Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT EXCISE TAX pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.16 KB, 50 trang )

CHƯƠNG 4
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
EXCISE TAX
KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG

Là một loại thuế gián thu đánh vào các
hàng hóa và dịch vụ cao cấp mang tính
xa xỉ

Điều tiết thu nhập, tăng thu ngân sách

Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng

Gián tiếp điều chỉnh cơ cấu nền kinh tế
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
-
Thuốc lá điếu, xì gà, các chế phẩm từ thuốc lá
-
Rượu
-
Bia
-
Ô tô dưới 24 chỗ ngồi
-
Mô tô 2, 3 bánh có dung tích > 125 cm
3

-
Tàu bay và du thuyền
-
Xăng các loại, napta, chế phẩm tái hợp và các


chế phẩm khác để pha chế xăng
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
-
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000
BTU trở xuống
-
Bài lá
-
Hàng mã, vàng mã
ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
-
Kinh doanh vũ trường, massage,
karaoke
-
Kinh doanh casino, trò chơi bằng máy
jackpot
-
Kinh doanh vé đặt cược đua ngựa, đua
xe
-
Kinh doanh golf: bán thẻ hội viên, vé
chơi golf
-
Kinh doanh xổ số
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Bao gồm tổ chức và các cá nhân, hộ
gia đình, nhóm người kinh doanh độc
lập và các đối tượng khác có hoạt động
sản xuất kinh doanh, nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB.

CÁC TRƯỜNG HỢP HH KHÔNG CHỊU
THUẾ

HH do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp
xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả HH bán,
gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô
dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế
xuất

Có đầy đủ hồ sơ gồm: HĐ bán hàng hoặc HĐ
gia công; Hóa đơn bán HH xuất khẩu hoặc trả
hàng, thanh toán tiền gia công; Tờ khai HH xuất
khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan và
chứng từ thanh toán qua ngân hàng
CÁC TRƯỜNG HỢP HH KHÔNG CHỊU
THUẾ

Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc
ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu
để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế

Hồ sơ gồm: HĐ mua bán HH; Hóa đơn
bán hàng, giao hàng ủy thác; Biên bản
thanh lý HĐ bán HH để xuất khẩu
CÁC TRƯỜNG HỢP HH KHÔNG CHỊU
THUẾ

HH mang ra nước ngoài để bán tại hội
chợ triển lãm


Hồ sơ gồm:
-
Giấy mời tham dự hội chợ
-
Tờ khai HH xuất khẩu có xác nhận của
cơ quan hải quan
-
Bảng kê bán hàng tại hội chợ
-
Chứng từ thanh toán tiền đối với HH
bán ra
CÁC TRƯỜNG HỢP HH KHÔNG CHỊU
THUẾ

HH nhập khẩu để viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại

Quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị-XH

Đồ dùng của tổ chức, cá nhân theo tiêu
chuẩn miễn trừ ngoại giao

Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn
hàng lý miễn thuế nhập khẩu của cá
nhân người VN và người nước ngoài
CÁC TR. HỢP HH KHÔNG CHỊU THUẾ

Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn
đường qua VN theo các hình thức.


Hàng tạm nhập, tái xuất nếu tái xuất
trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập
khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB
tương ứng với số hàng thực tái xuất

Hàng tạm nhập khẩu để dự triển lãm,
hội chợ nếu tái xuất trong thời gian
chưa phải nộp thuế nhập khẩu
CÁC TR. HỢP HH KHÔNG CHỊU THUẾ

HH từ nước ngoài nhập khẩu vào khu
chế xuất, doanh nghiệp chế xuất trừ ô
tô dưới 24 chỗ ngồi

HH nhập khẩu để bán tại các cửa hàng
kinh doanh miễn thuế
CÁC TRƯỜNG HỢP HH KHÔNG
CHỊU THUẾ

Tàu bay, du thuyền dùng cho mục đích
kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành
khách và kinh doanh du lịch

Xe chuyên dụng, xe chở người chuyên
dùng trong các khu vui chơi, giải trí, thể
thao không tham gia giao thông đường
bộ

Điều hòa nhiệt độ lắp trong các phương

tiện vận tải
CÁC TRƯỜNG HỢP HH KHÔNG
CHỊU THUẾ
GIÁ TÍNH THUẾ

Đối với hàng sản xuất trong nước là giá bán
chưa có thuế TTĐB được xác định:

Giá tính thuế TTĐB =
Giá bán chưa có thuế GTGT
1 + thuế suất thuế TTĐB
GIÁ TÍNH THUẾ

Đối với rượu chai, bia chai, bia lon bán theo giá
có cả vỏ chai, vỏ lon thì:
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT
1 + thuế suất thuế TTĐB

Đối với bia chai bán theo phương thức thu
đổi vỏ chai thì giá bán làm căn cứ để xác
định giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa
có thuế GTGT
• Đối với HH chịu thuế TTĐB được tiêu thụ
qua các cơ sở kinh doanh TM thì giá làm
căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chưa có
thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng
không được thấp hơn 10% so với giá bình

quân do cơ sở TM bán ra
GIÁ TÍNH THUẾ

Đối với hàng nhập khẩu là giá đã bao gồm
thuế nhập khẩu (nếu có)

Đối với HH gia công:
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT
của cơ sở đưa gia công
1 + thuế suất thuế TTĐB
GIÁ TÍNH THUẾ
Đối với HH bán theo phương thức trả
góp: giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa
có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT của
HH bán theo phương thức trả tiền một
lần, không bao gồm khoản lãi trả góp
GIÁ TÍNH THUẾ

Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB
là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh
doanh chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế
TTĐB và chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá dịch vụ chưa có thuế
GTGT

1 + thuế suất thuế TTĐB
GIÁ TÍNH THUẾ

Đối với một số dịch vụ:
-
Giá chưa có thuế của kinh doanh vũ
trường bao gồm các hoạt động kinh
doanh trong vũ trường
-
Đối với dịch vụ massage là bao gồm cả
tắm và xông hơi
-
Đối với kinh doanh golf là doanh thu thực
chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên,
bán vé chơi golf, bao gồm cả tiền phí chơi
golf và tiền ký quỹ (nếu có)
GIÁ TÍNH THUẾ

Đối với dịch vụ casino là doanh số bán
chưa có thuế GTGT đã trừ trả thưởng

Đối với kinh doanh giải trí có đặt cược
là doanh số bán vé số đặt cược trừ số
tiền trả thưởng

Đối với dịch vụ xổ số là giá vé số chưa
có thuế GTGT
GIÁ TÍNH THUẾ

Đối với HH, DV dùng để trao đổi, biếu

tặng, tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế
TTĐB của HH, DV cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này
BIỂU THUẾ SUẤT
STT Hàng hóa
Thuế
suất (%)
1 Thuốc lá điếu, xì gà, các chế phẩm 65
2 Rượu (đến năm 2010)
a) Rượu từ 40 độ trở lên 65
b) Rượu từ 20 độ đến dưới 40 độ 30
c) Rượu dưới 20 độ, rượu hoa quả,
rượu thuốc
20
BIỂU THUẾ SUẤT
STT Hàng hóa Thuế
suất (%)
2 Rượu 20
0
trở lên (từ 2010
đến hết 2012
45
Từ 2013 trở đi 50
Rượu dưới 20
0
25

×