Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty tnhh phần mềm việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.67 KB, 17 trang )

LỜI MỞ ĐẦU.
Thực tập là hoạt động đóng vai trò rất quan trọng đối với những sinh viên sắp ra
trường vì trong quá trình thực tập sẽ tạo điều kiện cho sinh viên có thể vận dụng lý thuyết
với thực tiễn và có thể trực tiếp xem những kiến thức mà mình được học trong trường sẽ
được sử dụng trong thực tế như thế nào, vì vậy qua quá trình thực tập sẽ góp phần rút
ngắn khoảng cách giữa lý thuyết với thực tiễn. Là một sinh viên thuộc lĩnh vực ngân hàng
– tài chính thì giai đoạn này đặc biệt quan trọng bởi đây là giai đoạn nghiên cứu mang
tính thực tế rất cao.
Được sự cho phép của nhà trường và Ban lãnh đạo công ty TNHH nghiên cứu và phát
triển công nghệ việt, hiện nay em đang là sinh viên thực tập tại phòng tài chính-kế toán
của quý công ty. Qua 4 tuần thực tập, nghiên cứu vừa qua em đã được trực tiếp quan sát
hoạt động của các phòng ban khác nhau và bước đầu nắm rõ chức năng nhiệm vụ của các
phòng ban, sự phối kết hợp trong bộ máy của công ty. Cũng trong thời gian này, em đã
được đọc nhiều tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ và các báo cáo về tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh của công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt, nơi
em trực tiếp thực tập.
Với sự tiếp thu của bản thân mình cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo ThS.
Phan Hồng Mai và các cán bộ nhân viên của công ty TNHH nghiên cứu và phát triển
công nghệ việt, em đã hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 phần chính sau:
Phần 1: Khái quát về công ty TNHH Nghiên cứu và phát triển công nghệ việt
Phần 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công
nghệ việt trong những năm gần đây.
Phần 3: Định hướng hoạt động và phát triển của công ty TNHH nghiên cứu và phát triển
công nghệ việt trong thời gian tới.

Phần 1: Khái quát về công ty TNHH Nghiên cứu và phát triển công nghệ việt
 Tổng quan.
Tên công ty: Công ty TNHH Nghiên cứu và phát triển công nghệ việt.
Trụ sở chính: 267/2/3 Hoàng Hoa Thám- Ba Đình- Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 153 Hoàng Ngân- Trung Hòa- Cầu giấy –Hà Nội.


Mã số thuế: 0101626555.
Tài khoản: 1500201048032.
Tại: Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Điên thoại: 04.5569617/04.2461737
Fax: 04.5569618
Email:
Đại diện: Ông Lê Thành Yên
Chức vụ: Giám đốc.
 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Nghiên cứu và phát triển công nghệ việt được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 0102019681 ngày 30 tháng 03 năm 2005 do Phòng ĐKKD Sở kế hoạch và
đầu tư TP Hà Nội cấp. Tuy mới thành lập nhưng công ty TNHH Nghiên cứu và phát triển
công nghệ việt có đội ngũ cán bộ nhân viên, cộng tác viên có tringf độ Đại học và trên
đại học dày dặn kinh nghiệm được các chuyên gia hàng đầu trong nước trực tiếp đào tạo
huấn luyện đã tạo được vị thế vững chắc trong các lĩnh vực của mình. Với sự nhanh
nhạy, tiếp thu, học hỏi đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của xã hội, công ty
TNHH Nghiên cứu và phát triển công nghệ việt đã dần khẳng định được vị thế trong lĩnh
vực hoạt động của mình. Với vốn đầu tư ban đầu chỉ 5 tỷ đồng, sau 7 năm hoạt động

công ty đã dần mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Nâng mức đầu tư của vốn chủ sở
hữu lên 12 tỷ đồng, tổng tài sản công ty đạt gần 23 tỷ đồng.
3. Nghành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.
Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu:
• Sản xuất, lắp ráp, buôn bán nhập khẩu linh kiện, thiết bị điện tử, điện tử, thiết bị
phát thanh , truyền hình ,tổng đài, thiết bị đầu cuối , camera quan sát, anten máy
phát hình, phát thanh, cột anten tam giác.
• Nghiên cứu và buôn bán thiết bị điện tử phục vụ nghành vi sinh học và y tế
nghành tử động hóa ,điều khiển tự động, bảng quảng cáo điện tử.
• Dịch vụ lắp đặt bảo hành bảo trì nâng cấp cải tiến các thiết bị điện tử, dây chuyền
công nghiệp, máy công cụ.

• Thi công lắp đặt các công trình viễn thông: nhà trạm, cột phát sóng, trạm phát
sóng BTS , hệ thống truyền dẫn viba….
• Sản xuất gia công phàn mềm , thiế kế hệ thong máy tính tích hợp với phần cứng,
phần mềm và các công nghệ truyền thông tích hợp mạng cục bộ.
• Sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí.
• Dịch vụ quảng cáo.
• Đại lý buôn bán máy công cụ, máy công nghiệp , dây chuyền công nghiệp.
• Đại lý mua, đại lý bán , ký gửi hàng hóa.
Trong quá trình hoạt động, công ty TNHH Nghiên cứu và phát triển công nghệ việt
được biết đến với nhiều sản phẩm tại việt nam. Các khách hàng tiềm năng của Công
ty gồm các đài phát thanh truyền hình tren kháp mọi miền Tổ Quốc, các tổ chức
doanh nghiệp các nhà thầu trong và ngoài nước.
Công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt cung cấp một số giải pháp
đồng bộ cho các thiết bị sau:
- Hệ thống máy phát thanh FM và truyền thanh không dây.
- Hệ thống máy phát hình và phụ kiện.
- Hệ thống thiết bị sản xuất chương trình.
- Hệ thống truyền dẫn viba- vệ tinh.
- Hệ thống truyền dẫn phát sóng viễn thong.

- H thng ỏnh sỏng Stadio.
- H thng thụng tin in t, Thụng tin nghip v.
4. Mt s cụng trỡnh tiờu biu ó v ang thc hin.
STT Tên công trình Hạng mục thực hiện Năm
1
Đài truyền thanh truyền hình huyện Kỳ Sơn,
tỉnh Nghệ An
Thay thế, sửa chữa thiết bị chuyên
ngành PTTH
2005

2
Đài truyền thanh truyền hình huyện Phớc
Long, tỉnh Bạc Liêu
Cung cấp thiết bị chuyên ngành PTTH 2005
3 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Bạc Liêu Cung cấp thiết bị chuyên ngành PTTH 2005
4 Đài phát thanh truyền hình tỉnh An Giang
Thay thế, sửa chữa thiết bị chuyên
ngành PTTH
2005
5 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Kiên Giang
Cung cấp, lắp đặt thiết bị chuyên ngành
PTTH
2005
6
Đài truyền thanh truyền hình SaPa, tỉnh Lào
Cai
Cung cấp máy phát hình VHF30W 2005
7 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Kiên Giang Cung cấp thiết bị thu phát tín hiệu 2006
8
Đài truyền thanh truyền hình huyện Nguyên
Bình, tỉnh Cao Bằng
Cung cấp, sửa chữa khối công suất
phát hình
2006
9 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Kiên Giang Cung cấp máy quay Camera 2006
10 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Phú Thọ Cho thuê thiết bị 2006
11 Đài truyền thanh truyền hỉnh tỉnh Phú Thọ Cung cấp thiết bị phát và chèn lôgô 2006
12 Công ty CPTM Đức Việt
Cung cấp bộ điều khiển động cơ 1
chiều

2006
13
Đài phat thanh truyền hình huyện Giao Thuỷ,
tỉnh Nam Định
Sửa chữa, bảo dỡng, thay thế thiết bị
phát thanh truyền hình
2007
14 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Kiên Giang
Cung cấp, lắp đặt hệ thống phát thanh
truyền hình
2007
15
Đài truyền thanh truyền hình huyện Hoà An,
tỉnh Cao Bằng
Thay thế, sửa chữa thiết bị phát thanh
truyền hình
2007
16
Ban phát triển xã Minh Lơng, huyện Đoan
Hùng, tỉnh Phú Thọ
Cung cấp, lắp đặt thiết bị truyền thanh
không dây KTS
2007

17
Đài phát thanh truyền hình tỉnh Thừa Thiên
Huế
Cung cấp thiết bị chuyên ngành phát
thanh truyền hình
2007

18 Trờng Đại học kinh tế - ĐHQGHN Cung cấp thiết bị văn phòng 2007
19 Ban QLDA Gia Nghĩa Cung cấp thiết bị chuyên ngành PTTH 2007
20
Đài truyền thanh huyện Bù Đăng tỉnh Bình
Phớc
Cung cấp thiết bị chuyên ngành phát
thanh truyền hình
2008
21
Đài truyền thanh huyện Phú Quốc tỉnh Kiên
Giang
Cung cấp thiết bị chuyên ngành phát
thanh truyền hình
2008
22 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Kiên Giang
Cung cấp thiết bị chuyên ngành phát
thanh truyền hình
2008
23 Đài phát thanh truyền hình tỉnh Bạc Liêu
Cung cấp thiết bị chuyên ngành phát
thanh truyền hình
2008
24
Đài phát thanh truyền hình thành phố Đà
Nẵng
Sửa chữa máy phát hình UHF 2008
Và các công trình khác
5. C cu b mỏy t chc.

Phó giám đốc (tài chính)

Phòng tài chính kế toán
Phó giám đốc (kỷ thuật)
Giám đốc
Phòng vật tư
Phòng kinh doanh
Phòng kế hoạch & kỷ thuật
Các tổ đội thi công lắp đặt
Hội đồng quản trị
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức
Một số phòng ban chính:
 Hội đồng quản trị :
Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, quyết định các chiến lược phát triển và
phương án đầu tư của công ty. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm chức vụ

giám đốc và các cán bộ quan trọng khác trong công ty. Quyết định mức lương và các lợi
ích khác của cán bộ quản lý trong công ty.
 Ban giám đốc:
+ Giám đốc Công ty : Là người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của công ty, chịu trách
nhiệm về đời sống của cán bộ công nhân viên. Giám đốc công ty là chủ tài khoản của
công ty , chịu sự giám sát của công ty và thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo
đúng hướng mà đại hội công nhân viên chức đã đề ra hàng năm.
+ Phó giám đốc kỹ thuật : Là người tham mưu giúp Giám đốc chịu trách nhiệm về
mặt kỹ thuật, chất lượng các công trình, tiến độ thanh quyết toán, chỉ đạo trực tiếp ban kế
hoạch kỹ thuật về các mặt liên quan đến công tác: dấu thầu, tham gia dự thầu, chỉ đạo việc
xây dựng các kế hoạch sản xuất hàng năm.
+ Phó giám đốc tài chính : Là người tham mưu cho Giám đốc đưa ra các quyết
định tài chính
 Các phòng ban trực thuộc:
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật : Có nhiệm vụ tham mưu, lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, theo dõi việc thực hiện kế hoạch của các đội sản xuất, tiến độ thực hiện các công

trình, đôn đốc việc thu hồi vốn, thanh quyết toán các công trình, giám sát việc thực hiện
quy trình, quy phạm kỹ thuật trong thi công, trực tiếp tổ chức, thực hiện công tác đấu thầu
các công trình, lập hồ sơ tham gia đấu thầu, lập các biện pháp thi công bảo vệ kế hoạch sản
xuất hàng năm .
- Phòng Tài Chính kế toán : Có nhiệm vụ tham mưu giúp ban Giám đốc về mặt
quản lý tài chính và thực hiện công tác hạch toán kinh doanh của công ty, cân đối các
nguồn vốn đảm bảo hoạt động cho toàn công ty. Quản lý chỉ đạo việc ghi chép ban đầu
chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo tài chính, chế độ kiểm kê định kỳ, thực hiện
phân tích hoạt động kinh doanh, kiểm tra chấp hành việc thực hiện các nguyên tắc tài
chính của cấp đội
- Phòng kinh doanh : là phòng trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat

động tieếp thị - baán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Doanh nghiệp
nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần,
- Phòng vật tư: Có nhiệm vụ quản lý, cấp phát chủ động khai thác nguồn hàng cho
các đội, các công trình, cung cấp các vật tư, trang thiết bị thiết yếu phục vụ cho thi công.
Giám sát việc sử dụng chủng loại vật tư đúng quy cách, chất lượng theo yêu cầu của thiết
kế. Ban vật tư là mắt xích quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất nếu được kiểm soát
chặt chẽ sẽ có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, chất lượng các công
trình xây dựng. Do vậy trong quá trình tuyển chọn nhân viên làm công tác vật tư phải cẩn
trọng và kỹ càng, chọn người năng động, đức tính trung thực. ban vật tư chịu trách nhiệm
quản lý trực tiếp của Phó giám đốc kỹ thuật.
- Các tổ đội thi công: là đơn vị trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty, có tính chất
quyêt định đến tiến độ và chất lượng công trình
Phần 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH nghiên cứu và phát triển
công nghệ việt trong những năm gần đây.
 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công
nghệ việt
 Công ty áp dụng chế độ kế toán: kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa .
 Niên độ kế toán bắt đầu 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm

 Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chứng từ .


 !"#$

 %&'()*+,&
 #()*+,/+
&(012(34%()54
 Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ đang áp dụng:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: NGuyên giá
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
 phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình quân gia quyền
 Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ .
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Tính vào chi phí tài chính trong kỳ
 Nguyên tác ghi nhận chi phí phải trả
 Nguyên tác ghi nhạn cac khoản dự phòng phải trả
 Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Phát sinh hạch toán vào chi phí tài chính
hoặc doanh thu tài chính
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: theo tiêu chuẩn 14
 Cơ cấu tổ chức hoạt động tại phòng tài chính- kế toán.
Công tác hạch toán kế toán tại Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung.
Mọi nghiệp vụ phát sinh đều được xử lý tại phòng Tài chính- Kế toán. Đứng đầu bộ
máy kế toán tại Công ty là Kế toán trưởng, đây là người trực tiếp điều hành công tác
kế toán, tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch tài chính, huy động
các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty. Kế toán tổng hợp là người tổng hợp sổ
sách từ các phần để tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ, xác định kết quả kinh
doanh, lập báo cáo kế toán. Ngoài ra, bộ máy kế toán tại Công ty còn chia thành các

phần thành: Kế toán thanh toán; Kế toán tiền lương; Kế toán tiêu thụ, công nợ phải
thu; Kế toán vật tư, công nợ phải trả; Kế toán thuế, tài sản cố định, thống kê. Mỗi
phần được giao cho một kế toán viên phụ trách, các kế toán viên có trách nhiệm ghi
chép đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến phần của mình
phụ trách.
Có thể khái quát tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty như sau:
6
04), 
7+), 
1583)
1589,:
0),
7+);<3,=,4+
7)4
0<>4?)58,:
,==@
,<A4BC))&3,
23,),&4,DE/
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nghiên cứu và phát
triển công nghệ việt
*Đặc điểm tổ chức sổ kế toán tại Công ty
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác kế toán
được thực hiện trên máy vi tính.
Hằng ngày, từ các chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán phân loại chứng từ, sau đó
vào sổ kế toán chi tiết đồng thời vào chứng từ ghi sổ. Từ những chứng từ thu chi quỹ tiền
mặt, thủ quỹ vào sổ quỹ và cuối ngày chuyển cho phần kế toán có liên quan để xử lý.
Cuối tháng, từ sổ kế toán chi tiết của từng đối tượng, kế toán chi tiết lập bảng tổng
hợp chi tiết, từ chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp lập Sổ Cái các tài khoản. Sau đó, kế
toán tổng hợp sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và Sổ Cái các tài khoản để
kiểm tra tính chính xác của số liệu nhập vào.

Cuối quý, căn cứ vào Sổ Cái các tài khoản để lập Bảng cân đối tài khoản. Căn cứ vào
bảng cân đối, bảng tổng hợp chi tiết để lập các báo cáo kế toán.
F
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán tại công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công
nghệ việt.
 Kết quả kinh doanh của công ty những năm vừa qua.
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2009-2011
Đơn vị: VN đồng
ST
T
CHỈ TIÊU Mã Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 4709634924
2
5726030426
2
7344572148
6
2 Các khoản giảm trừ doanh
thu
02
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-02)
10 4709634924
2
5726030426
2

7344572148
6
4 Giá vốn hàng bán 11 4033820486
8
4632424103
8
6013447467
2
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
20 6698144374 1093606322
4
1331124681
4

(20=10-11)
6 Doanh thu hoạt động tài
chính
21 39102876 43000848 44114652
7 Chi phí tài chính 22 482356448 796459444 745501686
Trong đó chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 5251755716 8064300268 9744802886
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30=20+21-22-24)
30 1063135086 2118304360 2865056894
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
13 Tổng lợi nhuận kế toán

trước thuế (50=30+40)
50 1063135086 2118304360 2865056894
14 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
51 265783772 529576090 716264224
15 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60=50-
51)
60 797351314 1588728270 2148792670
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh ta có thể thấy:
Chi phí công ty bỏ ra nhiều nhưng lợi nhuận thu về khá là ít. Lợi nhuận sau thuế
của công ty năm 2009 là 797 triệu đồng, năm 2010 là 1.589 triệu đồng, năm 2011 là
2.149 triệu đồng. Lợi nhuận của công ty chưa tương xứng với quy mô do giá vốn tăng
cao trong 3 năm. Doanh thu năm 2010 tăng 10.164 triệu đồng, tốc độ tăng 21,58% so với
năm 2009. Đến năm 20011 doanh thu tăng 16.185 triệu đồng, tốc độ tăng 28,27%. Bên
cạnh đó doanh thu tài chính và thu nhập khác của công ty hầu như không thay đổi do
việc đầu tư không không được quan tâm đúng mức.
Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng doanh thu, giá vốn và lợi nhuận

Lợi nhuận gộp của công ty cũng tăng rất lớn qua các năm. Năm 2010 lợi nhuận
gộp tăng 4.238 triệu đồng, tốc độ tăng 63,27% so với năm 2009. Sang năm 2011 lợi
nhuận gộp của công ty tăng lên 2.375 triệu đồng, tốc độ tăng 21,72% so với năm 20010.
Giá vốn hàng bán tăng liên tục qua các năm. Chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi vay
và một phần nhỏ là lỗ do chênh lệch tỷ giá hối đoái. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
lên theo từng năm, Để đáp ứng với nhu cầu mở rộng hoạt động, sản xuất của công ty, chi
phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 tăng 2.812 triệu đồng tương đương mức tăng 53,54%
so với năm 2009. Sang năm 2011 chi phi có phần tăng chậm lại, tăng 1.681 triệu đồng đạt
20,85% so với năm 2010. Có được sự tăng chậm này là do công ty đã chú trọng giảm các
khâu quản lý không cần thiết. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng mạnh
1.055 triệu đồng, tốc độ tăng 99,25% so với năm 2009 nhưng đến 2010 tăng chậm lại 747

triệu đồng, tốc độ tăng 35,27% so với năm 2010. Tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế của
công ty cũng tương tự tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế so với
doanh thu trong 3 năm của công ty chưa cao. Điều này là do doanh thu tăng, nhưng giá
vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng lên. Công ty nên tìm
biện pháp giảm thiểu chi phí, tăng doanh thu nhằm nâng cao lợi nhuận.
Nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm đã có sự biến động rất lớn .
Thông qua một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta phần nào thấy được
chiến lược hoạt động kinh doanh của công ty. Để thấy rõ hơn hoạt động kinh doanh của
công ty, ta đi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cũng như hiệu quả sử dụng nguồn vốn
của công ty

Phần 3: Định hướng hoạt động và phát triển của công ty TNHH nghiên cứu và phát
triển công nghệ việt trong thời gian tới.
 Trong ngắn hạn.
Với mục tiêu mở rộng quy mô hoạt động công ty phát triển bền vững và toàn diện, Công
ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt đề ra định hướng phát triển trong
những năm tới là:
• Lấy xây dựng, lắp đặt các công trình thu phát truyền hình làm trọng tâm để phát
triển.
• Kinh doanh thiết bị điển tử phục vụ nghành vi sinh học và y tế nghành tử động
hóa ,điều khiển tự động…
• Mở rộng sản xuất kinh doanh sang nhiều lĩnh vực ngành nghề mới nhằm thay đổi
tỷ trọng, cơ cấu ngành nghề công ty, tạo điểm nhấn cho sự phát triển công ty trong
thời gian tới.
• Tiếp tục tìm kiếm các dự án, các công trình mới để xây dựng, phát triển và nâng
cao hiệu quả SXKD, nâng cao hình ảnh thương hiệu, uy tín của Công ty.
• Chú trọng phát triển nguồn nhân lực tri thức cao để điều hành phát triển doanh
nghiệp.
 Trong dài hạn.
Công ty thiết kế ,cung cấp , lắp đặt và bảo trì các hệ thống thiết bị với tiêu chi ‘sản

phẩm tốt nhất –dịch vụ hoàn hảo nhất’. Sự cố gắng nhằm đạt đến mức hoàn thiện các
dịch vụ của công ty bao gồm các chỉ tiêu:
2.1 Năng lực kỹ thuật:
• Có kinh nghiệm trong nhiều hợp đồng và dịch vụ kỹ thuật khác nhau trong nghành
viễn thông.
• Đội ngũ kỹ sư và thiết kế được nhà sản xuất trực tiếp huấn luyện: HUAWEL,
ERICSSON, NEC…
• Đội ngũ cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm, năng động sáng tạo trong công việc
• Có đầy đủ các thiết bị đo kiểm tín hiệu đo chất lượng mạng…
2.2 Năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực lắp đặt các công trình viễn thông:
• Kinh nghiệm lắp đặt trạm BTS (CDMA/GSM) > 2 năm.
• Kinh nghiệm lắp đặt các hệ thống truyền dẫn viba, cáp quang > 3 năm.
• Kinh nghiệm xây lắp các nhà trạm, cột phát sóng >3 năm

2.3 Sự khác biệt về năng lực kỹ thuật:
Sự khác biệt trong năng lực kỹ thuật là một yếu tố quyết định cho sự phát triển của
công ty. Các kỹ sư lành nghề của công ty có thể tìm ra các giải pháp cần thiết cho mọi
khó khăn của khách hàng. Với năng lực và kinh nghiệm của mình công ty sẽ đưa ra các
phương án hiệu quả nhất cho khách hàng.
Sức mạnh và thước đo, các kết quả này được thể hiện ở các giải pháp của công ty
TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt trong lĩnh vực cụ thể như:
- Đài phát thanh truyền hình
- Các công ty viễn thông
- Trạm thông tin viễn thông BTS
- Bệnh viện
- Trung tâm giao dịch, cửa hàng
- Ngân hàng ,trường học, viện nghiên cứu
- Và các loại công trình khác
2.4 Lợi ích của khách hàng.
• Sử dụng dịch vụ tốt với giá cả hợp lý nhất.

• Đảm bảo việc nâng cao chất lượng dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
• Tiêu chí hoạt động của công ty là liên tục đổi mới và hoàn thiện mình.
• Tìm hiểu các phương thức lắp đặt và ứng dụng của chương trình phan mềm của hệ
thống lớn.
• Các hệ thống yêu cầu đặc biệt tạo điều kiện cho công ty đưa ra các thiêt kế và dịch
vụ độc đáo có chất lượng .
2.5 Dịch vụ
• Công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt đảm bảo cho sự đầu tư
của khach hàng bằng các hệ thống thiết bị có giá trị bằng một chương trình bảo trì
thật hiệu quả. Hệ thống này sẽ cung cấp các thông tin được cập nhật trong quá
trình bảo trì để đảm bảo sự thống nhất trong các dịch vụ được cung cấp ở các mức
độ khác nhau.
• Lưu giữ các thông tin hệ thống
• Dịch vụ nhanh chóng
• Các chế độ kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên.
• Đào tạo , hướng dẫn sử dụng tại chổ

Nhằm xây dựng công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt trở thành công ty
phát triển mạnh, bền vững, toàn diện góp phần vào công cuộc đổi mới, CNH-HĐH Đất
nước.
KẾT LUẬN
Thông qua việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh của công ty, về lịch sử hình
thành phát triển, lĩnh vực họat động, kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
(2009-2011) và đi sâu vào phân tích, từ đó phát hiện ra các ưu điểm trong hoạt
động kinh doanh cũng như những mặt hạn chế còn tồn tại của công ty và đưa ra
những kiến nghị của bản thân với những vấn đề đó. Xuất phát từ thực tế đó cùng
với quá trình thực tập tại công ty em thấy hoạt động phân tích tài chính còn chưa
thực sự được quan tâm đúng mức. Chính vì vậy, em chọn đề tài cho chuyên đề
thực tập của em là “Hoàn thiện hoạt động Phân tích tài chính tại Công ty TNHH
Nghiên cứu và Phát triển công nghệ Việt”


Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo Th.s Phan Hông Mai và các anh
chị trong công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo thực tập này và sắp tới đây
là chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nghiên cứu và phát triển
công nghệ việt
Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán tại công ty TNHH nghiên cứu và phát triển công nghệ việt.
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2009-2011
Biểu đồ 3.1: Tăng trưởng doanh thu, giá vốn và lợi nhuận


×