đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Lợng ma trung bình năm từ 1500 - 2000 mm, ở sờn đón gió biển và các khối núi cao
có thể lên đến 3500 - 4000 mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dơng.
c) Gió mùa
- Gió mùa mùa đông
+ Từ tháng XI - IV, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phơng Bắc thổi theo
hớng đông bắc, thờng gọi là gió mùa Đông Bắc.
+ Gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc : nửa đầu mùa đông thời
tiết lạnh klhô, nửa sau mùa đông lạn ẩm, cso ma phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
+ Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu
nh bị chặn lại ở dy Bạch M. Từ Đà Nẵng trở vào, Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hớng
đông bắc chiếm u thế, gây ma cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây
Nguyên là mùa khô.
- Gió mùa mùa hạ : Từ tháng V - X, có hai luồng gió cùng hớng tây nam thổi vào nớc
ta.
+ Vào đầu mùa hạ : khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ấn Độ Dơng di chuyển theo
hớng tây nam xâm nhập trực tiếp và gây ma lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây
Nguyên. Khi vợt qua dy Trờng Sơn và các dy nsi dọc theo biên giới Việt - Lào, gây
hiện tợng phơn khô nóng cho vùng đồng bằng ven biểnTrung Bộ và phần nam của khu
vực Tây Bắc.
+ Vào giữa cuối mùa hạ : gió mùa Tây Nam (xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán
cầu Nam) hoạt động mạnh. Gió này gây ra ma lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở
Nam Bộ và Tây Nguyên, cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây ma vào mùa hạ cho cả hai
miền Nam, Bắc và ma vào tháng IX cho Trung Bộ.
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
2. Các thành phần tự nhiên khác
a) Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi : trên các sờn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa
hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá. Biểu hiện ở nhiều dạng
địa hình : đất trợt, đá lở, địa hình cacxtơ, đồi thấp xen thung lũng.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lu sông : rìa phía đông nam đồng bằng châu thổ sông
Hồng và phía tây nam đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần
trăm mét.
b) Sông ngòi
- Mạng lới sông ngòi dày đặc (rên toàn lnh thổ có 2360 con sông có chiều dài trên
10 kmm, dọc bờ biển, trung bình cứ 20 km lại gặp một cửa sông). Sông ngòi nớc ta
nhiều, nhng phần lớn là sông nhỏ.
- Sông ngòi nhiều nớc, giàu phù sa
+ Tổng lợng nớc 839 tỉ m
3
/năm.
+ Tổng lợng phù sa hàng năm của sông ngòi trên lnh thổ nớc ta là khoảng 200 triệu
tấn.
- Chế độ nớctheo mùa
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Mùa lũ tơng ứng với mùa ma, mùa cạn tơng ứng với mùa khô.
- Chế độ ma thất thờng làm cho chế độ dòng chảy diễn biến thất thờng.
c) Đất
- Feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặ trng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Trong
điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra với cờng độ mạnh, tạo nên một lớp đất
dày. Ma nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca
2+
, Mg
2+
, K
+
), làm đất chua, đồng thời có sự
tích tụ ôxit sắt (Fe
2
O
3
) và ôxit nhôm (Al
2
O
3
) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất này gọi là đất
feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
d) Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thờng
xanh, còn lại rất ít.
- Hiện nay phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến
dạng khác nhau : rừng gió mùa thờng xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng tha khô rụng
lá, xa van bụi gai hạn nhiệt đới.
- Thành phần các loài nhiệt đới chiếm u thế
+ Thực vật : phổ biến các loài thuộc các họ cây nhiệt đới (họ Đậu, Vang, Dâu tằm,
Dầu).
+ Động vật : chim thú nhiệt đới.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu
biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nớc ta.
3. ảnh hởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a) ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi : tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nớc, tăng vụ, đa dạng hoá
cây trồng, vật nuôi.
- Khó khăn : tính thất thờng của các yếu tố thời tiết và khsi hậu gây khó khăn cho hoạt
động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch
bệnh, trong sản xuất nông nghiệp.
b) ảnh hởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống
- Thuận lợi : cho phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du
lịch và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng
- Khó khăn :
+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, côngnghiệp khai thác chịu ảnh hởng
trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nớc của sông ngòi.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
+ Các thiên tai nh bo, lũ lụt, hạn hán hằng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành
sản xuất, thiệt hại về ngời và tài sản.
- Các hiện tợng thời tiết thất thờng nh dông lốc, ma đá, sơng muối, rét hại, khô
nóng cũng gây ảnh hởng lớn đến sản xuất và đời sống.
- Môi trờng thiên nhiên dễ bị suy thoái.
thiên nhiên phân hoá đa dạng
1. Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
a) Phần lnh thổ phía Bắc (từ dy Bạch M trở ra) : thiên nhiên đặc trng cho vùng
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20
0
C. Khí hậu trong năm có mùa đông lạnh với 2 - 3
tháng nhiệt độ trung bình dới 18
0
C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu : đới rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Trong rừng, thành phần loài nhiệt đới chiếm u thế, ngoài ra, còn có các loài cây cận
nhiệt đới (dẻ, re, ), các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dày (gấu,
chồn, )
+ ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng đợc cả rau ôn đới.
b) Phần lnh thổ phía Nam (từ dy Bạch M trở vào) : thiên nhiên mang sắc thái của
vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 25
0
C và không có tháng nào dới 20
0
C. Biên độ nhiệt
trung bình năm nhỏ. Có hai mùa ma và khô rõ rệt.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu : đới rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Thành phần thực vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phơng
nam (nguồn gốc M Lai - In-đô-nê-xi-a) đi lên hoặc từ phía tây (ấn Độ - Mi-an-ma) di c
sang.
+ Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô (họ Dầu). Có nơi
hình thành loại rừng tha nhiệt đới khô (nhiều nhất ở Tây Nguyên). Động vật tiêu biểu là các
loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo, ). Vùng đàm lấy có trăn, rắn, cá sấu,
Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu,
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nớc ta có sự phân hoá thành 3 dải rõ rệt :
a) Vùng biển và thềm lục địa
- Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
- Độ nông sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi
núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển (thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông,
mở rộng, nơi quần tụ nhiều đảo ven bờ và mở rộng của các đồng bằng châu thổ. Đờng bờ biển Nam
Trung Bộ khúc khuỷu với thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nớc sâu).
- Thiên nhiên vùng biển nớc ta đa dạng và giàu có.
b) Vùng đồng bằng ven biển
Thiên nhiên vùng đồng bằng nớc ta thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi
núi phía tây và vùng biển phía đông.
- Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bi triều thấp phẳng, thềm lục địa
rộng, nông.
- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ,
đờng bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp, tiếp giáp vùng biển sâu.
c) Vùng đồi núi
Sự phân hoá thiên nhiên ở miền đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với
hớng của các dy núi.
- Trong khi thiên nhiên vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa thì ở vùng núi
thấp phía nam Tây Bắc có cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ; vùng núi cao Tây Bắc có
cảnh quan thiên nhiên giống nh vùng ôn đới.
- Khi sờn Đông Trờng Sơn có ma vào thu đông, thì vùng núi Tây Nguyên lại là mùa khô,
nhiều nơi khô hạn gay gắt. Còn khi Tây Nguyên vào mùa ma thì bên sờn Đông Trờng Sơn nhiều
nơi lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
thiên nhiên phân hoá đa dạng (tiếp theo)
3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
Thiên nhiên nớc ta có 3 đai cao :
a) Đai nhiệt đới gió mùa
- ở miền Bắc, cso độ cao trung bình dới 600 - 700m, ở miền Nam lên đến độ cao 900 -
1000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25
0
C). Độ ẩm
thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm ớt.
- Có hai nhóm đất
+ Nhóm đất phù sa : chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nớc.
+ Nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp : chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên cả nớc.
- Sinh vật : gồm các hệ sinh thái nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thờng xanh : hình thành ở những vùng núi
thấp ma nhiều, khí hậu ẩm ớt, mùa khô không rõ.
+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa : rừng thờng xanh, rừng nửa rụng lá, và rừng
tha nhiệt đới khô. Trên các loại thổ nhỡng đặc biệt có : các hệ sinh thái rừng nhiệt đới
thờng xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn, hệ
sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khô trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- ở miền Bắc : độ cao từ 600 - 700 m lên đến 2600 m, ở miền Nám từ 900 - 1000m lên
đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25
0
C, ma nhiều hơn, độ ẩm tăng.
+ ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m :
Khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng.
Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có
mùn. Trong rừng xuất hiện nhiều loài chim, thú cận nhiệt đới phơng Bắc (gấu,
sóc, cầy, cáo, ).
+ ở độ cao trên 1600 - 1700m :
Hình thành đất mùn.
Rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài (rêu, địa y). Trong rừng xuất
hiện loài cây ôn đới và các loài chim di c.
c) Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Độ cao : từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).
- Khí hậu : có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dới 15
0
C, mùa đông xuống dới
5
0
C.
- Thực vật : ôn đới (đỗ quyên, lnh sam, thiết sam, ).
- Đất : mùn thô.
4. Các miền địa lí tự nhiên
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới phía tây - tây nam của miền : dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây,
tây nam của đồng bằng Bắc Bộ.
- Các đặc điểm cơ bản
+ Đồi núi thấp chiếm u thế.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Các dy núi hớng vòng cung.
+ Các thung lũng sông lớn và đồng bằng mở rộng.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.
+ Đai cao cận nhiệt đới hạ thấp.
+ Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
- Địa hình bờ biển
+ Đa dạng : nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
+ Vùng biển có đáy nông, có vịnh nớc sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Tài nguyên khoáng sản : than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, và bể dầu khí Sông Hồng ở
vùng thềm vịnh Bắc Bộ.
- Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên :
+ Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thờng.
+ Thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn : từ hữu ngạn sông Hồng tới dy núi Bạch M.
- Các đặc điểm cơ bản
+ Địa hình cao.
+ Các dy núi xen kễ các thung lũng sông hớng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng
thu hẹp.
+ ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
+ Tính chất nhiệt đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ), với sự có mặt
của các thành phần thực vật phơng Nam.
- Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao.
- Địa hình núi u thế, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo
- Rừng : tơng đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.
- Khoáng sản : sắt, crôm, ti tan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bi tắm đẹp ; nhiều nơi có thể xây
dựng cảng biển.
- Thiên tai : bo, lũ, trợt lở đất, hạn hán.
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Giới hạn : từ dy núi Bạch M trở vào Nam.
- Đặc điểm cơ bản : khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm
nhỏ và phân chia hai mùa ma và khô rõ rệt.
- Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc
mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ
hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Sự tơng phản về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa hai sờn Đông - Tây của Trờng
Sơn Nam biểu hiện rõ rệt.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu đợc che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn : voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển rừng
ngập mặn phát triển , trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim ; dới nớc giàu tôm, cá.
- Khoáng sản : dầu khí, bôxit.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Khó khăn lớn nhất
+ Xói mòn, rửa trôi đất ở miền núi.
+ Ngập lụt vào mùa ma.
+ Thiếu nớc nghiêm trọng về mùa khô.
sử dụng và Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
a) Tài nguyên rừng
- Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng
+ Độ che phủ rừng ở nớc ta năm 1943 là 43%. Năm 1983, giảm xuống còn 22%. Đến
2005, tăng lên đạt 38%.
+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng dần lên, nhng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái
vì chất lợng rừng cha thể phục hồi.
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Theo quy hoạch, phải nâng độ che phủ rừng của cả nớc lên 45 - 50%, vùng núi dốc
phải đạt độ che phủ khoảng 70 - 80%.
+ Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng :
Đối với rừng phòng hộ : có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dỡng rừng hiện
có, gây trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
Đối với rừng đặc dụng : bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vờn quốc
gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Đối với rừng sản xuất : đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lợng rừng,
duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lợng đất rừng.
+ Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho ngời dân.
+ Nhiệm vụ trớc mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lợc trồng 5 triệu ha rừng đến
năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%.
b) Đa dạng sinh học
- Suy giảm đa dạng sinh vật
+ Sinh vật tự nhiên :
Có tính đa dạng sinh học cao, nhng đang bị suy giảm (số lợng loài bị mất dần,
số lợng loài có nguy cơ tuyệt chủng nhiều, các kiểu hệ sinh thái bị tàn phá, các
nguồn gen quý hiếm bị mất).
Nguyên nhân chủ yếu : do tác động của con ngời (làm thu hẹp diện tích rừng tự
nhiên, đồng thời còn làm nghèo tính đa dạng của sinh vật).
+ Nguồn tài nguyên sinh vật dới nớc, đặc biệt nguồn hải sản :
Bị giảm sút rõ rệt.
Nguyên nhân : khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trờng nớc, nhất là
vùng cửa sông ven biển.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vờn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành "Sách đỏ Việt Nam".
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
+ Quy định khai thác : cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non,
gây cháy rừng ; cấm săn bắn động vật trái phép ; cấm dùng chất nổ đánh bắt cá và các dụng
cụ đánh bắt cá con, cá bột ; cấm gây độc hại cho môi trờng nớc
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
a) Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Năm 2005, nớc ta có :
+ Khoảng 12,7 triệu ha đất rừng.
+ 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, trung bình 0,1 ha/ ngời.
+ 5,35 triệu ha đất cha sử dụng, chủ yếu nằm ở miền núi (5 triệu ha) và bị thoái hoá
nặng.
- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh. Tuy nhiên, diện tích đất bị suy thoái vẫn còn
rất lớn (hiện có khoảng 9,3 triệu ha bị đe doạ hoang mạc hóa).
b) Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
- Đối với vùng đồi núi :
+ áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nh làm ruộng bậc thang, đào hố
vảy cá, trồng cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông- lâm kết hợp.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định c.
- Đối với vùng đồng bằng :
+ Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Đồng thời với thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, cần canh tác hợp lí, chống
bạc màu, glây, nhiễm mặn, nhiễm phèn
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp ; chống ô nhiễm đất do chất độc hoá học, thuốc trừ
sâu, nớc thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây
trồng.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nớc
+ Vấn đề quan trọng nhất : ngập lụt vào mùa ma, thiếu nớc vào mùa khô và ô nhiễm
môi trờng nớc.
+ Cần sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nớc, đảm bảo cân bằng nớc và chống
ô nhiễm nớc.
+ Các biện pháp nhằm đảm bảo cân bằng nớc và phòng chống ô nhiễm nớc :
Tăng độ che phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nớc vào mùa ma,
tăng lợng nớc thấm vào mùa khô.
Xử lí hành chính đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ, dân c không thực hiện
đúng quy định về nớc thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ô nhiễm nớc.
Tuyên truyền, giáo dục cho ngời dân không xả nớc bẩn, rác thải vào sông hồ.
- Tài nguyên khoáng sản :
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản.
+ Tránh lng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trờng.
- Tài nguyên du lịch : cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi
trờng du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác nh tài nguyên khí
hậu, tài nguyên biển
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
bảo vệ môi trờng và phòng chống thiên tai
1. Bảo vệ môi trờng
- Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trờng ở nớc ta :
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trờng : biểu hiện ở sự gia tăng các thiên tai
(bo lụt, hạn hán và sự biến đổi bất thờng về thời tiết, khí hậu ).
+ Tình trạng ô nhiễm môi trờng : nớc, không khí, đất đ trở thành vấn đề nghiêm
trọng ở các thành phố lớn, các khu công nghiệp, các khu đông dân c và một số vùng cửa
sông ven biển.
- Bảo vệ tài nguyên và môi trờng : bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và
đảm bảo chất lợng môi trờng sống cho con ngời.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a) Bo
- Hoạt động của bo ở Việt Nam
+ Trên toàn quốc, mùa bo : từ tháng VI - XI, bo sớm vào tháng V và muộn sang
tháng XII, nhng cờng độ yếu.
+ Bo tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến các tháng X và tháng VIII. Tổng
số cơn bo của ba tháng này chiếm tới 70% số cơn bo trong toàn mùa.
+ Mùa bo ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam. Bo hoạt động mạnh nhất ở ven biển
Trung Bộ.
+ Trung bình mỗi năm có từ 3 - 4 cơn bo đổ bộ vào vùng bờ biển nớc ta, năm bo
nhiều có 8 - 10 cơn bo.
- Hậu quả của bo ở Việt Nam và biện pháp phòng chống
+ Bo thờng có gió mạnh và ma lớn, gây sóng to trên biển làm lật tàu thuyền, làm
nớc biển dâng gây ngập mặn vùng ven biển, làm ngập lụt trên diện rộng. Gió giật mạnh tàn
phá công trình, nàh cửa,
+ Phòng chống bo :
Dự báo về quá trình hình thành và hớng di chuyển của bo.
Khi có bo, các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú
ẩn.
Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
Cần khẩn trơng sơ tán dân khi có bo mạnh.
Chống bo luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn
ở miền núi.
b) Ngập lụt
- Châu thổ sông Hồng : vùng chịu úng nghiêm trọng nhất do diện ma bo rộng, lũ tập
trung trong các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê sông, đê biển bao bọc.
Mật độ xây dựng cao cũng làm cho mức độ ngập lụt nghiêm trọng hơn.
- ở đồng bằng sông Cửu Long : ngập lụt không chỉ do ma lớn gây ra mà còn do triều
cờng.
- ở Trung Bộ : nhiều vùng trũng ở Bắc Trung Bộ và đồng bằng hạ lu các sông lớn ở
Nam Trung Bộ cũng bị ngập lụt mạnh vào các tháng IX - X do ma bo, nớc biển dâng và lũ
nguồn về.
c) Lũ quét
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
- Điều kiện xảy ra : ở những lu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh,
độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có ma lớn (ma gây ra lũ
quét có cờng độ rất lớn, lợng ma tới 100 200 mm trong vài giờ) .
- Phân bố :
+ ở miền Bắc : các tháng VI X, tập trung ở vùng núi phía Bắc.
+ ở miền Trung, vào các tháng X XII.
- Hậu quả : nghiêm trọng đối với tính mạng và kinh tế.
- Biện pháp giảm thiểu :
+ Quy hoạch phát triển các điểm dân c tránh các vùng lũ quét nguy hiểm, quản lí sử
dụng đất đai hợp lí.
+ Thực hiện các biện pháp kĩ thuật thuỷ lợi, trồng rừng, kĩ thuật nông nghiệp trên đất
dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất.
d) Hạn hán
- Khô hạn kéo dài và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ở nhiều nơi.
+ ở miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió nh Yên Châu, Sông M (Sơn La), Lục
Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 4 tháng.
+ ở miền Nam, mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kì khô hạn kéo dài đến 4 5 tháng ở
đồng bằng Nam Bộ, vùng thấp Tây Nguyên, 6 7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung
Bộ.
- Hậu quả : gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, khó khăn cho đới sống, cháy rừng.
- Biện pháp hạn chế thiệt hại :
+ Tổ chức phòng chống tốt.
+ Xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lí.
đ) Các thiên tai khác
- Động đất
+ Khu vực có động đất : Tây Bắc ( hoạt động động đất mạnh nhất), Đông Bắc, khu vực miền
Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
+ Biện pháp : dự báo.
- Các loại thiên tai khác : lốc, ma đá, sơng muối,
3. Chiến lợc quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trờng
Chiến lợc đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của
chiến lợc là :
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến
đời sống con ngời.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nớc về vốn gen, các loài nuôi trồng cũng nh các loài
hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử
dụng trong giới hạn có thể hồi phục đợc.
- Đảm bảo chất lợng môi trờng phù hợp với yêu cầu về đời sống con ngời.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí
các tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trờng, kiểm soát và cải tạo môi trờng.
đề cơng ôn tập tốt nghiệp thpt năm 2009 môn địa lí
Trờng THPT Trần Hng Đạo Giáo viên: Đoàn Kim Thiết
Địa lí dân c
đặc điểm dân số và phân bố dân c
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc
- Số dân : 84 156 nghìn ngời (năm 2006), đứng thứ 3 ở Đông Nam á và thứ 13 trên thế
giới.
+ Thuận lợi :
Nguồn lao động dồi dào.
Thị trờng tiêu thụ rộng lớn.
+ Khó khăn : trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho ngời dân.
- Dân tộc
+ 54 dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh (chiếm khoảng 86,2% dân số).
+ Khoảng 3,2 triệu ngời Việt đang sinh sống ở nớc ngoài.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Tăng nhanh
+ Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào cuối thế kỉ XX, đ dẫn đến hiện tợng bùng nổ dân
số, nhng khác nhau giữa các thời kì.
Thời kì 1965 - 1975 : tăng trung bình là 3%.
Năm 1999 - 2001 : tăng trung bình khoảng 1,35%
Năm 2002 : 1,32%.
+ Mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng
thêm trung bình hơn 1 triệu ngời.
+ Gia tăng dân số nhanh đ tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - x hội,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trờng và nâng cao chất lợng cuộc sống.
- Dân số nớc ta thuộc loại trẻ trẻ
+ Đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của cả nớc theo
hớng tăng tỉ trọng của tuổi từ 60 trở lên.
+ Cơ cấu các nhóm tuổi của cả nớc năm 2005 : từ 0 đến 14 tuổi : 27,0%, từ 15 đến 59
tuổi: 64,0%, ừ 60 tuổi trở lên: 9,0%
3. Phân bố dân c cha hợp lí
- Mật độ dân số trung bình : 254 ngời/km
2
(2006). Phân bố cha hợp lí giữa các vùng
a) Giữa đồng bằng với trung du, miền núi
+ ở đồng bằng : 75% dân số, mật độ dân số cao.
+ ở vùng trung du, miền núi : mật độ dân số thấp.
b) Giữa thành thị và nông thôn : năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông
thôn chiếm 73,1%.
- Hậu quả : ảnh hởng đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.
4. Chiến lợc phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của n-
ớc ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền
các chủ trơng, chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.