Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài giảng Quản trị dự án đầu tư Công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.54 KB, 58 trang )

1
QUẢN TRỊ DAĐT

Đầu tư & dự án đầu tư

Luồng tiền của dự án

Các p² đánh giá & lựa chọn dự án

Quyết định đầu tư trong bối cảnh
có rủi ro
2
6.1. Đầu tư … ?
Rủi ro ?
Lợi nhuận ?
Dự án ?
3
I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
1.1. Khái niệm về đầu tư

Xét góc độ chung:
Đầu tư là sự bỏ vốn hôm nay hy vọng thu được lợi
nhuận trong tương lai.
 Xét góc độ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh:
Đầu tư là hoạt động sử dụng tiền vốn,tài nguyên để
sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương
đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế
xã hội.
4
* Đặc trưng của đầu tư
- Phải bỏ vốn.


- Chấp nhận mạo hiểm.
- Đầu tư phải có hiệu quả.
I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ DÀI HẠN
5
6.1.2. Dự án đầu tư:

Dự án đầu tư :
là một tập hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết và có
hệ thống các khoản chi phí của hoạt động đầu tư để đạt
được các khoản thu nhập mong muốn trong tương lai

Các loại dự án:
– Dự án xung khắc (loại trừ, thay thế)
– Dự án độc lập
– Dự án phụ thuộc
6
Có mục đích, mục tiêu cụ thể.
Có 1 một cơ quan cụ thể để thực hiện dự án đầu tư.
Có 1 nguồn tài chính xác định để tiến hành hoạt động
đầu tư.
Có một khoảng thời gian nhất định để thực hiện mục
tiêu dự án.
* Đặc trưng của dự án đầu tư
7
Chuỗi sàng lọc dự án đầu tư
Hội đồng quản trị
Quản lý SX
Trưởng bộ phận
Quản trị tài chính
Giám đốc

Phó GĐ kinh doanh
8
6.1.1. Phân loại đầu tư

Theo mục đích đầu tư:
– Đầu tư để hình thành doanh nghiệp
– Đầu tư thay thế
– Đầu tư mở rộng
– Đầu tư phát triển sản phẩm mới, …

Theo thời hạn đầu tư:
– Đầu tư ngắn hạn
– Đầu tư dài hạn

Theo hình thức đầu tư:
– Đầu tư trực tiếp
– Đầu tư gián tiếp
9
II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
Dòng tiền thể hiện
sự vận động (thu
vào, chi ra) của tiền
tệ trong một dự án
đầu tư.
2.1. Khái niệm dòng tiền của dự án
Là phần chênh lệch
giữa số tiền nhận
được và lượng tiền
đã chi ra của một
dự án.

10
6.2. Các dòng tiền từ một dự án:
Nguyên tắc xác định:

Luồng tiền từ dự án quan trọng hơn thu nhập kế
toán

Luồng tiền tương lai cần được ước lượng chính
xác

Luồng tiền “sau thuế” quan trọng hơn “trước thuế”

Thông tin phải thể hiện dưới dạng “tăng thêm” khi
so sánh các tình huống

Không bỏ sót các chi phí cơ hội
11
6.2. Các dòng tiền từ một dự án:
Cần quan tâm:

Tác động của lạm phát tới các dòng tiền của dự
án

Phương pháp khấu hao tác động tới dòng khấu
hao tích lũy, chi phí và thu nhập

Giá bán (giá trị thu hồi) của các tài sản cố định
trong dự án

Các thay đổi về chính sách thuế


Các bối cảnh rủi ro
12
Đầu tư tài sản dài hạn:
Chi phí mua quyền sử dụng đất.
Chi phí xây dựng văn phòng, nhà xưởng
Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị
Chi phí đầu tư vào vốn ngắn hạn.
Trừ những khoản thu được do bán tài sản khi
đầu tư.
2.2. Trình tự xây dựng dòng tiền của dự án
2.2.1. Giai đoạn bỏ vốn đầu tư
II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
13

Xác định doanh thu.
DT = Sản lượng x Đơn giá bán

Xác định chi phí sản xuất kinh doanh.
Tổng CP = CP chưa có KH + Chi phí khấu hao

Xác định lợi nhuận sau thuế của dự án.
LNST = (DT-Tổng CP)(1- Thuế suất thuế TNDN)
2.2.2. Giai đoạn thu hồi vốn và có lãi
II. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
14
2.2.3. Xác định thu nhập của dự án
CF
=
Lợi nhuận

sau
thuế mỗi
năm
+
Khấu
hao
mỗi
năm
Trường hợp có thanh lý tài sản đầu tư và thu
hồi vốn ngắn hạn thì phần giá trị thanh lý và
thu hồi vốn ngắn hạn đó là lượng tiền thu vào ở
năm cuối cùng của dự án.
II. XÁC ĐỊNH DỊNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
15
Ví dụ: Có tài liệu về dự án đầu tư như sau:
1.Tổng vốn đầu tư:
- Đầu tư tài sản dài hạn: Năm không (0) đầu tư 3
tỷ, cuối năm 1 đầu tư 2 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn ngắn hạn: Cuối năm 1 là 1,5 tỷ đồng,
cuối năm 5 là 3tỷ đồng.
2. Thu nhập dự án:
- Doanh thu mỗi năm là 8 tỷ đồng.
- Chi phí chưa có khấu hao mỗi năm: 4,5 tỷ đồng.
Tài liệu bổ sung: Thuế TNDN là 25%; TSDH tính
khấu hao theo phương pháp đường thẳng và thời
hạn dự án là 10 năm.
Yêu cầu: Thiết lập dòng tiền của dự án.
16
6.3. Các PP thẩm định dự án đầu tư


PP thời gian hoàn vốn

PP giá trị hiện tại thuần

PP tỷ suất sinh lợi nội bộ

PP chỉ số lợi nhuận

PP tỷ suất LN bình quân vốn đầu tư

Những vấn đề đặt ra trong việc đánh giá và lựa
chọn dự án
Should we
build this plant?
17
III.
TIÊU CHUẨN GIÁ TRỊ HIỆN
TẠI THUẦN
Hiện giá thuần (NPV)của một dự án
là giá trị hiện tại của dòng tiền thu
vào dự kiến trong tương lai trừ đi
giá trị hiện tại của vốn đầu tư dự
kiến ban đầu của dự án.
3.1. Khái niệm
(The net present value – NPV)
NPV
=
Giá trò hiện tại
các
khoản thu nhập

trong tương lai
-
Giá trò hiện
tại
các khoản
vốn
đầu tư ban
đầu
18
3.2. Coâng thöùc tính NPV
Gọi :
+ Ct: Vốn đầu tư thực hiện ở năm thứ t.
+ n: Đời sống kinh tế của dự án.
+ i: Lãi suất chiết khấu hay tỷ suất sinh lời của dự án.
+ CFt: Lượng tiền thu vào ở thời điểm t.
n
NPV =

CF
t
x (1+i)
-t
t=0
m

C
t
x (1+i)
-t
t=0

-
(I)
19
- Trường hợp nếu dự án được đầu tư một lần và sau đó
mới đi vào hoạt động có lợi nhuận thì công thức (I) được
viết lại như sau:
n
NPV =

CF
t
x (1+i)
-t
t=1
- C
0
- Trường hợp nếu dự án được đầu tư một lần và các khoản
thu nhập trong tương lai đều bằng nhau qua các kỳ, thì từ
công thức (I), ta viết lại :
NPV = - C
0
+ CF x PVFA(i,n)
20
Vớ d 1: Tớnh NPV ca d ỏn Z cn c vo ti liu
sau, bit lói sut chit khu 16%/nm.
Voỏn
ủau tử
Thu nhaọp moói naờm
1 2 3 4
2.000 300 600 800 900

VT:Tr
21
Số liệu biểu diễn NPV của dự án Z
Laõi
suaát
NPV(Trñ)
Laõi
suaát
NPV(Trñ)
Laõi
suaát
NPV(Trñ)
0% 700.00 11% 289.88 22% 15.70
1% 654.93 12% 260.38 23% -4.56
2% 611.67 13% 231.93 24% -24.19
3% 570.11 14% 204.47 25% -43.20
4% 530.18 15% 177.96 26% -61.62
5% 491.80 16% 152.36 27% -79.48
6% 454.87 17% 127.63 28% -96.80
7% 419.35 18% 103.72 29% -113.60
8% 385.14 19% 80.61 30% -129.90
9% 352.21 20% 58.26 31% -145.72
10% 320.47 21% 36.63 32% -161.07
22
Đồ thị NPV
Đồ thị biễu diễn NPV
-100.00
0.00
100.00
200.00

300.00
400.00
500.00
600.00
700.00
800.00
1 3 5
7 9 11 13 15 17 19 21 23 25
Lãi suất(%)
NPV($)
23
Ví dụ 2: Tính NPV của 2 dự án A và B căn cứ vào tài liệu sau:
Chỉ tiêu ĐVT Dự án
A
Dự án
B
1. Doanh thu mỗi năm Trđ 680 740
2. Chi phí chưa có KH mỗi
năm
Trđ 90 100
3. Vốn đầu tư dự án
(VCĐ)
Trđ 2.000 2.200
4. Đời sống kinh tế của
dự án

m
10 10
5. Lãi suất chiết khấu % 15 15
Biết các dự án tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng

và thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
24
3.4. Sử dụng NPV trong thẩm định dự án đầu tư

Đối với các dự án đầu tư độc lập
NPV > 0: Chấp nhận dự án
NPV < 0: Loại bỏ dự án
NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tư

Đối với các dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau
NPV >0 và
NPVmax
25
Ví dụ 3: Công ty ABC dự kiến trong năm tới
mở rộng sản xuất kinh doanh. Có 2 dự án
được đưa ra như sau:
- Dự án A: Tổng vốn đầu tư là 5.000trđ, trong
đó VNH là 1.000trđ. Dự án này tạo ra doanh thu
trong 4 năm đầu mỗi năm là 1.200trđ, trong 6
năm tiếp theo mỗi năm là 1.600trđ. Chi phí chưa
có khấu hao mỗi năm trong 4 năm đầu là
300trđ, trong 6 năm còn lại mỗi năm là 500trđ.
- Dự án B: Tổng vốn đầu tư là 6.000trđ, trong
đó VNH là 1.000trđ. Dự án tạo ra doanh thu
thuần mỗi năm là 1.500trđ, liên tục trong 10
năm. Chi phí đã có khấu hao mỗi năm là
700trđ.
Biết: Lãi suất chiết khấu là 10%/năm, thuế
suất thuế TNDN là 28% và TSCĐ được khấu
hao

theo
phương
pháp
đường
thẳng
.

×