Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho xã tam hiệp, huyện núi thành, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.65 KB, 121 trang )

i
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN HIỆU QUẢ
CHO XÃ TAM HIỆP, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM” cho em xin
bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy Mai Văn Công đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình để em hoàn thành tốt Đồ án tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong bộ môn đã giảng dạy, cung cấp
cho em nhiều kiến thức trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Nha Trang.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cô chú và các bác của Phòng Kinh
Doanh, Phòng Kỹ Thuật ở Sở Điện Lực Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đã tạo điều
kiện thuận lợi nhất và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong suốt quá trình làm đồ án.
Xin gửi lời cảm ơn tới các bạn bè đã dành thời gian, công sức của mình để
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Nha Trang, ngày 10 tháng 06 năm 2011
Sinh viên

Trần Văn Tuấn







ii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i
MỤC LỤC ii


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ix
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
1.3 NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI 2
1.3.1 Nhiệm vụ 2
1.3.2 Phạm vi 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
1.5 ỨNG DỤNG NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI 2
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ TAM
HIỆP, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TAM HIỆP 3
2.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ TAM HIỆP 4
2.2.1 Công nghiệp 4
2.2.2 Nông nghiệp 5
2.2.3 Văn hóa giáo dục y tế 5
2.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA XÃ TAM HIỆP 6
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO XÃ TAM
HIỆP, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM 7
3.1 NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI 7
3.2 LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ 7
3.3 LƯỚI HẠ THẾ 0.4kV 12
iii
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP 16
4.1 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP 16
4.1.1 Sơ đồ thay thế để tính toán 16
4.1.1.1 Sơ đồ đẳng trị của đường dây 16

4.1.1.2 Sơ đồ thay thế của máy biến áp 18
4.1.1.3 Tổn thất công suất trong hệ thống cung cấp điện 23
4.2 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI HẠ ÁP 43
4.3 KẾT LUẬN CHUNG 60
CHƯƠNG 5: DỰ BÁO PHỤ TẢI ĐIỆN 61
5.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 61
5.2 GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO PHỤ TẢI THÔNG
DỤNG 62
5.2.1 Phương pháp tính hệ số vượt trước 62
5.2.2 Phương pháp tính trực tiếp 62
5.2.3 Phương pháp ngoại suy theo thời gian 64
5.2.4 Phương pháp tương quan 65
5.2.5 Phương pháp đối chiếu 65
5.2.6 Phương pháp chuyên gia 65
5.2.7 Phương pháp Medee – S 65
5.2.8 Phương pháp hệ số tăng trưởng 67
5.3 DỰ BÁO PHỤ TẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG TRƯỞNG 68
CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÌNH TRẠNG TẢI CỦA MBA VÀ LƯỚI
TRUNG THẾ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM HIỆP GIAI ĐOẠN
TỪ NĂM 2011
÷
2018 72
6.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 72
6.2 DỰ BÁO TÌNH TRẠNG TẢI CỦA CÁC PHỤ TẢI NẰM TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ TAM HIỆP 72
6.2.1 Dự báo công suất của các phụ tải trong giai đoạn 2011
÷
2018: 72
iv
6.2.2 Dự báo công suất chạy trên các lộ đường đường dây giai đoạn

2011
÷
2018 74
6.3 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẢI CỦA CÁC MÁY BIẾN ÁP VÀ CÁC
ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP 75
6.3.1 Hệ số tải của MBA 75
6.3.2 Khả năng tải của các đoạn đường dây trung áp 75
6.4 THỐNG KÊ QUÁ TẢI CỦA MBA VÀ ĐƯỜNG DÂY TRUNG ÁP 76
6.5 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẢI CỦA CÁC TBA PHÂN PHỐI 76
CHƯƠNG 7: CÁC PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 78
7.1 TỔNG QUÁT VỀ TÌNH TRẠNG HỆ THỐNG ĐIỆN CỦA XÃ 78
7.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI TẠO LƯỚI ĐIỆN 78
7.2.1 Phương án 1 78
7.2.2 Phương án 2 79
7.2.3 Nguyên tắc cải tạo 79
7.3 THIẾT KẾ CẢI TẠO HỆ THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN 79
7.3.1 Phương án 1 79
7.3.2 Phương án 2 82
CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP CŨNG
NHƯ CÁC THIẾT BỊ SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC CẢI TẠO 85
8.1 CÁC NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ KỸ THUẬT 85
8.2 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP THEO
PHƯƠNG ÁN 1 85
8.3 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP THEO
PHƯƠNG ÁN 2 91
8.4 KẾT LUẬN CHUNG 94
CHƯƠNG 9: PHÂN TÍCH KINH TẾ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO 95
9.1 ĐẶT VẤN ĐỀ 95
9.1.1 Giá trị hiện tại NPV (Net Present Value) 95
9.1.2 Tỉ số vốn nội tại IRR (Internal Rate Return) 95

v
9.1.3 Thời gian hoàn vốn T 96
9.2 ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ THEO PHƯƠNG ÁN 1 97
9.2.1 Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành 97
9.2.2 Tính NPV 99
9.3 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT PHƯƠNG ÁN 2 100
9.3.1 Tính vốn đầu tư và chi phí vận hành 100
9.3.2 Tính NPV 103
9.4 KẾT LUẬN 104
CHƯƠNG 10: SO SÁNH, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 105
10.1 SO SÁNH 105
10.2 KẾT LUẬN 105
10.3 KIẾN NGHỊ 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TBA : Trạm biến áp
THCS : Trung học cơ sở
UBND : Ủy ban nhân dân
CS KCN : Chiếu sáng khu công nghiệp
NM : Nhà máy
KD T.Tài : Kẹo dừa Thần Tài
Tr. Hải : Trường Hải
XNK : Xuất nhập khẩu
TĐC : Tái định cư
BV : Bệnh viện

TW : Trung Ương
KĐC : Khu định cư
MBA : Máy biến áp
KTĐC : Khu tái định cư
MC : Máy cắt
KOICA : The Korea International Cooperation Agency (Cơ quan
Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc)
NPV : Net Present Value – Giá trị hiện tại
IRR : Internal Rate Return – Tỉ số vốn nội tại

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Thống kê địa bàn xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam 4
Bảng 3.1 Chủng loại và chiều dài đường dây 12
Bảng 3.2 Bảng thống kế thông số của các TBA xã Tam Hiệp 13
Bảng 4.1 Khoảng cách qui định giữa các pha của đường dây trên không 17
Bảng 4.2 Tham số MBA tại xuất tuyến 473 - E154 27
Bảng 4.3 Thông số vận hành của các phụ tải và các máy biến áp trên xuất
tuyến 473 – E154 29
Bảng 4.4 Bảng thông số kỹ thuật đường dây xuất tuyến 473 – E154 30
Bảng 4.5 Thống kê tổn thất công suất, điện áp và điện năng trên các xuất
tuyến 42
Bảng 4.6 Thông số nút phụ tải và thông số đường dây TBA XNK Thủy Sản 46
Bảng 4.7 Bảng số liệu tính toán chỉ tiêu kỹ thuật lưới hạ áp 59
Bảng 5.1 Sản lượng điện tiêu thụ của xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh
Quảng Nam 68
Bảng 5.2 Dự báo nhu cầu điện năm 2018 xã Tam Hiệp 69
Bảng 5.3 Bảng dự báo hệ số tải của MBA từ năm 2011 đến năm 2018 69
Bảng 6.1 Dự báo công suất các phụ tải điện từ giai đoạn 2011

÷
2018 72
Bảng 6.2 Công suất truyền tải trên đoạn đường dây giai đoạn 2011 -2018 74
Bảng 6.3 Dòng điện chạy trên đoạn đường dây giai đoạn 2011
÷
2018 76
Bảng 6.4 Thống kê các thiết bị quá tải giai đoạn 2011
÷
2018 76
Bảng 7.1 Danh sách MBA bị quá tải và thời điểm quá tải xuất tuyến 473 80
Bảng 7.2 Danh sách MBA và công suất tải của xuất tuyến 473 80
Bảng 7.3 Hệ số mật độ phụ tải qua các giai đoạn 2011 – 2018 82
Bảng 7.4 Danh sách MBA và công suất cải tạo 83
Bảng 8.1 Thông số vận hành của phụ tải và MBA phương án 1 88
Bảng 8.2 Thông số kỹ thuật đường dây phương án 1 89
Bảng 8.3 Bảng tính toán tổn thất đường dây xuât tuyên 473-E154 phương án 1 90
viii
Bảng 8.4 Thông số vận hành của phụ tải và MBA phương án 2 91
Bảng 8.5 Thông số kỹ thuật đường dây phương án 2 92
Bảng 8.6 Bảng tính toán tổn thất đường dây xuất tuyên 473-E154 phương án 2 93
Bảng 9.1 Sản lượng điện năng tiêu thụ của xã giai đoạn 2010 – 2018 97
Bảng 9.2 Vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp MBA phân phối phương án 1 98
Bảng 9.3 Vốn đầu tư cải tạo đường dây trung áp phương án 1 98
Bảng 9.4 Tổng vốn cải tạo theo phương án 1 99
Bảng 9.5 Tính toán NPV cho phương án 1 99
Bảng 9.6 Vốn đầu tư cải tạo, nâng cấp MBA phân phối phương án 2 101
Bảng 9.7 Vốn đầu tư cải tạo đường dây trung áp phương án 2 101
Bảng 9.8 Vốn thu hồi đường dây trung áp cũ phương án 2 101
Bảng 9.9 Tổng vốn cải tạo theo phương án 2 102
Bảng 9.10 Tính toán NPV cho phương án 2 103






ix
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 473 -E154 9
Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 475 -E154 10
Hình 3.3 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 471, 477,479 - E154 11
Hình 7.1 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 473 – E154 sau khi cải tạo 81
Hình 7.2 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 473 – E154 sau cải tạo phương án 2 84
Hình 8.1 Sơ đồ nguyên lý xuất tuyến 473 – E154 sau khi cải tạo phương án 1 86
Hình 8.2 Sơ đồ thay thế tính toán xuất tuyến 473 – E154 sau khi cải tạo
phương án 1 87












1
CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Ngày nay, đất nước ta đang thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa, để phát
triển kinh tế và mọi lĩnh vực khác. Sự hoạt động và phát triển đó cần có điện năng.
Chính vì vậy, điện năng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong công cuộc phát
triển đất nước và đời sống của chúng ta. Chính vì những ưu điểm vượt trội của nó
so với các nguồn năng lượng khác (như: Dễ chuyển thành các dạng năng lượng
khác, dễ truyền đi xa, hiệu suất cao…) mà ngày nay điện năng được sử dụng hết sức
rộng rãi trong mọi lĩnh vực, từ công nghiệp, dịch vụ du lịch, … cho đến phục vụ đời
sống sinh hoạt hằng ngày của mỗi gia đình. Có thể nói rằng ngày nay không quốc
gia nào trên thế giới không sản suất và tiêu thụ điện năng, và trong tương lai nhu
cầu của con người và nguồn năng lượng đặc biệt này sẽ tiếp tục tăng cao.
Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ những kỹ sư am hiểu về
thiết kế cũng như vận hành, cải tạo và sửa chữa lưới điện nói chung, trong đó có
khâu thiết kế hệ thống cung cấp điện. Cùng với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay và
việc mở rộng quan hệ quốc tế ngày càng có thêm nhà đầu tư đến với chúng ta. Do
vậy vấn đề đặt ra là chúng ta phải có hệ thống cung cấp điện an toàn tin cậy, để đáp
ứng nhu cầu sản suất và sinh hoạt. Chính vì vậy, việc cung cấp điện hợp lý và hiệu
quả là một điều rất cần được học tập, nghiên cứu, thực hành một cách cẩn thận đối
với cán bộ và sinh viên ngành Điện.
Xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam bao gồm nhiều thôn, nhà
máy và khu công nghiệp, bệnh viện nên nhu cầu cần sử dụng điện là rất lớn. Chính
vì vậy việc tính toán, thiết kế cung cấp điện hiệu quả cho xã Tam Hệp là vấn đề
đang được tỉnh nhà quan tâm.
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Qua kết quả khảo sát và số liệu thống kê kết quả đo phụ tải năm 2010 của Sở
Điện Lực Núi Thành, tỉnh Quảng Nam (chi tiết xem Bảng phụ lục B1 ) cho thấy hệ
số mang tải của một số trạm biến áp chưa đạt yêu cầu trong vận hành, nhiều tuyến
2
đường dây hạ áp chưa đảm bảo chất lượng về an toàn điện, và tuyến đường dây còn

nhiều chỗ chắp vá, tiết diện dây còn nhiều chỗ chưa hợp lý, công tơ đo đếm đã quá
cũ, nên tổn thất công suất và tổn thất điện năng cao.
Hiện nay, toàn xã Tam Hiệp có tổng 51 trạm biến áp phân bố cho xã và khu
công nghiệp. Mặc khác, cơ sơ hạ tầng và cơ sở vật chất ngày càng mở rộng. Cụ thể
là khu kinh tế mở Chu Lai, và tại xã đang xây dựng bệnh viện đa khoa TW tỉnh
Quảng Nam khiến cho nhu cầu điện năng ngày càng cao và phụ tải càng lớn.
Như vậy, để đáp ứng nhu cầu cung cấp điện, sử dụng điện và đáp ứng phụ tải
trong tương lai thì việc cần thiết cần được cải tạo, quy hoạch lưới điện cho xã là
điều cấp thiết.
1.3 NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1 Nhiệm vụ
Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam
1.3.2 Phạm vi
Đề tài thực hiện trong xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tìm tài liệu và bản vẻ thiết kế điện xã Tam Tiệp.
- Thực trạng lưới điện của xã, nhận số liệu hệ số tải, điện áp, thông số các trạm
biến áp, sơ đồ lưới điện từ Sở Điện Lực Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Tính toán, thiết kế, cải tạo, dự báo mạng cung cấp điện hiệu quả cho xã Tam Hiệp
- Đánh giá kết quả đạt được.
1.5 ỨNG DỤNG NHU CẦU THỰC TẾ CỦA ĐỀ TÀI
Thiết kế mạng cung cấp điện hiệu quả cho xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành,
tỉnh Quảng Nam với mục đích nâng cao độ an toàn, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm
điện năng. Đề tài được nghiên cứu và ứng dụng ngay tại xã Tam Hiệp, huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam.


3
CHƯƠNG 2

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ TAM
HIỆP, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM

2.1 ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI TAM HIỆP
Xã Tam Hiệp nằm phía Bắc của huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam
• Phía Đông giáp với xã Tam Giang và Tam Hải
• Phía Tây giáp với xã Tam Mỹ Tây và Tam Mỹ Đông
• Phía Nam giáp với thị trấn Núi Thành
• Phía Bắc giáp với xã Tam Thanh
Xã Tam Hiệp chịu ảnh hưởng của vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa
• Nhiệt độ trung bình hằng năm là 25,7
0
C, nhiệt độ cao từ tháng 4 đến
tháng 8, nhiệt độ thấp từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau
• Nhiệt độ thấp trung bình năm là 19,7
0
C
• Nhiệt độ cao trung bình năm là 22,7
0
C
• Mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12
• Hằng năm xuất hiện từ 8 đến 10 cơn bão ảnh hưởng đến xã huyện, bão
thường suất hiện từ tháng 9 đến tháng 11 kết hợp với mưa lớn gây ra lũ
lụt
Về hành chính:
• Xã Tam Hiệp có 9 thôn và các khu công nghiệp gồm:
- Thôn Đại Phú, thôn Mỹ Bình, thôn Vĩnh Đại, thôn Phái Nhơn, thôn Thái
Xuân, thôn Thọ Khương, thôn Nam Sơn, thôn Vân Trai, thôn Vân Thạch
4
Bảng 2.1 Thống kê địa bàn xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam

Stt Tên thôn Số hộ Ghi chú
1 Đại Phú 395 Khu công nghiệp
2 Mỹ Bình 209 Khu công nghiệp
3 Vĩnh Đại 455
Khu công nghiệp, trường Cao đ
ẳng nghề,
trường THCS Trần Cao Vân
4 Phái Nhơn 410
5 Thái Xuân 190
6 Thọ Khương 327
7 Nam Sơn 278 Trạm y tế, bệnh viện Trung Ương
8 Vân Trai 332
9 Vân Thạch 533 UBND xã Tam Hiệp
Tổng 3129

- Khu công nghiêp Tam Hiệp, khu công nghiệp mở Chu Lai
- Diện tích toàn xã là 3758,36 ha. Dân số hiện tại của xã là 11367 người
2.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ TAM HIỆP
2.2.1 Công nghiệp
Xã Tam Hiệp là địa bàn trọng điểm của 2 khu công nghiệp lớn của huyện
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam đó là khu công nghiệp Tam Hiệp và khu kinh tế mở
Chu Lai, xuống phía Đông là cảng cá Tam Giang, cảng Kỳ Hà rồi sân bay Chu Lai
đang phát triển rất năng động. Khu công nghiệp này có lợi thế về giao thông, cả
đường bộ, đường sắt, đường biển và hàng không. Đặc biệt là khu kinh tế mở Chu
Lai đã phát triển khá mạnh trong thời gian gần đây.
Khu công nghiệp Tam Hiệp: diện tích 125 ha, gồm công nghiệp sản xuất, lắp
ráp ô tô, máy kéo, chế biến thức ăn gia súc, các loại gạch men sứ, thiết bị vệ sinh
cao cấp
5
Khu công nghiệp Bắc Chu Lai có diện tích 357 ha nằm chủ yếu trên địa bàn

thôn Phái Nhơn, xã Tam Hiệp. Các loại hình sản xuất được thu hút vào đây là điện
tử dân dụng, vật liệu xây dựng, công nghiệp dệt may, hàng tiêu dùng … Công ty
phát triển hạ tầng khu công nghiệp Bắc Chu Lai đã hoàn thành đầu tư kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp giai đoạn 1 với tổng vốn đầu tư 150 tỉ VNĐ. Tại khu công
nghiệp này đã có 22 dự án đăng ký đầu tư và có 12 nhà máy đi vào sản xuất.
Đến nay, khu công nghiệp Bắc Chu Lai đã thu hút 11400 tỉ VNĐ vốn đầu tư,
trong đó vốn đã thực hiện khoảng 3100 tỉ VNĐ. Qua thực tế chỉ trong vòng mấy
năm, sự chuyển động mạnh mẽ của khu công nghiệp bắc Chu Lai và hiệu quả đem
lại của nó là tín hiệu đáng mừng của khu kinh tế mở Chu Lai. Chỉ tính riêng trong 6
tháng đầu năm nay, khu công nghiệp này đã đạt tổng giá trị sản xuất 810 tỉ VNĐ,
giá trị xuất khẩu đạt 385,5 tỉ VNĐ, tăng gấp 3,7 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Số
công nhân hiện đang làm việc tại khu công nghiệp này là 4600 người, tăng 2600
người so với cuối năm 2009.
2.2.2 Nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp của xã : 240 ha
Năng suất lúa 2 vụ đạt bình quân cả năm 39,7 tạ/ha; sản lượng lương thực
đạt 1700 tấn. Nhiều hộ phát triển các mô hình kinh tế có hiệu quả như nuôi gà thả
vườn (từ 200 đến 500 con/hộ), nuôi heo siêu nạc (15 đến 30 con), nuôi cá nước
ngọt, tôm chân trắng và sản xuất muối sạch đạt hiệu quả.
2.2.3 Văn hóa giáo dục y tế
Toàn xã có một trường THCS Trần Cao Vân, một trường mẫu giáo, một
trường Cao đẳng nghề Chu Lai, về y tế xã có một trạm y tế xã.
Hiện nay, bệnh viện Trung Ương Quảng Nam do Bộ y tế và Tổ chức KOICA
(Hàn Quốc) làm chủ đầu tư, được xây dựng trên khu đất có diện tích 20,1 ha tại
thôn Nam Sơn xã Tam Hiệp, tổng kinh phí đầu tư là 45 triệu USD
Theo thiết kế thì bệnh viện có tổng 500 giường bệnh với những trang thiết bị
hiện đại
6
2.3 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA XÃ TAM HIỆP
Cơ sở để phát triển cho xã Tam Hiệp chủ yếu là dựa vào phát triển ngành

công nghiệp
Khu công nghiệp, cảng, hậu cần cảng, đô thị và dịch vụ Tam Hiệp thuộc khu
kinh tế mở Chu Lai, có một vị trí vô cùng thuận lợi, nằm tại vị trí trung tâm của khu
kinh tế mở Chu Lai, là một bán đảo nằm trong vịnh kín, được bao bọc bởi các tuyến
giao thông quan trọng, phía Đông được bao bọc bởi vịnh An Hòa, phía Nam là các
khu đô thị và bệnh viện Đa Khoa Trung Ương. Đây được xem là hạt nhân trung tâm
trong chiến lược phát triển của khu kinh tế mở Chu Lai. Tại đây, ngoài những ưu
đãi cao nhất theo quy định của pháp luật Việt Nam mà Chính phủ cho phép áp dụng
tại khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam sẽ dành nhiều ưu đãi khác trên các
lĩnh vực hỗ trợ đầu tư và đặc biệt là cơ chế "một cửa, liên thông" được thực hiện
một cách hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư khi triển khai dự án tại
đây. Hiện tại, đã được đầu tư lấp kín trên 60 ha với tổng cộng 13 nhà đầu tư đang
hoạt động hiệu quả, trong đó lớn nhất là nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô Chu Lai -
Trường Hải.
Công ty Đầu tư và phát triển Kỳ Hà - Chu Lai Quảng Nam được tỉnh Quảng
Nam chính thức giao nhiệm vụ thực hiện đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng và kêu
gọi đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào khu công nghiệp, cảng, đô thị và dịch vụ
Tam Hiệp và công ty đã thành lập ban quản lý khu liên hợp Tam Hiệp để thực hiện
nhiệm vụ trên.
Để phát triển khu công nghiệp Tam Hiệp nhà nước chủ trương mở rộng diện
tích khu công nghiệp từ 125 ha đến 608 ha.




7
CHƯƠNG 3
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO XÃ TAM
HIỆP, HUYỆN NÚI THÀNH, TỈNH QUẢNG NAM


3.1 NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN HIỆN TẠI
Nguồn cung cấp điện cho xã Tam Hiệp là trạm biến áp 110kV Kỳ Hà thuộc
chi nhánh điện cao thế Quảng Nam - Đà Nẵng là một trạm quan trọng, nhận điện từ
trạm biến áp 220kV Dốc Sỏi để cấp điện cho khu kinh tế mở Chu Lai, và các vùng
phụ cận phía Nam của tỉnh Quảng Nam. Hiện tại đơn vị đang quản lý vận hành một
máy biến áp 110kV với dung lượng là 40MVA, sắp tới trạm biến áp Kỳ Hà sẽ nâng
công suất với việc lắp đặt thêm máy biến áp 110kV dung lượng 40 MVA và giàn
thanh cái 22kV, hoàn thiện hệ thống 2 thanh cái 22kV, đảm bảo cung cấp điện an
toàn, liên tục cho các phụ tải quan trọng
Trạm biến áp 110kV Kỳ Hà được đặt tại thôn 7 (thôn Nam Sơn), xã Tam
Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Toàn huyện Núi Thành trong đó có xã Tam Hiệp được cấp điện từ 5 xuất
tuyến ở thanh cái 22kV - E154 của tram biến áp 110kV Kỳ Hà
♦ Xuất tuyến 471, 477, 479 - E154 (trạm 110kV Kỳ Hà) cấp cho 2 khu công
nghiệp: Khu công nghiệp mở Chu Lai và khu công nghiệp Tam Hiệp
♦ Xuất tuyến 473, 475 - E154 (trạm 110kV Kỳ Hà) cấp cho các xã và các khu
dân cư của huyện Núi Thành.
3.2 LƯỚI ĐIỆN TRUNG THẾ
Hiện tại lưới điện xã Tam Hiệp chủ yếu dùng cấp điện áp 22kV (lưới điện
35kV có một trạm Trường Kỳ sử dụng)
Lưới điện 22kV chiếm toàn xã huyện, hầu như phụ tải được cấp nhiều nhất ở
xuất tuyến 471 của trạm 110kV Kỳ Hà
Xuất tuyến 471 thanh cái 22kV - E154 từ máy cắt MC471 đến cột trụ sát 1
(TS 01) là loại cáp XLPE M(3x240) có chiều dài 125 m. Đây là xuất tuyến quan
trọng cung cấp điện cho khu công nghiệp
8
Hiện Xuất tuyến 479 thanh cái 22kV - E154 từ máy cắt MC479 đến trụ 01
(T01) là loại cáp XLPE M(3x95) có chiều dài 35 m. Đây là xuất tuyến cấp riêng cho
gạch men Anh Em
Xuất tuyến 477 thanh cái 22kV - E154 từ máy cắt MC477 đến trụ 1.1 (T1.1)

là loại cáp XLPE M(3x240) có chiều dài 37,9 m và đến trụ 1.2 (T1.2) là loại cáp
XLPE M(3x240) có chiều dài 2425,8 m cấp cho 2 trạm biến áp là Kính Nổi Chu Lai
T1 và Kính Nổi Chu Lai T2
Xuất tuyến 473 thanh cái 22kV - E154 từ máy cắt MC473 là loại cáp
M(3x185) có chiều dài 18,5m. Đây là xuất tuyến cấp cho bệnh viện Trung Ương
Quảng Nam, các khu dân cư và vùng lân cận
Xuất tuyến 475 thanh cái 475 - E154 từ máy cắt MC(475) là loại cáp
M(3x185) có chiều dài 108m, ở đây có đường dây 35kV đi chung cột với loại dây
AC120 dài 182m. Đây là cáp tuyến cấp cho xã Tam Hiệp và khu dân cư, các vùng
lân cận
Nay trên khu vực xã Tam Hiệp có tổng số trạm biến áp là 51 trạm có tổng
công suất từ (50
÷
3200) KVA. Các dạng trạm biến áp thiết kế cấu trúc trạm treo để
đảm bảo độ an toàn, ít tốn diện tích.
Chi tiết lưới điện trung thế của xã Tam Hiệp được cung cấp từ Sở Điện Lực
Núi Thành, tỉnh Quảng Nam thể hiện và trình bày trên bản vẽ sau:
9

Hình 3.1 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 473 - E154
(Trạm 110kV Kỳ Hà)
TBA do tư nhân quản lý
TBA do Sở điện lực quản lý
10


Hình 3.2 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 475 - E154
(Trạm 110kV Kỳ Hà)
TBA do tư nhân quản lý
TBA do Sở điện lực quản lý

11

Hình 3.3 Sơ đồ nguyên lý lưới điện xuất tuyến 471, 477,479 - E154
(Trạm 110kV Kỳ Hà)
TBA do tư nhân quản lý
TBA do Sở điện lực quản lý
12
3.3 LƯỚI HẠ THẾ 0.4kV
Lưới điện hạ thế tại xã Tam Hiệp có tổng chiều dài khoảng 25km với 8 lộ
đường dây hạ thế cấp điện áp 380V/220V 3 pha 4 dây gồm nhiều chủng loại
Do xã mới phát triển và mới qui hoạch những năm gần đây nên các loại dây
dẫn trên các lộ nhìn chung đảm bảo an toàn và kỹ thuật
Sau đây là bảng thống kê chủng loại trên đường dây hạ áp:
Bảng 3.1 Chủng loại và chiều dài đường dây
Chủng loại dây - tiết diện Đơn vị Chiều dài
ABC(4x50) m 1330,7
ABC(4x70) m 2093,1
ABC(4x95) m 3939,5
Cáp vặn xoắn bọc
cách XLPE
ABC(4x120) m 804
Dây đồng trần 3M38 + 1M22 m 2283,5
3AV120 + 1AV70 m 3357
3AV95 + 1AV50 m 380,5
3AV70 +1AV50 m 550
3A70 + 1A50 m 1153
3A95 + 1A70 m 543
Dây nhôm trần

4A50 m 499

3AC70 + 1AV50 m 526
4AC50 m 315,9
Dây nhôm lõi thép

Tổng m 17394,7

Đường dây 0,4kV Tam Hiệp 1 và Tam Hiệp 3 đã vận hành từ lâu nên đường
dây đã cũ và một số trụ không đảm bảo chất lượng như dùng cột gỗ, tre. Một số
công tơ đặt không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nên việc tổn thất điện trên đường dây
là khá lớn.
13
Nhìn chung lưới điện tại xã Tam Hiệp còn mới, độ an toàn cao, vì đây là xã
công nghiệp và đang được quy hoạch cải tạo.
Từ Bảng phụ lục B.1 và sau khi tính toán ta được Bảng 3.2 thống kê các trạm
biến áp tại các xuất tuyến :
Bảng 3.2 Bảng thống kế thông số của các TBA xã Tam Hiệp
Xuất tuyến 471 - E154
Stt Tên trạm U (kV) S (KVA)

os
c
ϕ

P
max
(kW)

K
t
1 Gỗ Minh Dương 22/0,4 1000 0,8 520 0,65

2 CS KCN Bắc Chu Lai 22/0,4 50 0,8 26 0,65
3 MaPei 22-15/0,4 320 0,8 153,6 0.6
4 Nam Sơn 22-15/0,4 100 0,8 52 0,65
5 Dacotex 22-15/0,4 180 0,8 141,12 0,98
6 Quan Châu 22/0,4 560 0,8 313,6 0,7
7 Kính Nổi 22/0,4 400 0,8 240 0,75
8 Kinh Nổi T2 22/0,4 400 0,8 240 0,75
9 Khương Nhơn 22-15/0,4 100 0,8 64 0,8
10 NM Nước 22-15/0,4 320 0,8 166,4 0,65
11 Kính Phước Toàn 22/0,4 1600 0,8 896 0,7
12 Việt Khánh 22-15/0,4 180 0,8 86,4 0.6
13 Phương Tuân 22/0,4 630 0,8 252 0,5
14 TiTan Đất Quảng T7 22/0,4 560 0,8 336 0,75
15 Vinh Gia 22-15/0,4 180 0,8 165,6 1.15
16 Thép Lâm Sơn 22/0,4 1500 0,8 900 0,75
17 KD T.Tài 22-15/0,4 320 0,8 128 0.5
18 CCI 22-15/0,4 1600 0,8 832 0,65
19 Trường Hải KIA T1 22/0,4 2000 0,8 1200 0,75
20 Khung Gầm Tr. Hải T1 22/0,4 2x1600 0,8 1920 0,75
14
21 Khung Gầm Tr. Hải T2 22/0,4 2500 0,8 1500 0,75
22 Thép Trường Hải 22-15/0,4 1000 0,8 560 0,7
23 T1 ôtô Trường Hải 22-15/0,4 1000 0,8 560 0.7
24 T2 ôtô Trường Hải 22/0,4 3200 0,8 1792 0.7
25 Hoa Chen 22-15/0,4 630 0,8 302,4 0,6
26 Silica 22-15/0,4 560 0,8 224 0,5
27 XNK T.Sản 22/0,4 250 0,8 120 0,6
28 Bao Bì 22-15/0,4 250 0,8 200,8 1,004

29 Trường Hải KIA T2 22/0,4 3200 0,8 1792 0.7

30 T3 ôtô Trường Hải 22/0,4 1250 0,8 700 0,7
31 Đóng tàu VN-QuaNaSin 22/0,4 560 0,8 336 0.75
32 TĐC 617 22-15/0,4 180 0,8 93,6 0,65
Xuất tuyến 479 - E154
1 Gạch men Anh Em 22/0,4 2x3000 0,8 3360 0,7
Xuất tuyến 477 - E154
1 Kính nổi Chu Lai T1 22/6,3 8000 0,8 4480 0,7
2 Kính nổi Chu Lai T2 22/6,3 8000 0,8 4800 0,75
Xuất tuyến 473 - E154
1 Tam Hiệp 2 22-15/0,4 560 0,8 336 0,75
2 An Tân 5 22-15/0,4 560 0,8 336 0,75
3 KDC Chợ Trạm 22-15/0,4 160 0,8 89,6 0,7
4 BV Đa Khoa TW Q.Nam

22-15/0,4 180 0,8 115,2 0,8
5 Pacific DinCo 22/0,4 180 0,8 72 0,5
6 TĐC Tam Hiệp 22-15/0,4 180 0,8 100,8 0,7
7 Khương Mỹ 22-15/0,4 250 0,8 140 0,7
8 Khương Thọ 22-15/0,4 160 0,8 83,2 0.65
9 May Như Thành 22-15/0,4 560 0,8 358,4 0,8
15
10 Khương Mỹ 2 22-15/0,4 160 0,8 89,6 0.7
Xuất tuyến 475 - E154
1 Tam Hiệp 3 22-15/0,4 180 0,8 108 0,75
2 Tam Hiệp 1 22-15/0,4 320 0,8 153,6 0,6
3 KĐC T.Hiệp 1 22-15/0,4 100 0,8 60 0,75
4 KĐC T.Hiệp 2 22-15/0,4 250 0,8 120 0,6
5 BTS Tam Hiệp 22-15/0,4 25 0,8 12 0,6
6 Tuyển Rửa Cát 22-15/0,4 400 0,8 326,4 1.02


Lưới điện của xã Tam Hiệp hiện đang được cải tạo và thay thế nhằm đảm
bảo cung cấp điện cho xã và cho các khu công nghiệp.
Do lưới điện đã xây dựng từ lâu, đường dây kéo dài phân bố không đều, dân
cư tập trung chủ yếu ở cụm dân cư mới, một số nhà máy và dân cư nằm rải rác ở
các ven xã. Lưới điện hạ thế đang được cải tạo thành đường dây mới, nhưng chiều
dài đường dây quá dài tiết diện nhỏ ở một số lộ gây tổn thất lớn. Hiện nay một số hộ
do xã quản lý, chi nhánh chỉ bán điện đầu nguồn nên giá bán điện từ 600
÷
1890
đ/1kWh, thông qua công tơ điện nhưng công tơ còn nhiều chủng loại và quá cũ, dây
ra sau công tơ tiết điện nhỏ lại là tạm thời nên không đảm bảo cho kinh doanh bán
điện và vận hành
Do khí hậu ở đây nắng nhiều và mưa nhiều nên thường gây ra sự cố làm gián
đoạn lưới điện ảnh hưởng điến việc kinh doanh điện và quản lý vận hành. Một số
trạm biến áp vận hành quá tải nên yêu cầu cấp thiết ở đây là cần được cải tạo, nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện, đảm bảo chất lượng điện áp, tăng hiệu quả công suất
điện.



16
L Km
CHƯƠNG 4
ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA LƯỚI ĐIỆN
TRUNG ÁP VÀ HẠ ÁP

4.1 ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT LƯỚI TRUNG ÁP
4.1.1 Sơ đồ thay thế để tính toán
Căn cứ vào phương thức vận hành của từng xuất tuyến mà ta tách từng xuất
tuyến để tính toán. Các tính toán dựa trên sơ đồ thay thế mạng điện, sơ đồ thay thế

mạng điện bao gồm các phần tử mang điện
4.1.1.1 Sơ đồ đẳng trị của đường dây
Xét đoạn đường dây có chiều dài L (Km)


Sơ đồ thay thế đường dây



Với R và X là điện trở và điện kháng của đường dây

0
.
R r l
=
,


0
.
X x l
=
,

(4.1)
Việc xác định r
0
và x
0
dựa trên sổ tay kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp

Điện trở r
0
trong sổ tay có thể xác định theo nhiệt độ môi trường là 20
0
C và ở
nhiệt độ khác thì điện trở khác nhau
Điện kháng x
0
trong sổ tay thay đổi theo khoảng cách pha
Đối với đường dây một mạch, khoảng cách trung bình được xác định là:
3
. .
tb ab bc ac
D D D D
=
, m (4.2)
Khi dây dẫn pha đặt nằm ngang, khoảng cách trung bình giữa các pha có giá trị :

1,26.
tb
D D
=
, m (4.3)
Khi dây dẫn của các pha đặt trên đỉnh của tam giác đều có cạnh D thì:
R
X

×