Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

Baotrimang ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.9 KB, 39 trang )

Bảo Trì Mạng
Các thành viên thực hiện :
1.Bùi Mạnh Tiến .
2.Nguyễn Quốc Toản (Đì Jai Nơ).
3.Vương Thành Trung .
I .Điều tra hoạt động của mạng :
1.Ghi chép các tư liệu về mạng :
Chúng ta cần có 3 yếu tố :
+> Thông tin về Router , Switch trong mạng .
+> Thông tin về các thiết bị cuối : Server , PC quan trọng .
+> Sơ đồ hệ thống mạng trên đó có ghi các thông số cổng cần
chú ý của mỗi thiết bị , các đường nối quan trọng , tên các thiết
bị .
ISP1
ISP2
ASA 5500Cisco 3550
Web Server
FTP Server
Secondary
DNS Server
Switch 2950
Cisco
2812
Switch 2950
Switch 1900
Switch 1900 Switch 1900
Database
Web Server
Primary
DNS Server
Mail


Server
DHCP
Server
Domain
Controller
R1
Switch 1900
Switch 1900
PPP
Switch 2950
Switch 2950
Device name,
model
Interface
name
MAC
Address
IP Address/Subnet
Mask
IP Routing
Protocol(s)
R1, Cisco2812. G0/1 ;
G0/2;
F0/1;
F0/2;
F0/3;
S0/1.
G0/1:
G0/2 :
222.120.1.4 /30

200.10.1.201/30
192.168.4.225/24
10.0.0.4/30
Staic
Static
X
EIGRP 1
ASA 5500. F0/1 ;
F0/2 ;
F0/3
F0/1 :
F0/2 :
F0/3 :
192.168.4.200 /24
172.17.5.223/24
10.8.8.222 /24
X
X
X
Sw3, Cisco 3550 F0/1 F0/1 : 172.17.5.200/24 X
Switch name,
Model,
management IP
Address
Port
Name
Speed Duplex STP State
(Fwd/Block)
Port Fast
(Yes/No)

Trunk
Status
Either
Channel
(L2 or
L3)
VLAN
s
Key
Sw1, Switch
2950
F0/1
F0/2
F0/3
F0/4
F0/5
F0/6
F0/7
F0/8
100
100
100
100
100
100
100
100
Auto
Auto
Auto

Auto
Auto
Auto
Auto
Auto
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
No
No
No
No
No
No
No
No
On
On
On
On
On
On
On
On
L2

L2
L2
L2
L2
L2
Native
Native
Vlan 4
Vlan 5
Vlan 6
Connect
to R2 và
các
Switch
của các
phòng
ban
Sw2, Switch
2950
F0/1
F0/2
F0/3
F0/4
100
100
100
100
Auto
Auto
Auto

Auto
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
No
Yes
Yes
Yes
On
Off
Off
Off
Vlan
90
Kết nối
tới ASA

DMZ .
Sw3, Cisco 3550
F0/1
F0/2
F0/3
F0/4
F0/5
F0/6
F0/7
100
100
100

100
100
100
100
Auto
Auto
Auto
Auto
Auto
Auto
Auto
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
No
No
No
No
No
No
No
On
On
On
On
On

On
On
L2
L2
L2
L2
L2
L2
Kết nối tới
ASA và
Sw 2,3.
Sw4, Cisco
Catalyst 2960
F0/1
F0/2
F0/3
F0/4
F0/5
100
100
100
100
100
Auto
Auto
Auto
Auto
Auto
Block
Fwd

Fwd
Fwd
Fwd
No
No
No
No
No
On
On
On
On
On
L2
L2
L2
L2
Vlan 1
Vlan 1
Vlan 1
Vlan 1
Kết nối tới DataBase và Switch 3
Sw5, Cisco
Catalyst 2960
F0/1
F0/2
F0/3
F0/4
F0/5
100

100
100
100
100
Auto
Auto
Auto
Auto
Auto
Block
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
No
Yes
Yes
No
No
On
On
On
On
On
L2
L2
L2
L2
Kết nối tới DataBase và Switch 3
Sw6, Cisco 2950

F0/4
F0/5
F0/6
.
F0/11
100
100
100
.
100
Auto
Auto
Auto
Auto
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
No
No
Yes
Yes
On
On
On
On
L2
L2
Kết nối tới Sw4
Sw7, Cisco 2950

F0/4
F0/5
F0/6
.
F0/11
100
100
100
.
100
Auto
Auto
Auto
Auto
Fwd
Fwd
Fwd
Fwd
No
No
Yes
Yes
On
On
On
On
L2
L2
Kết nối tới Sw5
Device Name

(purpose)
Operating
System/
Version
IP
Address/Subnet
Mask
Default
Gateway
Address
DNS Sever
Address
Network
Applicati
ons
High
Bandwidt
h
Applicatio
ns
Database Web
Server
Unix 10.8.8.5/24 10.8.8.222
10.8.8.100
HTTP
Secondary DNS
server
Unix 10.8.8.7/24 DNS
Primary DNS
Server

Unix 172.17.5.22/24
172.17.5.223
DNS
Mail Server Microsoft 172.17.5.25/24 MAIL
DHCP Server Unix 172.17.5.79/24 DHCP
Domain
Controller
Microsoft 172.17.5.68/24 AD
Web Server Unix 172.17.5.82/24 HTTP/
HTTPS
FTP Server Microsoft 172.17.5.32/24 FTP
Cấu hình của hệ thống cuối
ISP1
ISP2
ASA 5500Cisco 3550
Web Server
FTP Server
Secondary DNS Server
Switch 2950
Cisco
2812
Switch 2950
Switch 1900
Switch 1900 Switch 1900
Database
Web Server
Primary
DNS Server
Mail
Server

DHCP
Server
Domain
Controller
G0/1
F0/1
G0/2
Ethernet Channel
F
0
/
2
F
0
/
3
E
t
h
e
r
n
e
t

C
h
a
n
n

e
l
E
t
h
e
r
n
e
t

C
h
a
n
n
e
l
F0/1
F0/3
F0/2
F0/1
F
0
/
2
F
0
/
3

F
0
/
4
F
0
/
5
F0/1
F
0
/
2
F
0
/
3
F
0
/
4
F
0
/
5
F0/1
172.17.5.32/24
172.17.5.82/24
10.8.8.7/24
10.8.8.5/24

172.17.5.22/24
172.17.5.25/24
172.17.5.79/24
172.17.5.68/24
R1
ASA
SW1
SW2
SW3
SW4
SW5
Ethernet Channel
SW6
SW7
Switch 1900
Switch 1900
PPP
S0/1
S0/1
DMZ
Thu tập các thông tin trực tiếp từ các Router và các
Switch :
Câu lệnh để thực hiện :
Ping
Telnet
Show ip interface brief
Show ip route
Show cdp neighbor detail
Step 1 : Xác định kiểu dữ liệu nào để thu thập
Thông thường sẽ lựa chọn phân tích độ sử dụng của CPU , bộ nhớ .

Step 2 : Nhận biết các thiết bị và các ports quan tâm
Tiếp theo là nhận biết các thiết bị chủ chốt và các ports. Các thiết bị và các ports được
quan tâm sẽ bao gồm :
+> Các port của thiết bị mạng nối với các thiết bị mạng khác
+> Các Server
+> Các người dùng quan trọng
+>Bất cứ điều gì được coi là nghiêm trọng tới quá trình hoạt động
Step 3 : Xác định khoảng thời gian lấy baseline :
Điều quan trọng là độ dài của thời gian và thông tin của đường cơ sở được thu thập đủ
để thiết lập một bức tranh tiểu biểu về hệ thống mạng .Chu kỳ để thực hiện việc tạo
đường baseline của mạng là : 7 ngày .
Lập kể hoạch cho lần kiểm tra baseline lần đầu tiên
sau khi hệ thông đi vào hoạt động tốt
Tiến hành đo lường hiệu xuất của mạng dữ liệu
Các phần mềm quản lý mạng ngày càng tinh vi được sử dụng vào
các mạng cơ sở lớn và phưc tạp . Có thể dùng các công cụ : Fluke
Network SuperAgent hoặc có thể sử dụng các câu lệnh trên chính
Router đó để xem các thông tin cần thiết :
Cách khắc phục các lỗi thông thường :
Các bước được mô hình hóa :
Thu thập
các triệu
chứng.
Cô lập lỗi Xử lý lỗi
Nếu các lỗi khác phát
sinh trong quá trình
sửa lỗi hiện tại.
Các phương thức khắc phục lỗi :
+> Bottom up
+> Top down

+> Divide and Conquer (chia để trị)
Mỗi một phương pháp có điểm lợi và điểm bất lợi . Chúng ta sẽ chọn các phương
pháp này để áp dụng khắc phục lỗi với các trường hợp :
-Sử dụng Bottom-Up :
Phương pháp này là một cách tốt để sử dụng khi lỗi được nghi ngờ ở lớp vật lý .
Hầu hết các vấn đề của mạng cư trú tại các tầng thấp , nên việc sử dụng pp này cho
hiệu quả cao .

Điểm không tốt của pp này là nó yêu cầu bạn phải kiểm tra mỗi
thiết bị và interface trong mạng cho tới khi tìm thấy được lỗi .
-Sử dụng Top-Down :
Sử dụng pp này bạn bắt đầu cùng các ứng dụng người dùng cuối
và đi xuống các layer khác của mô hình OSI cho tới khi lý do của
lỗi đã được xác định .
Sử dụng pp này khi bạn nghĩ rằng lỗi xảy ra tại phần của phần
mềm hoặc với các lỗi đơn giản .
-Sử dụng Divide and Conquer (Chia để trị ) :
pp chi để trị để khắc phục lỗi , bạn sẽ lựa chọn một layer nào đó
và kiểm tra cả 2 hướng liên kết trược tiếp từ layer bắt đầu .
pp này bạn bắt đầu bằng cách thu thập các lỗi từ người dùng , ghi
chép các triệu chứng và sau đó sử dụng thông tin , đưa ra 1 dự
đoán sẽ kiểm tra tại lớp nào của mô hình OSI .
Thu thập các triệu chứng :
Phân tích các
triệu chứng
tồn tại .
Thu hẹp
phạm vi của
lối .
Xác định các

triệu chứng .
Ghi chép các
tư liệu về các
triệu chứng .
Lỗi này có
thuộc phạm
vi quản lý
Admin
không .
Thực hiện
kiểm xoát
chúng.
Liên hệ với
người quản lý
bên ngoài .
Có thể giải quyết lỗi sử
dụng các tư liệu về các
triệu chứng không ?
Bắt đầu quá trình cô
lập lỗi.
Giải quyết các lỗi
và ghi chép lại các
giải pháp.
Các câu lệnh được sử dụng để thu thập các triệu chứng :
Ngoài ra chúng ta còn phải hỏi người dùng để có thêm cơ sở để
tìm ra lỗi . Sau đây là một số câu hỏi :
Hướng dẫn Ví dụ
Hỏi những câu hỏi mà đi thẳng vào vấn đề . Cái gì không hoạt động.
Sử dụng mỗi câu hỏi như là cách thưc để loại
trừ hoặc phát hiện những vẫn đề có thể xảy

ra.
Những thứ hoạt động và không hoạt động có
liên quan tới nhau không.
Nó chuyện ở một mức kĩ thuật mà người sử
dụng có thể hiểu được.
Có bao giờ những thứ đang làm việc mà lại
không làm việc hay không.
Hỏi người dùng khi nào vấn đề phải sử lý lần
đầu.
Khi nào thì vấn đề xảy ra lần đầu tiên.
Có việc gì không thường xảy ra kể từ lần
cuối cùng nói hoạt động.
Câí gì bị thay đổi kể từ lần cuối nó làm việc.
Hỏi người dùng để xây dựng lại vấn đề nếu
có thể.
Bạn có thể tái hiện lại vấn đề đó không.
Xác định chuỗi những sự kiện bị thay đổi
trước khi vấn đề xảy ra.
Chính xác khi nào thì vấn đề xảy ra.`
Khắc phục sự cố tại Layer 1 :
1.Symptoms of Physical Layer Problems
-Lớp vật lý truyển các bits từ một máy tính tới các máy khác và
qui định về việc truyền một dòng bits qua môi trường vật lý .
Lớp vật lý là lớp chứa các thứ hữu hình như : dây đồng , card và
antenna
-Các lỗi tại lớp này sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của công ty
bởi vì các lớp của mô hình OSI khác phải phụ thuộc vào sư hoạt
động của nó .
- Lỗi xảy ra tại lớp vật lý khi đặc tính kết nối không đung chuẩn ,
dữ liệu truyền với tốc độ nhỏ hơn tốc độ được đo ban đầu .

Các triệu chứng:
+> Thực thi chậm hơn Baseline thực tế.
+> Mất kết nối.
+> Nhiều va chạm xảy ra.
+> Tắc nghẽn mạng.
+> Mức độ của CPU sử dụng cao.
+> Các thông báo lỗi xảy ra nhiều.
2.Lý do lỗi ở Layer 1 :
Các lý do:
+> Các lỗi liên quan tới nguồn điện.
+> Lỗi phần cứng.
+> Lỗi cable.
+> Sự mong manh.
+> Nhiễu.
+> Cấu hình Interfaces lôi.
+> Thiết kế vượt quá giới hạn.
+> CPU Overload
Cô lập các lỗi tại Layer 1 :
Khắc phục lỗi Layer 2 :
1.Các triệu chứng lỗi của Layer 2 :
Các triệu chứng:
+> Không có kết nối tại lớp Network hoặc
các lớp ở trên.
+> Các chức năng của tầng Network hay
các tầng trên không hoạt động.
+> Sự thực thi của mạng chậm hơn mức
được cấp.
+> Nhiều Broadcast.
+> Các thông báo lỗi đưa ra nhiều.
2.Lý do gây lỗi ở Layer 2 :

Các lý do:
+> Lỗi đóng gói xảy ra nhiều.
+> Lỗi bảng địa chỉ.
+> Các Frame lỗi.
+> STP lỗi hoặc có Loop.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×