Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

lập kế hoạch phát triển thônbản và kế hoạch phát triển xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 100 trang )

LẬP

KẾ

HOẠCH

PHÁT

TRIỂN

THÔN/BẢN


KẾ

HOẠCH

PHÁT

TRIỂN



(VDP

&CDP)

Người biên soạn: Ths. Nguyễn Công Thành
HTS

Development



Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

2
VICA

Consultants

Ltd
MỤC
LỤC
LỜI

GIỚI

THIỆU

4
CÁC

CHỮ


VIẾT

TẮT
5
CHƯƠNG

I

-

PHƯƠNG

PHÁP

PHÂN

TÍCH,

ĐÁNH

GIÁ

NÔNG

THÔN 6
1.

Phương

pháp


truyền

thống
6
2.

Các

phương

pháp

khác
6
3.

Phương

pháp

“Đánh

giá

nhanh

nông

thôn”


(RRA



Rapid

Rura
l

Appraisal)
7
4.

Phương

pháp

“Đánh

giá

nông

thôn



sự


tham

g
i
a

của

ngườ
i

dân”(PRA)
7
5.

Các

nguyên

t
ắc



ứng

dụng

PRA
8

6.

Các

công

cụ

chính



nguyên

t
ắc

của

PRA
9
CHƯƠNG

II

-

MỘT

SỐ


KỸ

NĂNG

SỬ

DỤNG

PRA

11
1.

Công

cụ

1:

Lược

sử

thôn

bản


11

2.

Công

cụ

2:

Vẽ



đồ

thôn


12
3.

Công

cụ

3

:

Đ
i

ều

tra

theo

tuyến



xây

dựng



đồ

mặ
t

cắ
t


14
4.

Công


cụ

4:

Lịch

thờ
i

vụ


16
5.

Công

cụ

5:

Biểu

đồ

biến

động

theo


thờ
i

gian


17
6.

Công

cụ

6

:

Công

cụ

phân

l
oại,

xếp

hạng



19

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

3
VICA

Consultants

Ltd
7.

Công

cụ


7:

Phân

tích

t


chức

thể

chế



xây

dựng



đồ

quan

hệ

(sơ


đồ

Venn)

21
8.

Công

cụ

8:

Phân

loạ
i

kinh

t
ế

hộ


22
9.


Công

cụ

9

:

Phỏng

vấn

k
i
nh

t
ế

hộ


26
CHƯƠNG

III

:

LẬP


KẾ

HOẠCH

PHÁT

TRIỂN

THÔN

BẢN


27
1.

Đánh

g
i
á,

l
ập

kế

hoạch


l
ĩnh

vực

nông

ngh
i
ệp


27
2.

Đánh

giá,

l
ập

kế

hoạch

l
ĩnh

vực


nông

nghiệp,

cây

ăn

quả

28
3.

Đánh

giá,

l
ập

kế

hoạch



sở

hạ


t
ầng

nông

thôn


29
4.

Đánh

giá,

l
ập

kế

hoạch

các

hoạ
t

động


phi

nông

nghiệp

32
5.

Đánh

giá,

l
ập

kể

hoạch

cấp

nước,

vệ

sinh





i

trường


33
6.

Đánh

giá,

l
ập

kế

hoạch

l
ĩnh

vực


n

dụng



34
7.

Các

vấn

đề

về

giớ
i



36
8.

Đánh

giá,

l
ập

kế

hoạch


l
ĩnh

vực

hoạ
t

động

thông

ti
n


37
9.

Đánh

giá,

l
ập

kế

hoạch


về

y

t
ế,

g
i
áo

dục

39
10.

Đánh

giá,

t
ổng

hợp

kế
t

quả


PRA,

kế

quả

đánh

giá

l
ập

kế

hoạch

t
ừng

l
ĩnh

vực



40
CHƯƠNG


IV

-

TỔNG

HỢP

KẾ

HOẠCH

PHÁT

TRIỂN



(CDP)


43
1.

Kế

hoach

phát


tr
i
ển



theo

nhu

cầu



gì?


43
2.

Mục

tiêu

xây

dựng

kế


hoạch

phát

triển




43

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

4
VICA

Consultants


Ltd
3.

Tiến

trình

l
ập

kế

hoạch

phát

triển



43
4.

Các

bước

t
ổng


hợp

Kế

hoạch

Phát

triển




44
Mẫu

Tổng

hợp

Kế

hoạch

Phát

triển





45
CHƯƠNG

V:

MỘT

SỐ

KỸ

NĂNG

CẦN



TRONG

THỰC

HIỆN

PRA



LẬP


KẾ
HOẠCH

PHÁT

TRIỂN

THÔN
/
BẢN






47
1.

Mộ
t

số

kỹ

năng

trong


quá

trình

ti
ến

hành

PRA

47
2.

Mộ
t

số

kỹ

năng

trong

l
ập

kế


hoạch


49

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

5
VICA

Consultants

Ltd
CÁC

CHỮ


VIẾT

TẮT
ADB Ngân

hàng

Phá
t

t
r
i
ển

châu

Á
CACERP Dự

án

HTKT

Tăng

cường

Năng


l
ực

Giảm

nghèo

miền

Trung
CDP Kế

hoạch

Phá
t

triển


CRLIP Dự

án

Cả
i

th
i
ện


S
i
nh

kế

miền

Trung
DFID Bộ

Phá
t

t
r
i
ển

quốc

t
ế

Anh
FSR Nghiên

cứu


hệ

thống

nông

trạ
i
RRA Đánh

giá

nhanh

nông

t
hôn
PRA Đánh

giá

nông

thôn



sự


tham

g
i
a
VDP Kế

hoạch

phát

triển

thôn
MPI Bộ

Kế

hoạch



Đầu

t
ư

HTS

Development


Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

6
VICA

Consultants

Ltd
CHƯƠNG

I

-

PHƯƠNG

PHÁP

PHÂN

TÍCH,


ĐÁNH

GIÁ

NÔNG

THÔN
1.

Phương

pháp

truyền

thống
Thờ
i

g
i
an

gần

đây,

hầu


hế
t

các

phân


ch

nông

thôn



các

nước

đang

phát

triển

đều

có chung


những

đặc

đ
i
ểm

sau

:


Thờ
i

g
i
an

t
ương

đố
i


i
.



Trình

t


các

công

việc

được

ti
ến

hành
ổn

định



thường

xuyên.


Phạm


v
i

đề

cập

t
hường

bị

hạn

chế.
Thường

chỉ

t
ập

trung

được
mộ
t

vấn


đề đơn

l




t
rong
t
hực

t
ế

không



mố
i li
ên
quan

rộng

rãi.



Mức

độ

đa

dạng

kém,

thậm
ch
í

ngay

cả khi



các

cán
bộ

thuộc

nh
i
ều


chuyên ngành
khác

nhau

tham

gia

công
v
i
ệc đánh

giá.


Các

nộ
i

dung

đánh

giá

thường


cố

gắng
đạ
t

đến

mức

hoàn

hảo.


Sự

chỉ

đạo

chủ

yếu



t



trên

xuống

dướ
i

t
ức



làm

v
i
ệc

trực

ti
ếp

vớ
i

các




quan

Nhà nước



mộ
t

số

t


chức,



gián

ti
ếp

vớ
i

nông

dân.



Mức

độ

tham

gia

của

nông

dân

trong

khu

vực

dự

án

thường

ít


t
hậm

ch
í

trong


i
trường

hợp

không

có.


Chi

ph
í

khá

cao,

t
ốn


nh
i
ều

thờ
i

gian



nhân

l
ực.


Phương

pháp

được

sử

dụng

t
hường


bao

gồm
:

phân

tích

thống



về

k
i
nh

t
ế,

đ
i
ều
tra

chi


ti
ế
t

về

cây

trồng



đất,

thử

nghiệm

chi

ti
ế
t

t
rên

đồng

ruộng,


khảo

sát



hộ
i


kinh

t
ế

dựa

t
rên

bảng

hỏ
i

đã

được


chuẩn

bị

sẵn.

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

7
VICA

Consultants

Ltd
Do

những


kỹ

thuậ
t

này



đặc

tính

không

thay

đổ
i

nên

không

nhạy
cảm

vớ
i


đ
i
ều

kiện địa

phương,

thiếu

linh

hoạ
t



th
i
ếu

thống

nhất,
v
ì

vậy

khuyến


cáo

không

nên

sử

dụng phương

pháp

này.
2.

Các

phương

pháp

khác
Từ

những

năm

t

hập

kỷ

70,

phương

pháp

t
ruyền

thống

bắ
t

đầu

bộc

l

những

yếu

đ
i

ểm.

Từ đó,

ngườ
i

t
a

dần

t
ập

trung


m

cách

t
ăng

năng

suấ
t
cây


t
rồng

bằng

cách

t
ạo

l
ập


i

trường đồng

bộ,

làm

giàu

t
à
i

nguyên



đảm

bảo

khả

năng

giám

sát,

kiểm

nghiệm.

Nhờ

vậy,

các vấn

đề

của
nông

dân


nghèo

vớ
i

những

đ
i
ều

k
i
ện

kinh

t
ế

khó

khăn

được

quan

tâm

chú

ý.
Từ

đó,

nảy

sinh

nhu

cầu

tìm

h
i
ểu

cách

thức

l
àm

v
i

ệc

của

nông

dân




m

k
i
ếm

những
công

nghệ

phù

hợp

cho

các


hệ

thống

sản

xuấ
t

nông

nghiệp

khác

nhau.

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang


8
VICA

Consultants

Ltd
Phương

pháp

“nghiên

cứu

các

hệ

thống

nông

trại”

(FSR)

được

th

i
ế
t
l
ập

t


bố
i

cảnh

đó. Mục

ti
êu

chung

của

phương

pháp

này

l

à

m
i
êu

t

cách

thức

trồng

trọt,

chăn

nuôi,

nhận

thức của

nông

dân




các

hoạ
t
động

khuyến

nông.

Phương

pháp

này

thể

hiện

dướ
i

nh
i
ều

hình thức
khác


nhau,

thường

thông

qua

các

kế

hoạch

nghiên

cứu



hoạ
t

động
khuyến

nông.
Ban

đầu,


phương

pháp

“ngh
i
ên

cứu

các

hệ

thống

nông

t
rại”

chỉ

sử
dụng

những

cách


thức truyền

t
hống

để

nghiên

cứu,

khảo


t



thí
ngh
i
ệm

t
rên

ruộng

đồng.


Sau

này,



thêm những



thuậ
t

mớ
i
nhanh

hơn



cho

kế
t

quả

chính


xác

hơn.
3.

Phương

pháp

“Đánh

g
i
á

nhanh

nông

thôn”

(RRA



Rap
i
d


Rural

Appraisal)
Thuậ
t

ngữ

“Đánh

giá

nhanh

nông

thôn”

trong

khuôn

khổ

phát
triển

nông

nghiệp


được dùng

để

miêu

t


các

phương

pháp

mớ
i

do
nhóm

nghiên

cứu

nhiều

chuyên


ngành

sử

dụng trong

quá

t
rình

cùng
làm

việc

vớ
i

nông

dân



lãnh

đạo

của


cộng

đồng,

để

thúc

đẩy

phát
triển

mộ
t

cách

mau

l






hệ


thống




m

h
i
ểu

nhu

cầu

của

ngườ
i
dân.
Mộ
t

l
oạ
t

các

hoạ

t

động

dướ
i

đây



t
hể

sử

dụng

phương

pháp

RRA:


Đánh

giá

nhu


cầu

phát

triển

nông

nghiệp



các

l
ĩnh

vực

khác

của

cộng
đồng.


Xác


định

các

vấn

đề

cần

ti
ếp

t
ục

nghiên

cứu

phát

tr
i
ển.


Đánh

giá


khả

năng

thực

hiện

(
t
heo

cả

tiêu

chuẩn



hộ
i

l
ẫn

kỹ

thuật)



Xác

định

các

đ
i
ểm

cần

ưu

tiên

trong

hoạ
t

động

phát

triển



Thực

h
i
ện

các

hoạ
t

động

phá
t

triển


G
i
ám


t

thực

h
i

ện



hậu

t
hực

h
i
ện

các

hoạ
t

động

phát

triển
Phương

pháp

đánh

g

i
á

nhanh

nông

thôn

(RRA)

được

sử

dụng

t
rở

l

i
t
rong

thập

kỷ


70,

kh
i
phương

pháp

nghiên

cứu

hệ

thống

nông

trạ
i
(FSR)

được

sử

dụng

ít


đi.

Trong

số

những ngườ
i

góp

phần

cho

sự

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang


9
VICA

Consultants

Ltd
hình

thành

ban

đầu

của

RRA



Robert

Chambers,

Peter
H
i
ldebrand,


Robert

Rhoades



Michael

Collinson



họ

cùng

vớ
i
những

ngườ
i

áp

dụng RRA

ngay

t



đầu

đã



mặ
t

trong

các

hộ
i

nghị
họp

t

i

v
i
ện

nghiên


cứu

phá
t

t
r
i
ển

trường đạ
i

học

Sussex,

Anh

(

năm
1978



1979).

Lúc


đó


i

li
ệu



báo

ch
í

bắ
t

đầu

phổ

biến

khái niệm
của

RRA




giớ
i

t
h
i
ệu

vớ
i

độc

giả

rộng

rãi

hơn,



g
i
ữa

những


năm
t
ám

mươ
i

ngườ
i
ta

rút

ra

được

nh
i
ều

kinh

nghiệm

qua

việc


áp

dụng



nh
i
ều


i

t
rên

t
hế

giới.

Mộ
t

hộ
i

nghị
quốc


t
ế

họp

vào

tháng

9

năm

1985



trường

Đạ
i

học

Khon

Kaen




Thá
i

Lan

đã

t
hử

nghiệm
áp

dụng

PRA



hoàn

thiện

hơn

nữa

khái

n

i
ệm

của

PRA.
4.

Phương

pháp

“Đánh

g
i
á

nông

thôn



sự

tham

gia


của

ngườ
i

dân”

(PRA

- Participatory

Rural

Appra
i
sal)
Ưu

đ
i
ểm

của

PRA

so

vớ
i


các

phương

pháp

t
ruyền

t
hống





sự

tham
gia



mức

độ

cao của


cộng

đồng,

t
hờ
i

gian

ti
ến

hành

ngắn



ch
i

ph
í
t
hấp.

Số

li

ệu

thu

thập

qua

khao

Số

li
ệu được

thu

thập

qua

các

khảo

sát
đ
i
ểm,


mộ
t

số

trường

hợp

phả
i

đ
i
ều

t
ra

ít

hơn

nhưng

v
i
ệc phân

tích


số
li
ệu

đòi

hỏ
i

nhiều

t
hờ
i

gian.

Số

li
ệu

được



hóa

vào


máy


nh


phân

tích
theo

t
ừng

công

đoạn

riêng

biệ
t

vớ
i

t
ừng




nghiên

cứu.

Khi

hoàn

thành

quá

trình

thu

t
hập

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục


4

Trang

10
VICA

Consultants

Ltd
số

li
ệu,

t
hường

đòi

hỏ
i

ch
i

phí

cao


để

quay

l

i

h
i
ện

t
rường

bổ

sung

các

số

li
ệu

còn

thiếu. Do


vậy,

ch
i

phí

thu

thâpk

thông

ti
n

thường

cao.
5.

Các

nguyên

tắc




ứng

dụng

PRA
5.1.PRA



gì?
PRA

l
à

mộ
t

quá

t
rình

học

hỏ
i

l
ẫn


nhau

mộ
t

cách

linh

hoạ
t

giữa

ngườ
i

dân

địa

phương

và những

ngườ
i

t




i

khác

đến

(Ngườ
i

ngoài

cộng

đồng).


mộ
t

“tập

hợp”

các

phương


thức



phương

pháp

giúp

cho

ngườ
i
dân

địa

phương

t
rao đổ
i



phân

tích


kiến

t
hức

đã



về

đ
i
ều

kiện
cuộc

sống

của

chính

họ

để

l
ập


kế

hoạch

và hành

động.
Quá

trình

họchỏ
i

này

nhằm

giúp

ngườ
i

dân



khả


năng:


Xác

định

đúng

các

nhu

cầu

của

ch
í
nh

họ


Xếp

t
hứ

t



các

ưu

tiên

về

các

nhu

cầu

t
rên


Giúp

họ

xác

định

được


các

hoạ
t

động

cần

thiế
t

trên



sở

t
ận

dụng

t

i

đa

các nguồn


l
ực

sẵn

có.
5.2.Mục

t
i
êu

của

PRA


Hiểu



sử

dụng

phương

pháp


PRA

để

l
ập

kế

hoạch



thực

hiện

các

hoạ
t
động

phá
t

triển

của


địa

phương.


Hiểu

kỹ

hơn

ti
ềm

năng

của

cộng

đồng


Sử

dụng

các

phương


pháp

cùng

tham

g
i
a

vào

các

hoạ
t

động

thực

t
ế

(Theo nhóm

độc

l

ập)


G
i
úp

ngườ
i

dân

l
ập

được

kế

hoạch

phá
t

triển

thôn

/bản


trên


sở

sử

dụng
t

i

đa

các

nguồn

l
ực

sẵn



t

i

địa


phương.
5.3.

Nguyên

tắc:


Quan


t

được


Phỏng

vấn

bán

cấu

trúc


Thảo


luận

nhóm

theo

chủ

đề


“Trao

gậy”

(Giao

công

v
i
ệc

cho

nông

dân

làm


chứ

không


HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

11
VICA

Consultants

Ltd
làm

t
hay)



Kiểm

tra

chéo


Thông

tin

ch
í
nh

xác



phù

hợp


Sống

cùng


cộng

đồng
PRA

l
à

mộ
t

ti
ến

trình

liên

t
ục

sử

dụng

các

công

cụ,


kế
t

quả

của



hoàn

toàn

phụ

thuộc vào

cách

ứng

xử
/t
hái

độ

của


ngườ
i

thực

h
i
ện

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

12
VICA

Consultants

Ltd
6.


Các

công

cụ

chính



nguyên

tắc

của

PRA
6.1.

Kiểm

tra

chéo:
Đây

l
à


phương

pháp

nhằm

k
i
ểm

t
ra

độ

chính

xác

của

các

thông

ti
n

t
hu


được

t


các

nguồn khác

nhau.

Đ
i
ều

này

được

thể

hiện


:


Thành


phần

của

nhóm


Các

nguồn

thông

tin


Việc

sử

dụng

các

công

cụ

t
hu


thập thông

tin
a.

Thành

phần

của

nhóm

:


Bao

gồm

những

ngườ
i


trình

độ chuyên


môn

t


các
l
ĩnh

vực

khác

nhau để


cách

nhìn

nhận khác

nhau,
bổ sung

cho

nhau.



Các

thành

v
i
ên

sẽ

ti
ếp

cận

vớ
i

các

đề

tài
khác

nhau

vớ
i


cách

nhìn

mớ
i



sâu

sắc

hơn.


Luôn



phụ

nữ

trong

nhóm





các

thành

viên

t


cộng

đồng

để

học

t
ập,

trao

đổ
i

kinh

ngh

i
ệm



hiểu biế
t

l
ẫn

nhau.
b.

Các

nguồn

t
hông

tin

khác

nhau


Các


thành

v
i
ên

của

nhóm

t


các

chuyên

ngành

khác

nhau

nên

những

thông tin




họ

thu

được

cũng

sẽ

đa

dạng

hơn.
c.

Phố
i

hợp

các

công

cụ



Các

công

cụ

PRA

phả
i

được

l
ựa

chọn



phố
i

hợp

mộ
t
cách

hài


hoà

Trong các

bố
i

cảnh

ứng

dụng

cụ

thể.



mộ
t
số

công

cụ

thích


hợp

cho

việc

đánh giá

cộng

đồng

này
nhưng

không

nhấ
t

thiế
t

phả
i

được

áp


dụng



mộ
t

cộng
đồng

khác.
6.2.

Tính

linh

hoạt.

HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4


Trang

13
VICA

Consultants

Ltd
Các

kế

hoạch



phương

pháp

nghiên

cứu

không

phả
i


l
à

bấ
t

b
i
ến





thể

sửa

đổ
i

cho phù

hợp

kể

cả

trong




thuyế
t



thực

hành.
6.3.

Tính

cộng

đồng:


Thuận

l

i

cho

quá


t
rình

phân

tích

t
hông

ti
n

thu

thập

được



Đánh

giá

đúng

mức




chính

xác

các

khó

khăn

của

cộng

đồng

t
ạo

nên

những

yếu
t


đưa


được

những

vấn

đề

căn

bản

trong

quá

trình

l
ập

kế

hoạch

phát

triển

cộng

đồng.


Các

thành

viên

của

cộng

đồng

t
ham

gia

vào

nhóm

PRA

cần

thiế
t


bao

gồm:

Khá giả,

trung

b
ì
nh,

nghèo
;

nam,

nữ
;

hoặc

ít

nhấ
t

các


thông

tin

t
hu

thập

được

cũng

phả
i
t


các

đố
i

t
ượng

t
rên.
6.4.


Kiểm

tra

độ

chính

xác

của

thông

tin



mức

độ

sai

số
Luôn

l
uôn


t


hỏ
i


Chúng

ta

cần

những

thông

tin

g
ì
?


Thông

ti
n

g

ì

nhấ
t

thiế
t

phả
i

có?


Ai

sẽ

phân

tích



sử

dụng

các


thông

tin

đó?

Sử

dụng

thông

tin

vào

mục

đích

g
ì

?


Độ

chính


xác

của

các

t
hông

ti
n

đó

đến

mức

nào

?
6.5.

Phân

tích

tạ
i


chỗ


Tiến

hành

phân

tích

ngay

những

thông

tin

đã

thu

được


Việc

thu


thập

t
hông

tin



phân

tích

t
hông

ti
n

diễn

ra

nố
i

ti
ếp




xen

kẽ

nhau.

(Thu thập

thông

tin



Phân

tích

t

i

chỗ



thu

thập


t
hông

ti
n



phân

tích

t

i

chỗ

-

)


Trong

quá

trình


thực

h
i
ện

nếu

thấy

cần

th
i
ế
t



t
hể

mở

rộng

trọng

tâm


phân

tích
GIỎ CÔNG CỤ PRA
Thô
n/b
ản
Bả
n
đồ

t
cắ
t
Lịch

thờ
i

vụ


đồ
Venn
Lược

sử

thôn


bản
Phân

loạ
i
kinh

tế

hộ
gia

đình
Phỏng

vấn

bán

cấu
trúc
HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục


4

Trang

10
VICA

Consultants

Ltd

CHƯƠNG

II

-

MỘT

SỐ

KỸ

NĂNG

SỬ

DỤNG


PRA
1.

CÔNG

CỤ

1:

LƯỢC

SỬ

THÔN

BẢN
1.1 Mục

đích:


Tạo

hiểu

b
i
ế
t


đồng

cảm

g
i
ữa

nhóm

cán

bộ

PRA



cộng

đồng


Dân

nhớ

l

i


những

dấu

ấn

l
ịch

sử

về

sự

phát

triển

của

cộng

đồng,

t
hông

qua


đó

có thể

nhìn

nhận

phát

triển

mộ
t

cách

đúng

đắn



kh
í
ch

l



tình

đoàn

kết,

hỗ

trợ

nhau.
1.2 Phương

pháp:


Lựa

chọn

nhóm

thông

tín

viên

t

hích

hợp

5



7

ngườ
i

(nên

chọn

những

ngườ
i

sống lâu

t

i

bản,


thông

hiểu

các

mặ
t

phá
t

t
r
i
ển

cộng

đồng,

nắm

được

các

sự

kiện


d
i
ễn

ra
t

i

thôn

bản)


Chọn

mộ
t

địa

đ
i
ểm

t
h
í
ch


hợp

để

nh
i
ều

ngườ
i



t
hể

cùng

tham

g
i
a,

t
hảo

l
uận


mộ
t
cách

thoả
i

mái,

t


nhiên


Cán

bộ

PRA

hướng

dẫn

để

ngườ
i


dân

t


thảo

luận

các

mốc
thờ
i

g
i
an



sự

kiện
l
ịch

sử


của

thôn

bản.

Những

t
hông

tin

này
được

viế
t

nên

giấy

Ao

hay

t
rên


nền

để mọ
i

ngườ
i

tham

g
i
a

cùng
bổ

sung.


Trong

quá

trình

thảo

luận,


cán

bộ

PRA



t
hể

đặ
t

các

câu

hỏ
i

mở

giúp

ngườ
i

dân nhớ


l

i



bổ

sung

các

sự

kiện

của

thôn

bản.


Ghi

chép

l

i


các

thông

tin

vào

giấy

A4.
HTS

Development

Ltd/Agrisystems

Ltd/ Phụ

lục

4

Trang

11
VICA

Consultants


Ltd


dụ:

Lược

sử
Năm Các

sự

kiện

đờ
i

sống

s
i
nh

hoạt,

sản

xuất


của

ngườ
i

dân

trong

thôn
1973 Có

2

hộ

dân

mớ
i

chuyển

đến
1974 Chính

quyền

địa


phương

t
hực

hiện

định



cho

các

nhóm

dân

t
ộc

ít

ngườ
i

trong

thôn

1980 Nông

nghiệp

t
rong

t
hôn

chủ

yếu



đơn

l
ẻ,

thờ
i

vụ,

rủ
i

ro


sản

xuấ
t

khiến

nh
i
ều

hộ

gia
đình




nh

trạng

đói

kém
1993 Xuấ
t


hiện

bệnh

truyền

nhiễm



động

vật,

chăn

nuôi

gặp

nh
i
ều

khó

khăn
1999 Chính

quyền


địa

phương

cấm

không

được

khai

t
hác

rừng

t


nhiên,

dân

trong

thôn
được


cấp

ti
ền

để

quản





bảo

vệ

rừng
2002 Thôn

được

hỗ

trợ

hệ

thống


thủy

l

i

nhỏ





đ
i
ện
2.

CÔNG

CỤ

2:

VẼ



ĐỒ

THÔN

2.1.

Mục

đích:


Đánh

giá,

phân

tích

tình

hình

chung

của

thôn,

bản.

Đưa

ra


những

khó

khăn,

giả
i

pháp

trong
t
ừng

l
ĩnh

vực

của

thôn,

bản.


Làm




sở

cho

thảo

luận,

xây

dựng

kế

hoạch

phá
t

t
r
i
ển

t
hôn.
Các


bước

thực

h
i
ện:


Thành

l
ập

nhóm

nông

dân

cả

nam



nữ

ít


nhấ
t

t


5-7

người)


Chọn

mộ
t

địa

đ
i
ểm

cao,

dễ

quan


t


toàn

thôn

bản,

đ
i

l

i

t
huận

l

i

để


nhiều

ngườ
i

cùng tham


g
i
a


Ngườ
i

dân

t
hảo

luận



vẽ



đồ

thôn

bản

lên


mặ
t

đất.

Vậ
t

li
ệu

sử
dụng



thể



phấn

mầu, cành

cây,



cây


để

thể

hiện

các

đặc

đ
i
ểm
địa

hình,

sử

dụng

đất,

giao

t
hông

trên




đồ
t
hôn.

Trong

quá

t
rình

vẽ


đồ,

cán

bộ

PRA

hỗ

trợ,

thúc


đẩy

ngườ
i

dân

t
hảo

l
uận

bằng

cách đặ
t
ra

các

câu

hỏ
i

phù

hợp.



Sau

khi

hoàn

thành

chép

l

i



đồ

đã

phác

hoạ

trên

mặ
t


đấ
t

vào

giấy

khổ

l
ớn.


Đánh

dấu

vị

tr
í

t
ừng

hộ

trên

bản


đồ
;

kế
t

quả

phân

l
oạ
i

hộ

nghèo.

Mỗ
i

loạ
i

được

đánh

dấu mộ

t

màu.
Chú

ý

:
- Sơ

đồ

thôn

bản

cần



các

thông

tin

sau:

g
i

ao

thông

chính,

sông

suối,

ruộng,

nương,

rừng, bã
i

chăn

thả

….

của

bản.
Áp

dụng


công

cụ

PRA



lập

VDP

&

CDP
V
í

dụ:



đồ

bản

Hà,




Thanh

Hoá,

huyện

Tuyên

Hoá,

t
ỉnh

Quảng

B
ì
nh
Áp

dụng

công

cụ

PRA




lập

VDP

&

CDP
3.

CÔNG

CỤ

3:

ĐIỀU

TRA

THEO

TUYẾN



XÂY

DỰNG




ĐỒ

MẶT

CẮT
3.1.

Mục

đích:


Xây

dựng

các

tuyến

đ
i

l
á
t

cắ
t


sẽ

cung

cấp

h
ì
nh

ảnh

sâu

sắc

về

ti
ềm

năng

đấ
t

đai, câytrồng,vậ
t


nuôi



khả

năng

ti
ềm

ẩn

của

cộng

đồng.


Từ

đó

làm



sở


để

l
ập

kế

hoạch

phá
t

t
r
i
ển

bản.
3.2.

Cách

làm:


Thành

l
ập


nhóm

nông

dân

cả

nam



nữ

ít

nhấ
t

t


5-7

ngườ
i


Thảo


luận

t
rên

sa

bàn

hoặc

trên

bản

đồ,



đồ

để

xác

định

các

hướng


đ
i

l
á
t

cắt,

chuẩn
bị

các

dụng

cụ

như

địa

bàn,



đồ,

bản


đồ,

các

dụng

cụ

quan

sát,
đo

đếm,

g
i
ấy

bút. Cán

bộ

PRA

g
i

i


thích

t
hậ
t



mục

đích

đ
i

lát

cắt,
yêu

cầu

nông

dân

dẫn

đường




sẵn sàng

thảo

l
uận.


Tiến

hành

đ
i

lát

cắ
t

t


vùng

t
hấp


đến

vùng

cao,

đến

mỗ
i

vùng

đặc

trưng

cho

cả

khu vực

dừng

l

i


thảo

l
uận.

Cán

bộ

PRA

phác

hoạ

nhanh

địa

hình



đặc

đ
i
ểm

của


vùng
đó

t
ạo

đ
i
ều

kiện

cho

nông

dân

thảo

l
uận

hoặc

ti
ến

hành


phòng

vấn.


Vẽ



đồ

mặ
t

cắ
t

l
ên

g
i
ấy

A4
Áp

dụng


công

cụ

PRA



lập

VDP

&

CDP
Rừng

tự

nhiên
Đất
dốc
Vườn
gia

đình
Lúa

nước
Đất

trống
Hiện

trạng
rừng
Đất

tốt,



nhiều
loại
thực

vật

che

Đất

cằn,

đã

sử

dụng

quá


lâu,

dốc
Bề

mặt

dày,

tương

đối

bằng

phẳng,

vườn

bao
quanh

nhà.
Cây

trồng

một


vụ,

thu
hoạch

thấp
Đất

đỏ,

màu

mỡ
Quản

lý Một

phần

do



quản

lý,
rừng

đang


bị

khai

thác
Trồng

ngô,

lúa

nương,

chưa

được

giao

cho các

hộ

gia

Trồng

xoài,

chanh




các

cây

ăn

quả

khác

dễ
chăm

sóc
Không

dùng

phân

bón,
thiếu

chăm

sóc
Không


ai

quản

lý,

đất

hoang
nhiều

cây

bụi



cây

không

có giá

Những

khó
khăn
Diện


tích

rộng,

xa

khu
dân

cư,

khó

bảo

Đất

cằn,

thiếu



thuật

canh

tác
Thiếu


các

loại

cây



giá

trị

cao,

chưa



kế
hoạch

sử

dụng

đất
Thiếu

giống


lúa



năng
suất

cao,

thâm

Xa

khu

dân

cư,

thiếu

lao

động
Kỳ

vọng
Ngân

sách


bảo

vệ

rừng.
Rừng

được

giao
cho

từng hộ.
Năng

suất

tăng Sử

dụng

hiệu

quả Tăng

năng

suất




tăng

vụ
Đất

được

che

phủ

bởi

các

loại
cây



giá

trị

kinh

tế


caoLand to

be

covered

by

forest

tree
Áp

dụng

công

cụ

PRA



lập

VDP

&

CDP 15

4.

CÔNG

CỤ

4:

LỊCH

THỜI

VỤ
4.1.

Mục

đích:


Giúp

các

thành

v
i
ên


trong

cộng

đồng

nắm

được

toàn

bộ

các

hoạ
t

động

thường

xuyên diễn

ra

trong

năm.



Làm



sở

để

xây

dựng

kế

hoạch

phát

tr
i
ển

bản



bố


trí

nhân

l
ực

hợp
lý.
4.2.Cách

làm:


Thành

l
ập

nhóm

nông

dân

cả

nam




nữ

ít

nhấ
t

t


5-7

ngườ
i


Tìm

chỗ

thích

hợp

đủ

cho

mọ

i

ngườ
i

tham

gia

thảo

luận


Nhóm

nông

dân

sẽ

cùng

nhau

thảo

l
uận


về

các

mùa

vụ

t

i

địa

phương

m
ì
nh.

Cán

bộ
PRA

khuyến

khích,


t
húc

đây

mọ
i

ngườ
i

tham

g
i
a

thảo

luận


Sử

dụng

giấy

kẻ


ô

l
y

hoặc

giấy

ca



để

ghi

chép

l

i

các

thông

tin

vừa


được

thảo

luận.


thể

dùng

phấn,

than,

cành

cây

vẽ

trên

nền

đất,

xi


măng


Sao

chép

t

t

cả

các

t
hông

ti
n

đã

thảo

l
uận

được


vào

giấy

A4
Nhiệt

độ
Lượ
ng
mưa
Vụ

xuân
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chăm

sóc
Thu
Trồ
ng
Sâu

bệnh Diệt

sâu

bệnh, tỉa



hoạch
Vụ

đông
Trồ
ng
Chăm

sóc Thu

hoạch
Sâu

bệnh Diệt

sâu

bệnh, tỉa


Ngô
Thu

hoạch sản
phẩm rừng
Gieo

hạt Chăm sóc
100


%
Áp

dụng

công

cụ

PRA



lập

VDP

&

CDP

×