Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

ĐLVN 59:2000 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (984.57 KB, 37 trang )


3
văn bản kỹ thuật đo lờng việt nam
ĐLVN 59 : 2000


Chuẩn dung tích bằng thuỷ tinh - Quy trình kiểm định

Volumetric Standards in glass - Methods and means of verification

1 Phạm vi áp dụng

Văn bản kỹ thuật ny quy định phơng pháp v phơng tiện kiểm định ban đầu v định kỳ
các chuẩn dung tích bằng thuỷ tinh (bình chuẩn, buret chuẩn v pipet chuẩn) dung tích
từ 1 cm
3
đến 10 dm
3
có các yêu cầu kỹ thuật v đo lờng phù hợp với quy định trong các
phụ lục A, B v C của văn bản ny.

2 Các phép kiểm định

Phải lần lợt thực hiện các phép kiểm định ghi trong bảng 1.
Bảng 1

STT Tên phép kiểm định Đối tợng Theo mục Trờng hợp kiểm định
kiểm tra của ĐLVN Ban đầu Định kỳ
2.1 Kiểm tra bên ngoi F, B, P 5.1 + +
2.2 Kiểm tra kỹ thuật 5.2
Kiểm tra các kích thớc cơ


bản
F, B, P +
Kiểm tra độ kín của van xả B + +
Kiểm tra thời gian chảy B, P +
2.3 Kiểm tra đo lờng F, B, P 5.3 + +

Ghi chú :
a) ý nghĩa các ký hiệu : F - bình chuẩn, B - buret chuẩn, P - pipet chuẩn
b)
Trong quá trình kiểm định, nếu kết quả của một trong các phép kiểm tra nêu trên
không đạt yêu cầu của quy trình ny thì không tiếp tục thực hiện phép kiểm tra tiếp theo.

4
ĐLVN 59 : 2000


3 Phơng pháp v phơng tiện kiểm định

3.1 Phơng pháp kiểm định

Chuẩn dung tích bằng thuỷ tinh đợc kiểm định theo phơng pháp cân. Thể tích chất lỏng
ứng với mức dung tích cần kiểm tra của chuẩn đợc xác định qua khối lợng v khối lợng
riêng của nó, có tính đến số hiệu chỉnh do sức đẩy của không khí.

3.2 Phơng tiện kiểm định

Phơng tiện kiểm định gồm :
a) Các cân chuẩn hạng III có phạm vi đo từ 1 g đến 20 kg;
b) Các quả cân chuẩn F
2

từ 1 g đến 10 kg;
c) Chất lỏng kiểm định : nớc cất;
d) Nhiệt kế (0 ữ 50)
o
C, giá trị độ chia 0,1
o
C; Nhiệt kế (0 ữ 50)
o
C, giá trị độ chia 0,2
o
C;
e) ẩm kế, sai số lớn nhất cho phép 5 %;
f) Baromet, sai số lớn nhất cho phép 10 hPa.
g) Thớc cặp, giá trị chia độ 0,1mm ; thớc vạch, giá trị độ chia 1mm; thớc cuộn, giá trị
độ chia 1mm;
h) Đồng hồ bấm giây, giá trị độ chia 0,1 s;
i) Các thiết bị phụ : bình cân, ca, phễu, ống đong bằng thuỷ tinh, ống dẫn mềm, giá đỡ,


4 Điều kiện kiểm định v chuẩn bị kiểm định

4.1 Điều kiện kiểm định

Khi tiến hnh kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Nhiệt độ môi trờng v nớc nằm trong khoảng (15 ữ 30)
o
C.
- Sự thay đổi nhiệt độ của nớc trong quá trình thực hiện một phép đo không đợc vợt
quá 0,2
o

C.
- Sự thay đổi nhiệt độ không khí không vợt quá 1
o
C/h v chênh lệch nhiệt độ của chất
lỏng kiểm định v không khí không vợt quá 0,5
o
C.
ĐLVN 59 : 2000

5

Nhiệt độ môi trờng đợc xác định với độ chính xác đến 0,2
o
C, nhiệt độ của nớc đợc
xác định với độ chính xác đến 0,1
o
C.

4.2 Chuẩn bị kiểm định

Dùng axit sunphuaric loãng, nớc sạch v chất tẩy rửa lm sạch bề mặt bên trong của chuẩn
cần kiểm định v các thiết bị phụ khác nh bình cân, ca, phễu, ống đong. Bình chuẩn theo
kiểu đổ vo sau khi lm sạch phải đợc sấy khô bề mặt bên trong.

Chuẩn cần kiểm định, chất lỏng kiểm định, các phơng tiện đo v các thiết bị phụ khác
đợc đặt trong phòng thí nghiệm đã đợc ổn định nhiệt độ để đảm bảo các điều kiện kiểm
định theo yêu cầu trong mục 4.1.

5 Tiến hnh kiểm định


5.1 Kiểm tra bên ngoi

Quan sát bằng mắt để xác định sự phù hợp của chuẩn cần kiểm định với các yêu cầu quy
định trong các mục 3, từ 4.1 đến 4.5, 4.7, 5 v 7 của phụ lục A (đối với bình chuẩn), các
mục 3, từ 4.1 đến 4.9, 6, 8 của phụ lục B (đối với buret), các mục 3, 4, 5.1, 7, 9 của phụ
lục C (đối với pipet) .

5.2 Kiểm tra kỹ thuật

5.2.1 Kiểm tra các kích thớc cơ bản

Dùng các phơng tiện nêu trong mục 3.2 g để kiểm tra sự phù hợp của các kích thớc của
chuẩn cần kiểm định với các yêu cầu quy định trong mục 4.6 của phụ lục A (đối với bình
chuẩn), mục 5.10 của phụ lục B (đối với buret), mục 5.2 của phụ lục C (đối với pipet) .

5.2.2 Kiểm tra độ kín của van xả

Buret đợc đặt cố định trên giá đỡ theo chiều thẳng đứng. Nạp nớc đầy đến vạch dấu 0.

Đóng van xả v giữ trong khoảng thời gian 30 phút. Nếu trong thời gian đó không phát hiện
thấy rò rỉ tại đầu vòi xả v mức nớc trên thang đo không thay đổi quá một giá trị độ chia
thì van xả của buret đợc coi l kín.

Nếu buret có ống nạp thì phải kiểm tra cả độ kín của van xả trong điều kiện buret rỗng v
ống nạp đợc nạp đầy nớc tới mức 250 mm cao hơn vạch dấu 0 của buret theo trình tự
v điều kiện nêu trên.

ĐLVN 59 : 2000

6



5.2.3 Kiểm tra thời gian chảy

Nạp đầy nớc vo buret (hoặc pipet).

Giữ buret (hoặc pipet) ở vị trí thẳng đứng, hiệu chỉnh mặt cong của nớc trùng với vạch dấu
0 của buret (hoặc vạch dấu trên cùng của pipet).

Cho nớc chảy tự do vo bình chứa bằng cách mở hết cỡ van xả (hoặc thả tự do hon ton
mép trên của pipet) cho đến khi mặt cong của nớc đạt tới vị trí đầu vòi xả của buret (đầu
mút của pipet). Đối với pipet bình chứa đợc đặt hơi nghiêng để đầu mút khẽ chạm vo
thnh trong của bình chứa nhng không đợc có sự xê dịch no. Dùng đồng hồ bấm giây để
xác định thời gian chảy.

Chênh lệch giữa thời gian chảy xác định theo phơng pháp trên v giá trị ghi khắc không
đợc vợt quá giới hạn quy định trong mục 6 phụ lục B (đối với buret) v mục 6 phụ lục C
(đối với pipet).

5.3 Kiểm tra đo lờng

5.3.1 Xác định sai số của chuẩn tại các vạch dấu

Việc xác định sai số đợc thực hiện đối với các vạch dấu sau :

a) Bình chuẩn : vạch dấu dung tích danh định (đổ vo hoặc đổ ra) v 4 vạch dấu khác,
trong đó có vạch trên cùng v vạch dới cùng;

b) Buret : vạch dấu dung tích danh định v 4 vạch dấu khác cách đều nhau nằm giữa vạch
dấu 0 v vạch dấu dung tích danh định;


c) Pipet : vạch dấu dung tích danh định v 4 vạch dấu khác cách đều nhau nằm giữa vạch
dấu 0 v vạch dấu dung tích danh định.

5.3.1.1 Xác định khối lợng nớc cất ứng với một vạch dấu

a) Bình chuẩn kiểu đổ vo

- Đặt bình chuẩn đã đợc lm sạch v sấy khô lên bn cân để xác định khối lợng rỗng;
- Đo nhiệt độ của nớc cất tại bình chứa;
- Đặt bình chuẩn lên mặt phẳng v nạp nớc cất vo bình cho tới khi mặt cong của nớc
trùng với mép trên của vạch dấu tơng ứng;

ĐLVN 59 : 2000

7

- Kiểm tra v loại trừ nớc còn bám dính trên bề mặt bên ngoi v bên trong bình chuẩn ở
phía trên vạch dấu v bọt khí trong bình;
- Đặt bình chuẩn lên bn cân để xác định khối lợng nớc cất v bình chuẩn;
- Đọc giá trị nhiệt độ, áp suất v độ ẩm của không khí.

b) Bình chuẩn kiểu đổ ra

- Nạp đầy bình chuẩn đã đợc lm sạch tới vạch dấu tơng ứng;
- Xả hết nớc ra khỏi bình chuẩn, cho nớc chảy nhỏ giọt trong thời gian khoảng 60 giây;
- Đặt bình chuẩn lên mặt bn cân để xác định khối lợng rỗng;
- Đo nhiệt độ của nớc cất tại bình chứa;
- Đặt bình chuẩn lên mặt phẳng v nạp nớc cất vo bình cho tới khi mặt cong của nớc
trùng với mép trên của vạch dấu tơng ứng;

- Kiểm tra v loại trừ nớc còn bám dính trên bề mặt bên ngoi v bên trong bình chuẩn ở
phía trên vạch dấu v bọt khí trong bình;
- Đặt bình chuẩn lên bn cân để xác định khối lợng nớc cất v bình chuẩn;
- Đọc giá trị nhiệt độ, áp suất v độ ẩm của không khí,

c) Buret

- Đặt buret vo giá đỡ theo vị trí thẳng đứng;
- Đo nhiệt độ của nớc cất tại bình chứa;
- Nạp nớc cất vo buret tới mức cao hơn vạch dấu 0 vi mm;
- Lau sạch n
ớc còn bám dính bên ngoi đầu vòi xả;
- Xả nớc dần dần cho tới khi mặt cong của nớc trùng với mép trên của vạch dấu tơng
ứng;
- Khẽ chạm thnh ớt của bình chứa vo đầu vòi xả để loại trừ hết nớc còn bám dính ở đó;
- Kiểm tra v loại trừ nớc còn bám dính trên bề mặt bên ngoi v bên trong buret ở phía
trên vạch dấu v bọt khí trong buret;
- Xác định khối lợng của bình cân v nút đậy đã đợc lm sạch v xả hết nớc;

ĐLVN 59 : 2000

8

- Xả nớc tự do từ buret vo bình cân v chú ý để thnh của bình cân không chạm vo đầu
vòi xả của buret;
- Giữ khoá van xả ở vị trí mở hon ton cho tới khi mức nớc chỉ còn cách vạch dấu tơng
ứng vi mm thì giảm dòng chảy v điều chỉnh sao cho mặt cong của nớc vừa chạm vo
mép trên của vạch dấu tơng ứng;
- Khẽ chạm thnh trong của bình cân vo đầu vòi xả của buret để thu hết nớc vo bình
cân;

- Đặt bình cân lên bn cân để xác định khối lợng nớc cất v bình cân;
- Đọc giá trị nhiệt độ, áp suất v độ ẩm của không khí.

d) Pipet

- Đo nhiệt độ của nớc cất tại bình chứa;
- Nhúng đầu mút của nó vo nớc cất v hút nớc để nạp vo pipet tới mức cao hơn vạch
dấu 0 vi mm. Giữ pipet ở vị trí thẳng đứng;
- Xả nớc dần dần cho tới khi mặt cong của nớc trùng với mép trên của vạch dấu tơng
ứng;
- Khẽ chạm thnh ớt của bình chứa vo đầu vòi mút để loại trừ hết nớc còn bám dính ở
đó;
- Kiểm tra v loại trừ nớc còn bám dính trên bề mặt bên ngo
i v bên trong pipet ở phía
trên vạch dấu v bọt khí trong pipet;
- Xác định khối lợng của bình cân v nút đậy đã đợc lm sạch v xả hết nớc;
- Xả nớc tự do từ pipet vo bình cân v để thnh trong của bình cân khẽ chạm vo đầu mút
của pipet;
- Đợi cho nớc đợc xả ra hon ton khỏi pipet cho tới khi mặt cong của nớc dừng lại
ngay tại đầu mút của pipet. Sau vi giây khẽ dịch chuyển đầu mút của pipet dọc theo thnh
của bình cân để thu nốt giọt chất lỏng còn đọng tại đó;
- Đặt bình cân lên bn cân để xác định khối lợng nớc cất v bình cân;
- Đọc giá trị nhiệt độ, áp suất v độ ẩm của không khí.

5.3.1.2 Tính dung tích thực tế của chuẩn tại vạch dấu kiểm tra

Dung tích thực tế của chuẩn tại vạch dấu kiểm tra l thể tích nớc cất tơng ứng với vạch
dấu đó khi cân theo phơng pháp nêu trong mục 5.3.1.1 a, b, c v d v đợc tính theo công
thức 1:
ĐLVN 59 : 2000



9

(M
2
- M
1
).K
CM
. (1 -
a
/
S
)
V
20
= . [1 - . (t
W

- 20)] (1)

W
. (1-
a
/
W
)



Trong đó:
V
20
: thể tích nớc cất quy về nhiệt độ 20
o
C, cm
3
;
M
2
: khối lợng của chuẩn hoặc bình cân có chứa nớc cất, g;
M
1
: khối lợng của chuẩn hoặc bình cân rỗng, g;
K
CM
: Hệ số hiệu chỉnh của cân chuẩn hoặc quả cân chuẩn;
t
W
: nhiệt độ của nớc cất,
o
C;

a
: khối lợng riêng của không khí, g/cm
3
;

S
: khối lợng riêng của quả cân chuẩn, g/cm

3
;

W
: khối lợng riêng của nớc cất tại nhiệt độ thực tế, g/cm
3
;
: hệ số dãn nở khối do nhiệt độ của vật liệu chế tạo chuẩn, 1/
o
C;

Khối lợng riêng của không khí
a
có thể đợc tra theo các phụ lục 1, 2, 3 hoặc tính trực
tiếp theo công thức 2:


a
= (0,34848.P - .(0,00252.t
a
- 0,0205)).10
-3
/(273,15+t
a
) [kg/m
3
]
(2)

Trong đó:

P : áp suất khí quyển khi cân, hPa;
t
a
: nhiệt độ không khí khi cân,
o
C;
: độ ẩm không khí, %.


Khối lợng riêng của nớc cất đợc tra theo phụ lục 4 hoặc tính theo công thức 3.


W
= (a
n
.t
w
n
)/(1+b. t
w
)

[kg/m
3
] (3)

n=0
5

10

ĐLVN 59 : 2000

Trong đó:

a
0
= 9,9983952.10
2
kg/m
3
; a
4
= 1,0584601.10
-7

o
C
-4
kg/m
3
;
a
1
= 1,6952577.10
1

o
C
-1
kg/m

3
; a
5
= -2,8103006.10
-10

o
C
-5
kg/m
3
;
a
2
= -7,9905127.10
-3

o
C
-2
kg/m
3
;
a
3
= -4,6241757.10
-5

o
C

-3
kg/m
3
;
b = 1,6887236.10
-2

o
C
-1
.

Hệ số

do nh chế tạo cung cấp. Hệ số dãn nở khối theo nhiệt độ của thuỷ tinh có thể tra
theo phụ lục 5.

5.3.1.3 Tính sai số của chuẩn tại vạch dấu kiểm tra

Sai số của chuẩn tại vạch dấu kiểm tra đợc tính theo công thức 4:

= V
n
- V
20

(4)
Trong đó:
: sai số của vạch dấu kiểm tra, cm
3

;
V
n
: dung tích danh định của chuẩn tại vạch dấu kiểm tra, cm
3
;

Sai số của chuẩn tại vạch dấu kiểm tra bất kỳ không đợc vợt quá giá trị quy định trong
mục 22 phụ lục A đối với bình chuẩn, mục 22 phụ lục B đối với buret v mục 22 phụ lục C
đối với pipet.

5.3.2 Tính sai số khoảng giữa hai vạch dấu kiểm tra

Sai số của khoảng giữa hai vạch dấu kiểm tra đợc tính theo công thức 5:


ij
= ( V
ni
- V
nj
) - ( V
20i
- V
20j
)
(5)

Trong đó:



ij
: sai số của khoảng giữa hai vạch dấu i v j, cm
3
;

11
V
ni
;V
20i
: dung tích danh định v dung tích thực tế của vạch dấu i, cm
3
;
V
nj
;V
20j
: dung tích danh định v dung tích thực tế của vạch dấu j, cm
3
;
ĐLVN 59 : 2000

Sai số của khoảng giữa hai vạch dấu kiểm tra bất kỳ không đợc vợt quá giá trị quy định
trong mục 6 phụ lục A đối với bình chuẩn, mục 8 phụ lục B đối với buret v mục 8 phụ lục
C đối với pipet.

Các số liệu đo, tính sai số của chuẩn tại các vạch dấu v khoảng giữa các vạch dấu đợc ghi
v trình by theo mẫu cho trong phụ lục 6.


6 Xử lý chung

6.1 Chuẩn cần kiểm định đạt tất cả các yêu cầu nêu trong các mục 5.1 , 5.2 v 5.3 thì đợc
đóng dấu kiểm định hoặc cấp giấy chứng nhận kiểm định.

6.2 Chuẩn cần kiểm định không đạt một trong các yêu cầu nêu trong mục 6.1 thì không
cấp giấy chứng nhận kiểm định v xoá dấu kiểm định cũ ( nếu có ).

6.3 Chu kỳ kiểm định : 5 năm.


32
Phụ lục C


PIPET chuẩn - yêu cầu kỹ thuật và đo l-ờng

1 Định nghĩa

1.1 Dung tích

Dung tích ứng với một vạch dấu bất kỳ trên thang đo là thể tích của n-ớc ở nhiệt độ
tiêu chuẩn đ-ợc xả ra từ pipet sau khi nạp đầy tới vạch dấu đó của pipet.

Ghi chú: Mặt cong của n-ớc trong pipet đ-ợc điều chỉnh sao cho mặt phằng theo
ph-ơng nằm ngang đi qua mép trên của vạch dấu tiếp tuyến với điểm thấp nhất của
mặt cong khi quan sát trong mặt phẳng này.

1.2 Dung tích danh định


Dung tích danh định là giá trị thể tích bằng số lớn nhất đ-ợc biểu thị trên thang đo của
pipet.

1.3 Thời gian chảy

Là thời gian cần thiết để mặt cong của n-ớc hạ tự do từ vạch dấu cao nhất đến điểm
mà mặt cong dừng lại tại đầu mút của pipet.

2 Dung tích danh định

2.1 Đơn vị

Đơn vị của dung tích là centimet khối (cm
3
).

Có thể sử dụng đơn vị mililit (mL) thay cho centimet khối.

2.2 Giá trị

Dung tích danh định của pipet phải có một trong các giá trị sau: 1 cm
3
, 2 cm
3
, 5 cm
3
,
10 cm
3
, 25 cm

3
, 50 cm
3
, 100 cm
3
và 200 cm
3
.

Ghi chú: Khi sử dụng với những mục đích đặc biệt, cho phép pipet có dung tích danh
định khác (ví dụ : 20 cm
3
) với điều kiện chúng phù hợp với các yêu cầu của tài liệu
này.

2.3 Nhiệt độ tiêu chuẩn

Nhiệt độ tiêu chuẩn là nhiệt độ mà tại đó pipet sẽ xả ra một thể tích n-ớc t-ơng ứng
với dung tích danh định của nó. Nhiệt độ này đ-ợc lấy bằng 20
0
C.

33
3 Vật liệu

Pipet phải đ-ợc làm bằng thuỷ tinh sạch, trong suốt, đ-ợc gia công tốt và có các tính
chất về nhiệt độ và hoá học thích hợp. Thuỷ tinh không đ-ợc có các khuyết tật làm
ảnh h-ởng đến việc quan sát hoặc sử dụng pipet, đặc biệt tại vùng lân cận của thang
đo đã đ-ợc chia độ.


4 Kết cấu

4.1 Pipet phải có kết cấu đủ bền vững để chịu đựng đ-ợc việc sử dụng bình th-ờng.

4.2 Thành pipet không đ-ợc có bất cứ sự thay đổi đáng kể nào về độ dày.

4.3 Mép trên phải vuông góc với trục của pipet và phải không có bất cứ khuyết tật nào
có thể ảnh h-ởng đến vị trí đúng của mặt cong khi điều khiển bằng tay.

Mép trên phải hơi vát ra phía ngoài, đ-ợc mài nhẵn hoặc hơ lửa nhẹ.

4.4 Đầu d-ới của pipet đ-ợc kết thúc tại đầu hút có dạng côn dần đều và không đ-ợc
có bất kỳ chỗ thắt đột ngột nào tại lỗ.

Đầu mút cần đ-ợc vê tròn đều, vuông góc với trục pipet và hơi vát ra phía ngoài.

Có thể làm bóng bằng cách hơ lửa nhỏ để đạt đ-ợc yêu cầu nêu trên.

4.5 Đầu mút phải có kết cấu vững chắc để bảo đảm dòng chảy ổn định theo yêu cầu
nêu trong mục 6.

4.6 Khắc độ

Pipet có thể đ-ợc khắc độ với một vạch dấu ứng với dung tích danh định (gọi là pipét
một mức) hoặc có thể đ-ợc ghi khắc thang đo với các vạch dấu (gọi là pipét kẻ độ).

5 Hình dáng và kích th-ớc
5.1 Pipet phải có hình dáng tổng quát nh- mô tả trên hình C1 a), b), c) đối với pipét
một mức và hình C2 đối với pipet kẻ độ.








34




























a) b)
c)

H×nh C1

35




























a) b)
c)
H×nh C2


36
5.2 Pipet phải có các kích th-ớc phù hợp với bảng C1 đối với pipet một mức và bảng
C2 đối với pipet kẻ độ.
Bảng C1
Các kích th-ớc, mm

Dung tích
danh định

Hình
L
l
l
1

s
d
d

1

cm
3

dạng
Danh
định
Dung
sai


Dung
sai 1
1 ; 2
C1 a)
260
20
-
-
1,0
-
-
1
C1 b), c)
310
15
150
110
0,7

9
13
2

330
20
150
125


13
5

390


145
1,0
12

10

430

160
160

16

20

C1 b), c)
500
20
170
210
1,0
22

25

510


220

24
18
50

530

170
230

30

100

580



240

38
20
200

620




49


Bảng C2
Các kích th-ớc, mm


Dung tích danh định (cm
3
)
Thông số
1
2
5
10
25
Khoảng cách giữa 2 vạch dấu xa nhau
Max 200

200
200
200
200
nhất trên thang đo
Min 140
140
160
160
160






Tổng chiều dài
Max 370
370
370
370
370

Min 350
350
350
350
350







Chiều dài đầu mút
Max 25
25
30
30
35

Min 15
15
20
20
25
Khoảng cách từ vạch dấu trên cùng tới
mép trên của pipet
Min 100
100
100
100
100
Chiều dài đoạn ống hút
Min -
-
25
25
25
Đ-ờng kính ngoài của phần khắc độ

khoảng 7
7
_
_
_
Đ-ờng kính ngoài của đoạn ống hút
khoảng -
-
6
7
7
Đ-ờng kính ngoài đầu mút tại chỗ vát
khoảng 2,5
2,5
2,5
3
3

37
Độ dày thành pipet
Min 2
1.5
1
1
1

6 Thời gian chảy

6.1 Thời gian chảy củapipet cần phải nằm trong khoảng từ 20 giây đến 40 giây đối với
pipet có dung tích danh định từ (1 25) cm

3
và từ 30 giây đến 70 giây đối với pipet có
dung tích danh định từ (50 200) cm
3
.

6.2 Thời gian chảy phải đ-ợc ghi khắc trên pipet.

Thời gian chảy đ-ợc xác định khi kiểm định và ghi khắc trên pipet phải nằm trong
giới hạn quy định trong mục 6.1 và không đ-ợc sai lệch nhau quá 4 giây.

7 Thang đo

7.1 Thang đo cần phải đều, các vạch dấu phải rõ nét, có độ dày bằng nhau và không
v-ợt quá 0,3 mm.

7.2 Các vạch dấu phải ở góc bên phải của trục dọc của phần khắc độ trên pipet.

7.3 Thang đo không đ-ợc kéo dài tới đầu mút. Vạch dấu có đánh số d-ới cùng phải ở
vị trí phù hợp với yêu cầu trong các bảng C2 và C3.

Thang đo có thể kết thúc tại vạch đánh số này hoặc có thể đ-ợc kéo dài thêm 3 vạch
với điều kiện các vạch không nằm vào phần đầu mút (xem ví dụ đối với pipet loại 2
cm
3
và 10 cm
3
).

7.4 Giá trị độ chia


Giá trị độ chia thang đo đ-ợc quy định trong bảng C3.

Bảng C3
Giá trị độ chia, cm
3


Dung tích danh định

Giá trị độ chia
Đánh số
Dung tích ứng với
vạch đánh số d-ới cùng
1
0,01
0,1
0,1
2
0,02
0,2
0,2
5
0,05
0,5
0,5
10
0,1
1
1

25*
0,2
2
2



38
(*) Ngoài việc đánh số bình th-ờng từ 2 cm
3
đến 24 cm
3
(cứ 2 cm
3
một số), vạch dấu
t-ơng ứng với 25 cm
3
cũng phải đ-ợc đánh số.

Chiều dài của khoảng chia độ phải đảm bảo sao cho chiều dài của toàn thang đo nằm
trong giới hạn đ-ợc quy định trong bảng C2.

7.5 Để dễ phân biệt, chiều dài của các vạch dấu phải khác nhau, cụ thể nh- sau:

7.5.1 Vạch dài phải kéo dài toàn bộ chu vi hoặc khoảng 9/10 chu vi của pipet và liền
nét. Nếu có sự ngắt quãng nào đó trên vạch này thì nó phải nằm trên đ-ờng sinh bên
cạnh khi nhìn vào pipet từ phía tr-ớc.

7.5.2 Chiều dài của vạch trung bình phải bằng khoảng 2/3 chu vi của pipet.


7.5.3 Chiều dài của vạch ngắn phải bằng hoặc lớn hơn 1/2 chu vi của pipet.

7.5.4 Phần kéo dài sang hai phía của vạch trung bình phải là đối xứng t-ơng ứng với
các đầu mút của vạch ngắn.

7.6 Việc bố trí các vạch có độ dài khác nhau phải tuân thủ theo các yêu cầu d-ới đây:

7.6.1 Pipet có dung tích định danh là 1 cm
3
và 10 cm
3
:
a) Vạch dấu ứng với dung tích danh định và cách 10 vạch là vạch dài;
b) Phải có 1 vạch trung bình nằm giữa 2 vạch dài liền kề nhau;
c) Phải có 4 vạch ngắn cách đều nằm giữa vạch trung bình và vạch dài liền kề nhau.

7.6.2 Pipet có dung tích danh định là 2 cm
3
và 25 cm
3
:
a) Vạch dấu ứng với dung tích danh định và cách 5 vạch là vạch dài;
b) Phải có 4 vạch ngắn cách đều nằm giữa 2 vạch dài liền kề nhau.

7.6.3 Pipet có dung tích danh định là 5 cm
3
:
a) Vạch dấu ứng với dung tích danh định và cách 10 vạch là vạch dài;
b) Phải có 4 vạch trung bình cách đều nằm giữa 2 vạch dài liền kề nhau;
c) Phải có 1 vạch ngắn nằm giữa 2 vạch trung bình liền kề và giữa vạch trung

bình và vạch dài liền kề nhau.

7.7 Khi nhìn vào pipet từ phía tr-ớc tại vị trí sử dụng bình th-ờng thì điểm bắt đầu của
mỗi vạch ngắn phải nằm trên một đ-ờng thẳng đứng t-ởng t-ợng, bắt đầu từ giữa
mặt phía tr-ớc của pipet và kéo dài về phía bên trái.

7.8 Các vạch phi đợc đánh số từ dới lên trên, điểm 0 l điểm đầu mút của pipet;
các khoảng đ-ợc đánh số phải phù hợp với các yêu cầu trong bảng C3.

7.9 Các chữ số phải đ-ợc ghi khắc ngay trên những vạch dài t-ơng ứng và ở về phía

39
bên phải của các vạch ngắn hơn liền kề.

7.10 Các vạch chia và chữ số phải rõ nét, dễ đọc và không tẩy xoá đ-ợc.

8 Sai số cho phép lớn nhất

8.1 Sai số cho phép lớn nhất của dung tích danh định của pipet khi kiểm định ban đầu
và định kỳ đ-ợc cho trong bảng C4:

Bảng C4

Dung tích danh định
Sai số cho phép lớn nhất

Pipet kẻ độ
Pipet một mức
cm
3



1

0,006

0,006
2
0,01
0,01
5
0,03
0,01
10
0,05
0,02
25
0,1
0,3
50

0,05
100

0,08
200

0,1



8.2 Sai số cho phép lớn nhất của dung tích ứng với bất kỳ vạch dấu nào trên thang
đo đ-ợc quy định bằng với sai số lớn nhất cho phép của dung tích danh định của
pipet.

Sai số cho phép lớn nhất của dung tích của khoảng giữa hai vạch dấu bất kỳ trên thang
đo cũng đ-ợc quy định bằng với sai số cho phép lớn nhất của dung tích danh định của
pipet.

9 Ghi nhãn

9.1 Những nội dung sau phải đ-ợc ghi tại phần không đ-ợc khắc độ của pipet :

40
a) Một hoặc nhiều chữ cái thích hợp biểu thị pipet chuẩn;
b) Dung tích danh định bằng chữ số ả rập kèm theo ký hiệu cm
3
(hay mL);
c) Dấu hiệu quy -ớc "Ex 20
0
C" để biểu thị rằng pipet đ-ợc hiệu chuẩn bằng
ph-ơng pháp đổ ra tại nhiệt độ tiêu chuẩn là 20
0
C;
d) Thời gian chảy tính theo giây;
e) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
f) Số chế tạo của pipet.

9.2 Tất cả các ký, nhãn hiệu trên phải rõ nét, dễ đọc và không tẩy xoá đ-ợc trong điều
kiện sử dụng bình th-ờng của pipet.


10 Bao gói

10.1 Pipet có thể đ-ợc đựng trong hộp chống bụi đ-ợc làm bằng vật liệu thích hợp,
nếu cần lót nhung, da, nhựa mềm hoặc vật liệu thích hợp khác.

10.2 các pipet phải đ-ợc đựng trong hộp của nó để tránh bất mọi sự xê dịch, rơi làm
h- hỏng.

11 Ghi nhãn hộp đựng

11.1 Hộp đựng pipet chuẩn phải có biển nhãn hiệu bao gồm các thông tin sau:
a) Dấu nhận dạng quốc gia;
b) Tên hoặc ký hiệu của cơ sở sản xuất;
c) Số nhận dạng;
d) Phạm vi đo của các pipet;

11.2 Có thể sử dụng các ký nhãn hiệu khác không trái với quy định của Nhà n-ớc.

24
Phụ lục B

buret chuẩn - yêu cầu kỹ thuật và đo l-ờng


1 Định nghĩa

1.1 Dung tích

Dung tích ứng với một vạch dấu bất kỳ trên thang đo là thể tích của n-ớc ở nhiệt độ tiêu
chuẩn đợc x ra từ vạch dấu O tới vạch dấu đó ca buret. Dòng chy phi l liên tục cho

đến khi mặt cong của chất lỏng đạt tới vạch dấu này trên thang đo. Không đ-ợc để chất
lỏng còn đọng lại trên thành buret tr-ớc khi dừng hẳn phép đo.

Ghi chú: Mặt cong của n-ớc trong buret đ-ợc điều chỉnh sao cho mặt phằng theo ph-ơng
nằm ngang đi qua mép trên của vạch dấu tiếp tuyến với điểm thấp nhất của mặt cong khi
quan sát trong mặt phẳng này.

1.2 Dung tích danh định

Dung tích danh định là giá trị bằng số lớn nhất trên thang đo của thể tích đ-ợc biểu thị trên
buret.

1.3 Thời gian chảy

L thời gian cần thiết để mặt cong ca nớc hạ xuống một cách tự do từ vạch dấu 0 tới
vạch chia độ thấp nhất trong điều kiện van xả đ-ợc mở hoàn toàn và dòng chảy là liên tục.

2 Dung tích danh định

2.1 Đơn vị

Đơn vị của dung tích là centimet khối (cm
3
).

Có thể sử dụng đơn vị mililit (mL) thay cho centimet khối.

2.2 Giá trị

Dung tích danh định của buret phải có một trong các giá trị sau : 10 cm

3
; 25 cm
3
; 50 cm
3

hoặc 100 cm
3
.

Khi sử dụng với những mục đích đặc biệt, cho phép buret có dung tích danh định khác (ví
dụ: 5 cm
3
hoặc 20 cm
3
) với điều kiện chúng phù hợp với các yêu khác nêu trong tài liệu
này.

25
2.3 Nhiệt độ tiêu chuẩn

Nhiệt độ tiêu chuẩn là nhiệt độ mà tại đó buret sẽ xả ra một thể tích chất lỏng t-ơng ứng
với dung tích danh định của nó. Nhiệt độ này đ-ợc lấy bằng 20
0
C.

3 Vật liệu

3.1 buret phải đ-ợc làm bằng thuỷ tinh sạch, trong suốt, đ-ợc gia công tốt và có các tính
chất về nhiệt độ và hoá học thích hợp. Thuỷ tinh không đ-ợc có các khuyết tật làm ảnh

h-ởng đến việc quan sát hoặc sử dụng buret, đặc biệt tại vùng lân cận của thang đo đã đ-ợc
chia độ.

3.2 Khoá của van xả có thể đ-ợc làm bằng thuỷ tinh hoặc vật liệu thích hợp khác.

4 Kết cấu, hình dạng và kích th-ớc.

4.1 Buret phải có kết cấu đủ bền vững để chịu đựng đ-ợc việc sử dụng bình th-ờng.

4.2 Thành buret không đ-ợc có bất cứ sự thay đổi đáng kể nào về độ dày.

4.3 Buret phải có dạng hình trụ. Mép trên cùng phải nhẵn và vuông góc với trục của buret.

Hình dáng tổng quát của buret đ-ợc mô tả trên các hình B1 và B2.




















Hình B1
Hình B2

26
4.4 Phần d-ới của buret kết thúc tại van xả và vòi xả và là hai bộ phận cấu thành của buret.

4.5 Van xả phải có dạng tròn để đảm bảo độ kín của buret và dễ đóng mở.

Phần tròn tốt nhất là có độ côn với tỷ lệ 1/10.

Nếu cần có thể sử dụng thiết bị thích hợp để giữ khoá củavan xả.

4.6 Đ-ờng kính lỗ của khoá van xả khoảng 2 mm. Kích th-ớc của khoá van xả phải phù
hợp với các quy định của Nhà n-ớc.

Đối với các buret có ống nạp kèm theo ống khắc độ, các ống đ-ợc đóng bằng khoá van xả
2 lỗ có đ-ờng kính khoảng 2 mm (hình B3). Dạng buret này có thể đ-ợc sử dụng nh- buret
chuẩn với điều kiện chúng phải đáp ứng các yêu cầu của tài liệu này và đảm bảo yêu cầu về
độ kín của ống nạp.
























Hình B3


4.7 Đầu vòi xả phải côn dần đều, không có chỗ thắt lại đột ngột.

Đầu vòi xả tốt nhất là phải đ-ợc vê tròn, nhẵn, vuông góc với trục buret và hơi vát ra phía
ngoài.


27
Có thể làm bóng bằng cách hơ lửa nhỏ để đạt đ-ợc yêu cầu nêu trên.

4.8 Đầu vòi xả đ-ợc làm bằng ống mao quản có thành dày.

Chỗ nối với van xả không đ-ợc có lỗ có khả năng tạo bọt khí.


4.9 Đầu vòi xả là một bộ phận cấu thành của buret đ-ợc nối với thân van xả hoặc là một
phần của khoá van xả (hình B1 và B2).

4.10 Kích th-ớc của buret đ-ợc cho trong bảng B1.

Bảng B1
Các kích th-ớc

Dung tích danh định
Chiều dài thang đo, mm
Tổng chiều dài,
mm
cm
3

Min
Max
Max
10
250
350
570
25
500
600
820
50
500
600

820
100
550
650
870

Khong cách giữa vạch dấu 0 v điểm trên cùng ca buret
Min 50
Khoảng cách giữa vạch d-ới cùng và đỉnh khoá van xả
Min 50
Chiều dài đoạn ống có tiết diện đều d-ới vạch dấu d-ới cùng
Min 20
Khoảng cách giữa mép d-ới van xả tới đầu vòi xả
Min 50


5 Thời gian chảy

5.1 Thời gian chảy đ-ợc xác định ở điều kiện mở hoàn toàn khoá van xả và đầu vòi xả
không tiếp xúc với thành bình chứa.

Thời gian chảy phải nằm trong giới hạn d-ới đây cho trong bảng B2.

Bảng B2

Dung tích danh định

Thời gian chảy, giây
cm
3


Tối thiểu
Tối đa
10
70
100

28
25
120
170
50
105
150
100
100
150

5.2 Thời gian chảy phải đ-ợc ghi khắc trên ống buret.

Thời gian chảy xác định đ-ợc khi kiểm định và ghi khắc trên buret phải nằm trong giới hạn
cho trong bảng B2 và không đ-ợc khác nhau quá 10 % giá trị đ-ợc ghi khắc.

6 Thang đo

Thang đo của buret đ-ợc mô tả trên hình B4.




























Hình B4

6.1 Thang đo cần phải đều, các vạch dấu phải rõ nét, đều, có độ dày bằng nhau và không
v-ợt quá 0,3 mm.


29

6.2 Các vạch dấu phải ở góc bên phải của trục dọc của phần khắc độ trên buret.

6.3 Giá trị độ chia thang đo đ-ợc cho trong bảng B3.

Bảng B3
Giá trị độ chia, cm
3


Dung tích danh định
Giá trị độ chia
Vạch đánh số
10
0,05
0,5
25
0,05
0,5
50
0,1
1
100
0,2
2

Chiều dài của khoảng khắc độ phải đảm bảo sao cho chiều dài của toàn thang đo nằm trong
giới hạn đ-ợc quy định trong bảng B1.

6.4 Vạch đánh số d-ới cùng phải t-ơng ứng với dung tích danh định. Các vạch không đánh
số có thể đ-ợc khắc thêm ở phía d-ới vạch dấu dung tích danh định theo chiều dài của

buret với dung tích cho ở bảng B4.

Bảng B4

Dung tích danh định
Giá trị khắc độ thêm
cm
3

10
0,5
25
1
50
2
100
3

6.5 Để dễ phân biệt, chiều dài của các vạch dấu phải khác nhau, cụ thể nh- sau :

6.5.1 Vạch dài phải kéo dài toàn bộ hoặc khoảng 9/10 chu vi của buret và liền nét. Nếu có
sự ngắt quãng nào đó trên vạch này thì nó phải nằm trên đ-ờng sinh bên cạnh khi nhìn vào
buret từ phía tr-ớc.

6.5.2 Chiều dài của vạch trung bình phải bằng khoảng 2/3 chu vi của buret.

6.5.3 Chiều dài của vạch ngắn phải bằng hoặc lớn hơn 1/2 chu vi của buret.

6.5.4 Phần kéo dài sang hai phía vạch trung bình phải là đối xứng t-ơng ứng với các đầu
mút của vạch ngắn.


6.6 Việc bố trí các vạch có độ dài khác nhau phải tuân thủ theo các yêu cầu d-ới đây:


30
6.6.1 Buret có dung tích định danh là 10 cm
3
và 25 cm
3
:
a) Vạch 0 v cứ cách 10 vạch phi l vạch dài;
b) Phải có 4 vạch trung bình cách đều nằm giữa 2 vạch dài liền kề nhau;

c) Phải có 1 vạch ngắn nằm giữa 2 vạch trung bình liền kề nhau và giữa vạch trung
bình và vạch dài liền kề nhau.

6.6.2 Buret có dung tích định danh 50 cm
3
:
a) Vạch 0 v cách 10 vạch phải là vạch dài;
b) Phải có 1 vạch trung bình nằm giữa hai vạch dài liền kề nhau;
c) Phải có 4 vạch ngắn nằm giữa vạch dài và vạch trung bình liền kề nhau.

6.6.3 Buret có dung tích định danh 100 cm
3
:
a) Vạch 0 v cách 5 vạch phi l vạch dài;
b) Phải có 4 vạch ngắn cách đều nằm giữa 2 vạch dài liền kề nhau.

6.7 Khi nhìn vào buret từ phía tr-ớc tại vị trí sử dụng bình th-ờng thì :

- Tay vặn khoá van xả phải ở phía bên phải của ng-ời vận hành (hình B1);
- Tr-ờng hợp buret có kiểu nh- mô tả trong hình 2 với phần cong bên d-ới h-ớng về
phía ng-ời vận hành, điểm bắt đầu của mỗi vạch ngắn phải nằm trên một đ-ờng thẳng đứng
t-ởng t-ợng, bắt đầu từ giữa mặt phía tr-ớc của buret và kéo dài về phía bên trái.

6.8 Các vạch đ-ợc đánh số từ trên xuống, bắt đầu từ số 0 tại các khong khắc độ nh
trong bảng 2.

6.9 Các chữ số phải đ-ợc ghi khắc ngay trên những vạch dài t-ơng ứng và ở phía bên phải
của các vạch ngắn hơn liền kề.

6.10 Các vạch dấu và chữ số phải rõ nét, dễ đọc và không tẩy xoá đ-ợc.

7 Sai số cho phép lớn nhất

7.1 Sai số lớn nhất cho phép của dung tích danh định của buret khi kiểm định ban đầu và
định kỳ đ-ợc cho trong bảng B5.

Bảng B5

Dung tích danh định
Sai số lớn nhất cho phép
cm
3

10
0,02
25
0,03
50

0,05

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×