
PHN 3: T CHC B MY K TON V THC HIN
CễNG TC K TON TI DOANH NGHIP
3.1 T CHC B MY K TON TI CễNG TY
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty đợc thể hiện qua s đồ sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
B phn k toỏn gm 3 ngi , trong ú chc nng nhim v ca mi
ngi nh sau:
K toỏn trng :
L ngi cú trỏch nhim cao nht trong phũng k toỏn .Trc tip ch o
cụng vic hch toỏn k toỏn ca Cụng ty, thc hin y chc nng nhim
v, quyn hn ca ngi toỏn trng theo iu kin k toỏn trng ca Nh
Nc quy nh. Ph trỏch chung mi lnh vc cụng tỏc ti chớnh ton Cụng ty,
chu trỏch nhim trc Giỏm c, Hụi ụng quan tri cụng ty v trc phỏp lut
trong vic qun lý ti chớnh v hch toỏn k toỏn theo ch quy nh ca B
ti Chớnh.
Sinh viờn: T Th Thm - Lp K toỏn doanh nghip-C7K2 16
Kờ toan
tụng hp
Kế toán tr!ởng

Kờ toan
thanh toan
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Kế toán Tổng hợp :
Kế toán tổng hợp tại công ty có nhiệm vụ ghi chép các nghiệp vụ phát
sinh đồng thời tổng hợp số liệu, kiểm tra việc ghi chép tính toán của cán bộ kế
toán phần hành khác như: sổ sách, tình hình công nợ đã chính xác hợp lý
chưa sau đó tiến hành vào sổ cái tài khoản, từ đó tiến hành lập báo cáo tài
chính, kết hợp với kế toán trưởng phân tích và tham mưu cho giám đốc về tình
hình tài chính của công ty.
Kế toán thanh toán:
Kế toán thanh toán tại công ty có trách nhiệm ghi chép, theo dõi, thanh
toán và đối chiếu công nợ với khách hàng và nhà cung cấp, đồng thời thực hiện
nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng và theo dõi vật tư. Chịu trách nhiệm trước kế
toán tổng hợp và kế toán trưởng về độ chính xác và hợp lý của số liệu kế toán.
3.2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP
Công ty Cổ phần Xây dựng Uyên Trường áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm
2006 của Bộ Tài chính.
3.2.1 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán

đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 17
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 4
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 18
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
ph
át
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
3.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Biểu 3: DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TT Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN
Cấp 1 Cấp 2
1 2 3 5

LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
2 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
4 131 Phải thu của khách hàng
5 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
6 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
7 141 Tạm ứng
8 142 Chi phí trả trước ngắn hạn

9 152 Nguyên liệu, vật liệu
10 153 Công cụ, dụng cụ
11 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
12 155 Thành phẩm
13 156 Hàng hoá
14 157 Hàng gửi đi bán
15 159 Các khoản dự phòng
1592 Dự phòng phải thu khó đòi
1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
16 211 Tài sản cố định
2111 TSCĐ hữu hình
2113 TSCĐ vô hình
17 214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 19
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
18 217 Bất động sản đầu tư
19 221 Đầu tư tài chính dài hạn
2212 Vốn góp liên doanh
2213 Đầu tư vào công ty liên kết
2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác
20 229 Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
21 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản dở dang

2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
22 242 Chi phí trả trước dài hạn
23 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
24 311 Vay ngắn hạn
25 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
26 331 Phải trả cho người bán
27 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
28 334 Phải trả người lao động
29 335 Chi phí phải trả
30 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 20
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
31 341 Vay, nợ dài hạn

3411 Vay dài hạn
3412 Nợ dài hạn
3413 Trái phiếu phát hành
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
3414 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
32 351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
33 352 Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
34 411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
35 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36 418 Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
37 419 Cổ phiếu quỹ
38 421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
39 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
40 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hoá
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ

5118 Doanh thu khác
41 515 Doanh thu hoạt động tài chính
42 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 21
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
43 611 Mua hàng
44 631 Giá thành sản xuất
45 632 Giá vốn hàng bán
46 635 Chi phí tài chính
47 642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
48 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
49 811 Chi phí khác
50 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
51 911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

1 001 Tài sản thuê ngoài
2 002 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4 004 Nợ khó đòi đã xử lý
5 007 Ngoại tệ các loại

Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 22
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
3.2.3 Danh mục chứng từ sổ sách công ty sử dụng
Biểu 5: Danh mục sổ sách công ty sử dụng
Số
TT
Tên sổ Ký hiệu
Chứng
từ
ghi sổ
1 Chứng từ ghi sổ S02a-DNN x
2 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-DNN x
3 Sổ Cái (dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi
sổ)
S02c1-DNN
S02c2-DNN
x
x
4 Bảng cân đối số phát sinh S04-DNN x
5 Sổ quỹ tiền mặt S05a-DNN x
6 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S05b-DNN x
7 Sổ tiền gửi ngân hàng S06-DNN x
8 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa S07-DNN x

9 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
S08-DNN x
10 Thẻ kho (Sổ kho) S09-DNN x
11 Sổ tài sản cố định (TSCĐ) S10-DNN x
12 Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử
dụng
S11-DNN x
13 Thẻ Tài sản cố định S12-DNN x
14 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán) S13-DNN x
15 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
bằng ngoại tệ
S14-DNN x
16 Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ S15-DNN x
17 Sổ chi tiết tiền vay S16-DNN x
18 Sổ chi tiết bán hàng S17-DNN x
19 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S18-DNN x
20 Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ S19-DNN x
21 Sổ chi tiết các tài khoản S20-DNN x
22 Sổ chi tiết phát hành cổ phiếu S21-DNN x
23 Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ S22-DNN x
24 Sổ chi tiết đầu tư chứng khoán S23-DNN x
25 Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh S24-DNN x
26 Sổ chi phí đầu tư xây dựng S25-DNN x
27 Sổ theo dõi thuế GTGT S26-DNN x
28 Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại S27-DNN x
29 Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm S28-DNN x
30 Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 23

Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
Biểu 6: Danh mục chứng từ công ty sử dụng
TT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
BB (*) HD (*)
A- CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I- Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL x
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL x
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL x
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL x
5 Giấy đi đường 04-LĐTL x
6 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc
hoàn thành
05-LĐTL x
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL x
8 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL x
9 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL x
10 Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao
khoán
09-LĐTL x
11 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL x
12 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL x
II- Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01-VT x
2 Phiếu xuất kho 02-VT x
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá
03-VT x
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT x

5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
05-VT x
6 Bảng kê mua hàng 06-VT x
7 Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ
07-VT x
III- Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01-BH x
2 Thẻ quầy hàng 02-BH x
3 Bảng kê mua lại cổ phiếu 03-BH x
4 Bảng kê bán cổ phiếu 04-BH x
IV- Tiền tệ
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 24
Trường Cao Đẳng Nghề Mỏ Hồng Cẩm
Báo cáo thực tập nghề nghiệp
1 Phiếu thu 01-TT x
2 Phiếu chi 02-TT x
3 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT x
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT x
5 Giấy đề nghị thanh toán 05-TT x
6 Biên lai thu tiền 06-TT x
7 Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 07-TT x
8 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a-TT x
9 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý)
08b-TT x
10 Bảng kê chi tiền 09-TT x
V- Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ x

2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02-TSCĐ x
3 Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
03-TSCĐ x
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04-TSCĐ x
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05-TSCĐ x
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ x
B- CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH x
2 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau,
thai sản
x
3 Hoá đơn Giá trị gia tăng 01GTKT-3LL x
4 Hoá đơn bán hàng thông thường 02GTGT-3LL x
5 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK-3LL x
6 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 HDL-3LL x
7 Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính 05 TTC-LL x
8 Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có
hoá đơn
04/GTGT x
9
Ghi chú: (*) BB: Mẫu bắt buộc
(*) HD: Mẫu hướng dẫn
Sinh viên: Tạ Thị Thắm - Lớp Kế toán doanh nghiệp-CĐ7K2 25

×