Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Báo cáo tiểu luận: Phân tích kích hoạt dụng cụ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 34 trang )

LOGO
GVHD: ThS. Phạm Nguyễn Thành Vinh
SVTH: Lại Thị Trúc Phương
Võ Thị Thanh Uyên
Huỳnh Chí Dũng
Trần Bá Tín
Nhóm
9
Nhóm
9
Không cần
phải phá mẫu
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp phân tích
hàm lượng các
nguyên tố
Ghi đo các đỉnh
năng lượng đặc
trưng của các
hạt nhân phóng
xạ
Máy gia tốc và lò phản ứng hoạt động ổn định
Mẫu nhập vào 1 đầu
Một đầu lấy ra bảng phân tích
Pp tự động chuyển mẫu
Sự kết nối giữa detector và phổ kế
Triển vọng
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Thiết bị tính toán
vị trí chiếu xạ
đường cong phân rã


phổ bức xạ
Mẫu
phân rã
vị trí đo lường
thu mẫu, các dữ
liệu đo lường bức
xạ và chiếu xạ
trong máy tính
cho ra bảng phân
tích hóa học
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Điện tử
Đồ thị ( sơ đồ )
Nhận biết năng lượng
photopeak
loại bỏ phổ
Sự chuẩn hóa
các phổ bị loại
So sánh các phổ đó
với 1 phổ chuẩn
Thước
đo
Thước
đo
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
PP xđ trực tiếp độ cao photopeak
PP loại phổ bằng đồ thị

Sự loại phổ
thủ công
Phương pháp “ loại bỏ phần bù”
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
Sai biệt về thời gian hư tổn của dụng cụ
tốc độ đếm chuẩn
đo được chính xác thời gian
sống của mẫu và các tiêu chuẩn
phù hợp
HNPX thời gian sống ngắn
Thiết bị bấm giờ
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
mẫu
phụ thuộc vào độ sai lệch của con người

Các pp loại phổ và những pp biến thể của nó
có cùng giới hạn trong việc cho kết quả chính xác
từ sự chuyển biến dữ liệu kỹ thuật số cơ bản
Máy phân tích đa kênh
Sơ đồ
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
Phân tích phổ tia X
dạng kĩ thuật số
phân tích phổ tia Gamma
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:

Phương pháp loại phổ:
Chương
trình kỹ
thuật số
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
Trong đó :
: số lượng số đếm đã tính trong kênh x
x
o
: độ cao xung ở trung tâm của sự phân bố
y
o
: số lượng số đếm trên mỗi kênh tại x
0
b
o
: một tham số của độ phân giải được cho bởi
công thức:
2
0 0
( ) /
0
x x b
y y e
− −
=
y
Trong đó w
o

là độ rộng toàn phần của đỉnh
tại y
o
/2
2
0
0
2ln 2
b
ω
=
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
Covel
Covel
l
l
Độ nhạy của máy phân tích độ cao xung
được mô tả bằng đồ thị như những dạng
hình chữ nhật mà diện tích của nó tỉ lệ
thuận với số lượng số đếm trong các kênh
0
1 1
n n
i i
i i
P a a b
= =
= + +
∑ ∑

(2 1)( )
1
( ) ( )( )
2 2
n n
n n n n
n a b
Q P N a b n a b
− +
= − = + + = + +
0
1 1
1
( )( )
2
n n
i i n n
i i
N a a b n a b
= =
= + + − + +
∑ ∑
PP phân tích kích hoạt dụng cụ:
Phương pháp loại phổ:
Sử dụng máy tính
Hỗ trợ của máy tính trong sự loại phổ
Máy tính
&
Chương trình
Phân tích phổ gamma

Phân tích phổ gamma
Giảm
Giảm

Thời gian

Lỗi số học

Số phân tích lớn
Đưa ra những dữ liệu được hiệu chỉnh như những đồ thị dạng
logarit trên giấy.
Kết hợp các điểm dữ liệu để làm trơn phổ và tăng ý nghĩa thống kê.
Hiệu chỉnh thời gian chết của detector.
Chuyển đổi dữ liệu thành giá trị hoạt động.
Trừ phông ghi nhận được.
Bình thường hóa phổ đến kích thước mẫu định sẵn
và thông lượng neutron.
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
Sử dụng máy tính

Qui trình
Qui trình
Sử dụng máy tính
Phổ "được tách" bằng cách lặp đi lặp lại việc trừ phổ
chuẩn cho đến khi chỉ còn nhiễu thống kê.
Ví dụ
Trình tự tách của máy tính - điều chỉnh dữ liệu để
phân tích một lượng nhỏ mangan và vanađi trong một
quặng CaCO
3
.
Phổ chuẩn của 69 nguyên tố đã được
biên soạn bởi Anders .
Sử dụng máy tính
Sử dụng máy tính
Phương pháp tích chập
Phổ Tiết diện
Năng lượng
Chương trình sử dụng kỹ thuật chập dữ liệu
Xác định

Phương trình dùng để tạo ra các điểm phổ được làm trơn
( ) ( )
1 2 2 1 1 1
35 3 12 17
i i i i
D C C C C C
− + − +
× = − × + + × + + ×


C
i
là số đếm thu được ở kênh thứ i

D
i
là số đếm ở kênh thứ i từ phổ được
làm trơn.
Trong đó

Xác định những đỉnh trên năm kênh

Cho một đỉnh cực đại ở kênh n, điều kiện để thỏa là

Cực tiểu nằm hai bên kênh lớn nhất được chọn là
kênh n-k và n+k’ với
1n k n k n k
C C C
− − − −
≥ −
' 1 ' 'n k n k n k
C C C
+ + + +
≥ −
2 2n n n n
C C C C
− +
< − >
( )

'
'
' 1
2
n k
n k n k
n k
C C
S C k k
+
− +

+
= − + +

Diện tích đỉnh
1/2
2
'
4
n k n k
s
C C
S n
σ
− +
+
 
= +
 ÷

 
Độ lệch chuẩn
2
s
S
σ
<
Đỉnh được giữ lại nếu
Năng lượng tương ứng với đỉnh được đo từ trục đối xứng đỉnh,
sau khi trừ phông
( )
2
1
2
1
k
k
k
k
k
k
k C
A
C
=


Nhiều chương trình máy tính được viết để giải quyết
phổ tia gamma hợp phần
Phần dư biểu diễn sự khác nhau giữa giá trị y

được quan sát và được tính từ hàm f(x), trong đó
Một trong những cách được sử dụng rộng rãi nhất là
dựa trên việc làm khớp đường cong theo phương
pháp bình phương tối thiểu
Phân tích phổ tia gamma
i
d
( )
i i i
d y f x= −
(48)
Phân tích phổ tia gamma
Tổng được làm cực tiểu là
Sự phân bố chiều cao của xung được làm trơn cho một đường
cong liên tục y=f(x)
Tổng phần dư được làm cực tiểu của đường phân tích là
(50)
( )
2
2
1 1
( )
n n
i i i
i i
S d y f x
= =
 
 
= = −

∑ ∑
(49)
2
1
( )
var( ( ))
n
i i
i
i
y f x
S
f x
=
 
 

=

×