Báo cáo thực tập chuyên môn
LỜI MỞ ĐẦU
Khi mà nền kinh tế còn vận động theo cơ chế tập trung bao cấp ở
nước ta thì hầu hết các doanh nghiệp nh sản xuất cái gì? Số lượng bao
nhiêu? Tiêu thụ ở đâu đều do Nhà Nước chỉ đạo, Nhà Nước có toàn
quyền quyết định đến số lãi, phân phối thu nhập của doanh nghiệp.Thậm
chí có doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì nước ta sẽ bù lỗ để đảm bảo cho
Doanh Nghiệp tồn tại. Chính vì vậy mà công tác quản lý hoạt động sản
xuất của Doanh Nghiệp đều Ýt được chú trọng tới. Ngày nay với nền kinh
tế nhiều thành phần và trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
Đảng và Nhà Nước đã đề ra các chủ trương chính sách phát triển nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần , đa dang hóa các loại hình sở hữu và mở
rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài . Để thực hiện tốt các chủ trương
chính sách trên, các cấp đã đổi mới công cụ quản lý. Trong đó có công tác
kinh tế. Đây là một công cụ để quản lý nó sẽ cung cấp thông tin chính xác
về tài chính, giúp lãnh đạo có quyết định đúng đắn, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
phải nắm rõ chế độ hạch toán kinh doanh để làm cho chi phí bỏ ra Ýt nhất,
thu được lợi nhuận cao, tăng thu nhập cho người lao động.
Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thông tin Sông Đà chuyên cung
cấp, sản xuất các phần mềm ứng dông, phần mềm công nghệ, gia công
phần mềm theo đơn đặt hàng, sản xuất phần mềm thương mại. Thực hiện tư
vấn công nghệ thông tin, dịch vụ phần mềm kinh doanh xuất nhập khẩu
trong thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin và tự động hóa. Tuy
mới thành lập nhưng công tác hạch toán kế toán luôn được coi trọng củng
cố, hoàn thiện hơn. Qua một thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán
1
Báo cáo thực tập chuyên môn
tại công ty, em xin trình bày Báo cáo kế toán tổng hợp gồm có những nội
dung sau:
Phần I : Tình hình chung của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin
Sông Đà
Phần II:Tình hình tài chính của công ty
Phần III: Các nghiệp vụ kế toán tại công ty
2
Báo cáo thực tập chuyên môn
Phần II
Thực tế công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tai Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông tin Sông Đà
I. Đặc điểm chung của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Thông tin Sông Đà
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Thông tin Sông Đà
Từ sau đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam nước ta đã thực hiện
đổi mới về cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị
trường có sự quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà Nước.Việc chuyển từ nền kinh
tế cũ sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần là một xu hướng tất yếu
thực tiễn đã chứng minh điều đó là đúng. Sự ra đời của nền kinh tế thị
trường cũng là lúc bắt đầu xuất hiện sự cạnh tranh. Trong một nền kinh tế
có sự cạnh tranh gay gắt như vậy thì “ tồn tại hay không tồn tại” là mét câu
hỏi thường nhật đối cới tất cả các Doanh Nghiệp.
Cùng với quá trình phát triển kinh tế hiện nay ngành công nghệ
thông tin là ngành quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại
hóa Đất Nước. Đây là một bước tiến của loài người. Và ngày nay nó ngày
càng phát triển vượt bậc.Chính vì thế mà Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Thông Tin Sông Đà ra đời để đáp ứng được phần nào nhu cầu thị trường
cần tới.
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Sông Đà là một Doanh
Nghiệp độc lập theo hình thức chuyển từ bộ phận Doanh Nghiệp Nhà Nước
3
Báo cáo thực tập chuyên môn
từ Trung Tâm Nghiên Cứu và ứng Dụng Khoa Học Công Nghệ Sông Đà
thành Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Sông Đà được tổ chức và
hoạt động theo luật Doanh Nghiệp. Được thành lập theo quyết định sè 16
TCT-VPTH ngày 12/9/2001 của Củ tịch HĐQT Tổng Công Ty Sông
Đà.Được thành lập vào năm 2003và là đợn vị hạch toán phụ thuộc.
Tên Công Ty :Công ty cổ phần Công nghệ Thông tin Sông Đà
Tên giao dịch quốc tế : SongDa in formation Technology Joint
Stocks Company
Tên viết tắt :Song Da ITC
Trụ sở chính :Tầng 2- KhốiB -Nhà G10- Thanh xuân nam-Hà Nội
4
Báo cáo thực tập chuyên môn
1.Tình hình hoạt động của Công Ty Cổ Phần Công
Nghệ Thông Tin Sông Đà trong 2 năm 2003-2004
Kết quả hoạt động kinh doanh năm2003-2004
Stt Chỉ tiêu ĐV Năm2003 Năm2004
1 Tổng doanh thu Đ 2.835.426.000 3.270.615.000
2 Tổng chi phí Đ 2.439.784.000 2.835.792.450
3 Tổng lợi nhuân Đ 395.651.400 434.822.550
4 Tổng vốn lưu động Đ 1.728878.570 1.936715.310
5 Tổng vốn cố định Đ 857.577.080 875.396.713
6 Lao động sử dụng Ng 32 38
7 Thu nhập bình quân Đ 1.235.000 1.405.000
*Nhân xét
Tình hình tài chính của Công Ty, qua báo cáo kết quả của
Công Ty cho ta thấy :
Doanh thu của các năm tăng lên rõ rệt, keó theo các nguồn
nh vốn, lợi nhuận và vốn bình quân của công nhân và nhân viên/
tháng cũng tăng. Bốn nhân tố có mối quan hệ tỷ lệ thuận, điều đó
cũng nói lên qúa trình hoạt động kinh doanh của Công Ty qua 2
năm thu được kết quả rất cao. Cụ thể như sau:
5
Báo cáo thực tập chuyên môn
-Nếu ta lấy năm 2003 là năm gốc so với năm 2004. Tiếp
theo ta lấy tổng doanh thu của Công Ty năm 2004/2003 tăng
435.179.000 đồng, về mặt tương đối tăng lên15,35%
-Tổng chi phí năm 2004/2003 tăng 396.007.850 đồng tương
ứng với lượng tương đối là16,23%
-Tổng lợi nhuận năm 2004/2003 tăng 39.171.150 đồng
tương ứng với lượng tương đối là 9,9%
-Tổng vốn lưu động của Công Ty năm 2004/2003 tăng
207.836.740 đồng tương ứng với lượng tương đối là 12,02%
-Tổng vốn cố định của Công Ty năm 2004/2003 tăng
17.819.633 đồng tương ứng với lượng tương đối là 2,08%
-Trong đó số lao động trong năm 2004 so với năm 2003
tăng lên 6 người tương ứng với lượng tương đối là 18,75% và
mức thu nhập bình quân của công nhân/ nhân viên/đồng / tháng
năm 2004 tăng so với năm 2003 là 170.000 đồng tương ứng với
lượng tương đối là 13,8%
6
Báo cáo thực tập chuyên môn
2. Những thuận lợi và khó khăn mà Công Ty gặp phải
trong công tác tiêu thụ sản phẩm v à doanh thu tiêu thụ sản
phẩm
-Thuận lợi
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Sông Đà thành lập
theo hình thức chuyển từ bộ phận Doanh nghiệp Nhà Nước từ
Trung tâm Nghiên Cứu và Ứng Dông Khoa Học Công Nghệ Sông
Đà . Nhờ đó mà Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Sông
Đà đã được thừa hưởng những danh tiếng mà Trung tâm nghiên
cứu và ứng dụng khoa học công nghệ đã có từ trước tới giê.
Biện pháp “đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và tăng doanh thu”
tại Công Ty được dùa trên căn cứ khoa học, đặc điểm tình hình
thực tế của Công Ty và vận dụng tạo chế độ tài chính hiện hành.
Là Công Ty chuyên nghiên cứu KHCN về các lĩnh vực
chuyên ngành, giao thông vận tải, SXCN, CNTT…nên việc áp
dụng chương trình phầm mềm kế toán trên máy nên đã giảm bớt
khối lượng công việc ghi chép trên sổ sách, đảm bảo cung cấp số
liệu nhanh chóng, chính xác
-Được sự chỉ đạo sát sao của thường vụ đảng uỷ, hội đồng
quản trị và ban Tổng Giám Đốc Tổng Công Ty
7
Báo cáo thực tập chuyên môn
-Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước đã ban hành
nhiều cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu phát triển khoa
học công nghệ thông tin được ưu tiên hàng đầu
- Tổng Công Ty đã đầu tư chiều sâu nâng cấp trình độ công
nghệ, nhiều công nghệ mới và thiết bị thi công mới đã được áp
dông
-Khó khăn :
-Vì mới được thành lập và được thành lập trong trong điều
kiện môi trường khoa học công nghệ tại Việt Nam còn đang phát
triển chưa được mở ra và chưa có tiền lệ. Thị trường đầu tư cho
Khoa học - Công nghệ thì lớn mà thành quẩ thu về thì khó định
lượng và có ngay sau khi đầu tư. Mặt khác thành tựu khoa học-
công nghệ có thể dễ dàng sao chép, bắt trước làm nhái. Do đó
hoạt động của Công Ty sẽ không tránh khỏi khó khăn và trở ngại.
Mặt khác lực lượng cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực nay còn
chưa có nhiều kinh nghiệm
-Quá trình vận chuyển hàng hoá :Công Ty do nhập mẫu
hàng từ nước ngoài , nên các thủ tục hành chính khi vận chuyển
ký kết giao hàng … có nhiều khó khăn. Chi phí cho quá trình vận
chuyển tăng lên
8
Bỏo cỏo thc tp chuyờn mụn
-Cụng tỏc h tr hot ng tiờu th sn phm cha c
quan tõm ỳng mc trong thi gian hot ng n nay
3. nh hng phỏt trin 5 nm(2004-2008)
- nh hng:
Phỏt trin cụng ty thnh mt doanh nghip mnh v xõy
dng cỏc phn mm v t vn Cụng Ngh thụng tin trong lnh
vc thu in, cỏc cụng trỡnh c bit l phc v cho cụng tỏc
qun lý, iu hnh sn xut kinh doanh chung cu tng cụng ty
.o to tin hc cho cỏn b cụng nhõn viờn trong Tng Cụng Ty.
Khụng ngng nõng cao i sng vt cht tinh thn cho cỏn b
cụng nhõn viờn, m bo vic lm v thu nhp nm sau cao hn
nm trc cho ngi lao ng.
- Mc tiờu:
+Tng trng bỡnh quõn nm:10%-20% Tăng trởng
bình quân năm:10%-20%
+o to tin hc cho cỏc i tng cú nhu cu trong lnh
vc qun lý, k thut, ti chớnh k toỏn Đào tạo tin học cho
các đối tợng có nhu cầu trong lĩnh vực quản lý, kỹ thuật, tài
chính kế toán
9
Bỏo cỏo thc tp chuyờn mụn
+Phỏt trin phn mm v t vn cụng ngh thụng tin, t
ng húa vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Phát triển phần
mềm và t vấn công nghệ thông tin, tự động hóa vào quá trình
sản xuất kinh doanh.
+ Nõng cao uy tớn ca cụng ty trờn th trng, v tớnh
cnh tranh trờn lnh vc tin hc, ng dng khoa hc k thut
-K hoch sn xut kinh doanh :
Cn c vo nh hng phỏt trin sn xut kinh doanh 5
nm ca Tng Cụng ty v cỏc n v thnh viờn lp k hoch
thc hin cỏc nhim v ng dng Cụng ngh thụng tin trong cỏc
lnh vc : Căn cứ vào định hớng phát triển sản xuất kinh doanh
5 năm của Tổng Công ty và các đơn vị thành viên để lập kế
hoạch thực hiện các nhiệm vụ ứng dụng Công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực :
+Thit k v lp t mng LAN,WAN theo d ỏn tin hc
húa qun lý sn xut kinh doanh ton Tng Cụng Ty. Thiết kế
và lắp đặt mạng LAN,WAN theo dự án tin học hóa quản lý sản
xuất kinh doanh toàn Tổng Công Ty.
10
Bỏo cỏo thc tp chuyờn mụn
+Sn xut v ci tin cỏc phn mm ng dng trong cỏc lnh
vc qun lý ca Tng Cụng Ty v n v, nõng cp cỏc phn
mm ó cú . Sản xuất và cải tiến các phần mềm ứng dụng
trong các lĩnh vực quản lý của Tổng Công Ty và đơn vị, nâng
cấp các phần mềm đã có .
+Lp rỏp, sa cha, bo dng mỏy tớn v cỏc thit b cụng
ngh thụng tin mang thng hiu Sụng Lắp ráp, sửa chữa,
bảo dỡng máy tín và các thiết bị công nghệ thông tin mang th-
ơng hiệu Sông Đà
+ In, ch bn ti liu phỏt hnh theo n t hng ca Tng
Cụng Ty v bờn ngoi. In, chế bản tài liệu phát hành theo
đơn đặt hàng của Tổng Công Ty và bên ngoài.
+o to tin hc c bn v nõng cao cho cỏn bộ nhõn viờn
Tng Cụng Ty v cỏc i tng l con em cỏn b cụng nhõn viờn,
cỏc i tng bờn ngoi Tng Cụng Ty. Đào tạo tin học cơ
bản và nâng cao cho cán bộ nhân viên Tổng Công Ty và các
đối tợng là con em cán bộ công nhân viên, các đối tợng bên ngoài
Tổng Công Ty.
+ Khai thỏc v vn hnh mng thụng tin ca Tng Cụng Ty.
Khai thác và vận hành mạng thông tin của Tổng Công Ty.
11
Báo cáo thực tập chuyên môn
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2004 ĐẾN NĂM 2008
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU
12
Báo cáo thực tập chuyên môn
ST
T
Chỉ tiêu Đơ
nvị
T
Năm
2004
Năm
2005
Năm
2006
Năm
2007
Năm
2008
1 Tổng giá trị sxkd 10
6
4500 7000 8500 14000 15500
2 Tổng doanh thu 10
6
4050 6300 7650 12600 13950
3 Vốn điều lệ 10
6
2000 2000 3000 5000 5000
4 Cáckhoản nép NS 10
6
203 315 383 630 698
5 Thu nhập BQ tháng 10
6
1600 1800 2000 2200 2400
6 Lợi nhuận thực hiện 10
6
203 504 918 1512 1674
7 Phâm phối lơị tức
7.1 Thuế TNDN 10
6
56,7 141,1
2
257,0
4
423,3
6
468,7
2
7.2 Lợi tức để lại DN sau
thuếTN
10
6
146 363 661 1,.89 1,025
7.3 Trích lập quỹ bắt
buộc 5%
10
6
7,29 18,14 33,05 54,43 60,26
7.4 Trích lập quỹ KTPL
10%
10
6
14,58 36,29 66,10 108,8
6
120,5
3
7.5 quỹ đầu tư mở rộng 10
6
71,28 177,4
1
194,6
2
320,5
4
120,5
3
-Từ thuế TNDN đựơc
miễn, giảm
56,7 141,1
2
128,5
2
211,6
8
-Từ lợi nhuận sau
thuế
14,58 36,29 66,10 108,6
8
120,5
3
7.6 Lợi tức còn lại chia cổ 10 109 272 496 816 904
13
Báo cáo thực tập chuyên môn
đông
8 Lãi xuất cổ tức % 5,47 13,61 16,52 16,33 18,08
2.Chức năng và nhiệm vô , đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh
a)Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất của
Công ty cổ phần Công nghệ Thông tin Sông Đà
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
-Cung cấp và sản xuất các phần mềm ứng dụng, gia công
phần mềm theo đơn đặt hàng, sản xuất phần mềm thương mại.
-Tiếp nhận và chuyển giao công nghệ dịch vụ đa phương
tiện, thực hiện tư vấn công nghệ thông tin, dịch vụ phần mềm.
-Kinh doanh XNKtrang thiết bị điện tử,viễn thông công
nghệ thông tin, và tự động hoá.
-Đào tạo và phát triển nguồn nhân lựccông nghệ thông tin
-Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp
luật
Để phù hợp với sự phát triển của cơ chế thị trường, Công ty
đã thực hiện chề độ đổi mới. Hạch toán kế toán độc lập được nhà
nước trao quyền tự chủ trong kinh doanh, Nhà Nước đã thực hiện
trích giảm biên chế bộ máy quản lý, tạo nên một bộ máy kinh
doanh gọn nhẹ và năng động, đáp ứng với sự biến động tình hình
14
Báo cáo thực tập chuyên môn
sản xuất kinh doanh trên thị trường, tổ chức quản lý và phát triển
sản xuất được sơ đồ hóa như sau:
Tổ chức bộ máy hoạt động của công ty
Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Sông Đà.
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản tr Ban
GĐ
15
§H ®ång cæ ®«ng
Héi ®ång
qu¶n trÞ
Ban kiÓm so¸t
G§
Báo cáo thực tập chuyên môn
Phó GĐ phụ trách
CNTT kinh tế kinh tÕ
phòng mạng và
Trong đó bao gồm :
*Ban Giám Đốc có hai người:
- Giám Đốc chịu trách nhiệm chung về kĩ thuật, KD, tổ chức
lao động.
- 2 phó Giám Đốc kĩ thuật có nhiệm vụ thiết kế kĩ thuật,
kiểm tra chất lượng sản phẩm, quản lý cung ứng, vật tư, phụ
trách hoạt động sản xuất.
16
Phã G§ phô
tr¸ch CNTT
Phã G§ phô
tr¸ch kinh tÕ
Phßng m¹ng vµ
truyÒn th«ng
Phßng ph¸t triÓn
FM vµ CGCN
Phßng
TCHC
Phßng
KD
Phßng
TCKT
Báo cáo thực tập chuyên môn
*Phòng tổ chức hành chính
Có 4 người giúp việc cho Giám Đốc trong đó :
- 01 Trưởng phòng (cử nhân kinh tế )
- 01Nhân viên ăn thư có nhiệm vụ soạn thaỏ văn bản, trực
tổng đài.
- 01 Laí xe,
- 01 Nhân viên nhà ăn
Phòng có nhiệm vụ nắm vững con sè lao động trong
toàn Công Ty. Tổ chức nhân sự ở các khâu, làm công tác bảo
hiểm, đào tạo tuyển dụng nhân lực. Lập kế hoạch tiền lương theo
dõi định mức từng bước công nghệ. Tổng hợp phân tích tình hình
lao động trong Công Ty. Quan tâm đến đời sống (vật chất, tinh
thần, y tế …)chế độ bảo vệ an toàn cho toàn bộ công nhân viên
toàn Công Ty, Ngoài ra còn có nhiêm vụ đôn đốc các phòng ban
và phân xưởng thực hiện các chế độ chính sách và các quyết
định hành chính của Nhà Nước và các quyết định của cấp trên.
*Phòng tài chính kế toán
Là phòng giúp việc cho HĐQT và ban Giám Đốc trong
việc tổ chức chỉ đạo công tác tài chính, tín dụng, hạch toán kinh
17
Bỏo cỏo thc tp chuyờn mụn
doanh ca n v.Gm cú 5 ngi : Là phòng giúp việc cho
HĐQT và ban Giám Đốc trong việc tổ chức chỉ đạo công tác tài
chính, tín dụng, hạch toán kinh doanh của đơn vị.Gồm có 5
ngời :
- 01 K toỏn Trng
- 01K toỏn tng hp
- 01 K toỏn thanh toỏn
- 01 K toỏn lng
- 01 Th qu
Phũng cú nhim v c th l lp bỏo cỏo quyt toỏn ti
chớnh, lp d trự thu chi ngõn qu, phn ỏnh tỡnh hỡnh hoy ng
sn xut kinh doanh trong nm ti chớnh. T chc qun lý, s
dng cỏc ngun vn, qun lý ti sn c nh v ti sn lu ng.
Giỳp Nh Nc bo ton v phỏt trin vn. m bo vn cho
hoat ng sn xut kinh doanh. T chỳc thc hin y vic
thanh toỏn trớch nộp ngõn sỏch Nh Nc v cỏc ch ti chớnh
khỏc theo quy nh ca Nh Nc. Thng xuyờn t chc kim
tra kim soỏt cỏc hot ng ti chớnh kinh t, m bo s sỏch,
chng t v chp hnh nghiờm chnh cỏc ch , th l ti chớnh
kinh t ca Nh Nc. Bỏo cỏo kp thi, thanh toỏn cụng n trỡnh
ban Giỏm c cú k hoch v ti chớnh trc mt cng nh lõu
di
18
Báo cáo thực tập chuyên môn
• Phòng kinh doanh
Có 6 người do Giám Đốc trực tiếp phô trách bao gồm :
- 01 Trưởng phòng
- 01 Làm nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư cho sản xuất hàng
quý, hàng năm. Cung cấp vật tư kịp thời đảm bảo cho sản xuất
tiến hành đúng kế hoạch
- 02 Cán bộ khai thác vật tư có nhiêm vụ khai thác những
vật tư cần thiết cho Công Ty, quản lý thống kê tình hình sử dụng
và thanh quyết toán vật tư
- 02Cán bộ bán hàng : Có nhiệm vô thăm dò, nghiên cứu,
tiêu thụ sản phẩm sản xuất. Thực hiện các hợp đồng với các cơ sở
gia công đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật -chất lượng-giá cả hợp lý.
Đây là phòng trung gian nối liền khách hàng với Công Ty. Do
vậy hoạt động kinh doanh có tác động không nhỏ tới khả năng
tiêu thụ hàng hóa của Công Ty. Ngoài ra phòng có nhiệm vụ lập
kế hoạch điều độ giữa các khâu sản xuất để tiến độ sản xuất đồng
bộ, nhịp nhàng, lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và kế hoạch bán
hàng, giá cả
*Phòng phát triển phần mềm và chuyển giao công nghệ
Có 9 người, trong đó
19
Bỏo cỏo thc tp chuyờn mụn
- 01Tng phũng do phú Giỏm c m nhn ph trỏch
chung - 01Tởng phòng do phó Giám Đốc đảm nhận phụ trách
chung
- 03K s in thit k sn phm
- 02 K s phn mm. Cú nhim v nghiờn cu, ỏp dng
cỏc tin B Khoa hc k thut - Cụng ngh trong v ngoi nc
vo vic sn xut ra cỏc mt hng cú tớnh nng k thut, cht
lng ngy cng tng vi chi phớ gim , mu mó ngy cng phong
phú . - 02 Kỹ s phần mềm. Có nhiệm vụ nghiên cứu, áp dụng các
tiến Bộ Khoa học kỹ thuật - Công nghệ trong và ngoài nớc vào
việc sản xuất ra các mặt hàng có tính năng kỹ thuật, chất lợng
ngày càng tăng với chi phí giảm , mẫu mã ngày càng phong
phú .
- 03 K s in kim tra cht lng sn phm, thng
xuyờn kim tra, hng dn cỏc phõn xng thc hin ỳng quy
trỡnh cụng ngh trong quỏ trỡnh sn xut v dch v. Cng c hon
thin h thng phõn tớch, thớ nghim kim tra cht lng sn
phm. Kp thi phỏt hin nhng sai sút trong quỏ trỡnh sn xut v
dch v ca Cụng Ty.
*Phũng mng v truyn thụng
Cú 15 ngi trong ú :
- 01 Trng phũng: Do PG m nhn ph trỏch chung
20
Báo cáo thực tập chuyên môn
- 01 Phó phòng:
- 05 Người làm nhiệm vụ nghiên cứu , thiết kế, phát triển, tư
vấn, xây dựng và bảo trì các mạng viễn thông, tin học.
- 03 Kỹ sư phần mềm có nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển
ứng dụng và triển khai các dịch vụ gia tăng giá trị. Hợp tác nghiên
cứu khoa học, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ thông tin trong
lĩnh vực công nghệ mạng và các dịch vụ gia tăng giá trị.
- 05 Cán bộ kinh tế :Thực hiện việc xúc tiến, khia thác, cung
ứng các dịch vụ của ngành công nghệ thông tin:Phần cứng ,phần
mềm. Thực hiện các hoạt độngkhác trong lĩnh vực công nghệ
thông tin theo yêu cầu, định hướng phát triển của Công Ty
21
Báo cáo thực tập chuyên môn
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý IV năm 2003
Phần I : Lãi – Lỗ
22
Báo cáo thực tập chuyên môn
Chỉ
tiêu
M
ã
Số
đầu năm
Kỳ
trước
Kỳ
này
Luỹ
kế từ đầu
năm
Doan
h thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vô
Các
khoản
giảm trừ
<03=04+0
5+06+07>
-
Chiết
khấu
thưong mại
-
Giảm giá
hàng bán
-
Hàng bán
bị trả lại
-
Thuế
0
1
0
3
0
4
0
5
0
6
0
7
1
0
1
1
2
0
1.02
6.546.000
1.02
6.546.000
719.
406.397
307.
139.603
893
.570.000
893
.570.000
692
.917.000
200
.653.000
915
.320.000
915
.320.000
706
.539.000
208
.781.000
2.83
5.436.000
2.83
5.436.000
2.11
8.862.397
716.
573.603
23
Báo cáo thực tập chuyên môn
TTĐB ,
thuế XK,
thuế
GTGT
theo
phương
pháp trực
tiếp phải
nép
1.
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
<10=01-
03>
2.
Giá vốn
hàng bán
3.
Lợi nhuận
gộp về
bán hàng
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
3
0
3
1
3
2
4
0
5
0
5
1
6
25.7
14.000
20.6
85.000
12.5
02.400
14.5
15.000
50.7
65.300
265.
504.803
11.2
59.030
4.51
6.030
6.74
3.000.
5.4
90.000
19.
200.00
9.2
00.000
10.
760.000
34.
830.000
141
.353.000
5.2
90.000
3.9
50.000
1.3
40.000
6.0
00.000
20.
400.000
10.
400.000
13.
548.000
37.
610.000
137
.223.000
4.6
70.000
7.3
20.000
2.6
50.000
37.2
04.000
60.2
85.000
32.1
02.000
38.8
23.000
123.
205.300
544.
080.803
21.2
19.030
1579
6.030
5.43
3.000
24
Báo cáo thực tập chuyên môn
và cung
cấp dịch
vụ
<20=10-
11>
4.
Doanh thu
hoạt động
tài chính
5.
Chi phí tài
chính
trong
đó lãi vay
phải trả
6.Chi
phí bán
hàng
7.
Chi phí
QLDN
8.
Lợi nhuận
thuần từ
0 .
272.
247.803
76.2
27.923
196.
019.880
142
.693.000
39.
954.040
102
.738.900
134
.573.000
37.
680.440
96.
892.560
549.
513.803
153.
862.403
395.
651.400
25