Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo quan trắc phân tích môi trường không khí , nước mặt, nước thải, nước ngầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.8 KB, 29 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………….….2
NHẬT KÝ THỰC TẬP ĐỢT 2……………………………………………………3
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………… …7
I. Giới thiệu khu vực nghiên cứu……………………………………………… 7
II. Mục đích của chương trình quan trắc……………………………………….… 7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU…………………………9
1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu…………………………………… …9
1.1.1. Vị trí địa lý……………………………………………………………… ….9
1.1.2. Điều kiện khí hậu…………………………………………………………….9
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội………………………………………………….…10
1.3. Tình hình hoạt động của nhà máy Ferro Mangan năm 2010……………… 11
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC………………… 12
2.1. Cơ sở khoa học xây dựng chương trình quan trắc……………………………12
2.2. Thiết kế chương trình quan trắc cho dự án……………………………… …13
2.2.1. Chương trình quan trắc môi trường không khí…………………………… 13
2.2.2. Chương trình quan trắc môi trường nước………………………………… 15
2.2.3. Chương trình quan trắc môi trường đất………………………………….…18
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC………………………………20
3.1. Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường không khí…………………………….20
3.1.1. Kết quả đo đạc, quan trắc các thông số vi khí hậu…………………………20
3.1.2. Kết quả quan trắc bụi, tiếng ồn và các chất khí độc hại……………………21
3.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước………………………………23
3.2.1. Chất lượng môi trường nước mặt………………………………………… 23
3.2.2. Chất lượng môi trường nước ngầm…………………………………….… 25
3.2.3. Chất lượng môi trường nước thải………………………………………… 26
3.3. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường đất…………………………… …27
3.4. Kết quả khảo sát hiện trạng chất thải rắn………………………………….…28
KẾT LUẬN………………………………………………………………………29
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………… …30
1


NHẬT KÝ THỰC TẬP ĐỢT 2
(TỪ 04/04/2011-22/05/2011)
TUẦN 1:04/04-10/04
04/04/2011 Nhận tài liệu mới về đọc
05/04/2011 Nhận tài liệu về đọc
06/04/2011 Tham khảo tài liệu về tỉnh Tuyên Quang
07/04/2011 lập kế hoạch đi thực địa
08/04/2011 lập kế hoạch đi thực địa
09/04/2011 Nghỉ
10/04/2011 Nghỉ


TUẦN 2: 11/04 – 17/04
11/04/2011 Đi thực địa tại tỉnh Tuyên Quang
12/04/2011 Đi thực địa tại tỉnh Tuyên Quang
13/04/2011 Đi thực địa tại tỉnh Tuyên Quang
14/04/2011 Lập khảo sát tổng quan về khu vực Nhà máy luyện
Ferro Mangan
15/04/2011 Lập khảo sát tổng quan về khu vực Nhà máy luyện
Ferro Mangan
16/04/2011
Nghỉ
17/04/2011
Nghỉ

2
TUẦN 3: 18/04 – 24/04
18/04/2011
Lập khảo sát tổng quan về khu vực Nhà máy luyện
FerroMangan

19/04/2011 Lập khảo sát tổng quan về khu vực Nhà máy luyện
FerroMangan
20/04/2011 Lập nội dung chương trình quan trắc
21/04/2011 Lập nội dung chương trình quan trắc
22/04/2011 Chuẩn bị dụng cụ, tài liệu cho đi quan trắc
23/04/2011 Nghỉ
24/04/2011 Nghỉ


TUẦN 4: 25/04 – 01/05
25/04/2011
Đi quan trắc tại tỉnh Tuyên Quang
26/04/2011 Đi quan trắc tại tỉnh Tuyên Quang
27/04/2011 Mang mẫu về phòng thí nghiệm
28/04/2011 Xuống phòng thí nghiệm đợi kết quả phân tích, thu
thập kết quả phân tích
29/04/2011 thu thập kết quả phân tích
30/04/2011 Nghỉ
01/05/2011 Nghỉ
3
TUẦN 5: 02/05 – 08/05
02/05/2011 Nghỉ
03/05/2011 Nghỉ
04/05/2011 thu thập kết quả phân tích
05/05/2011 thu thập kết quả phân tích
06/05/2011 thu thập kết quả phân tích
07/05/2011 Nghỉ
08/05/2011 Nghỉ
TUẦN 6:09/05 – 15/05
09/05/2011 Xuống phòng thí nghiệm lấy kết quả hoàn chỉnh

10/05/2011 Lập kết quả đo đạc, quan trắc
11/05/2011 Lập kết quả đo đạc, quan trắc
12/05/2011 Viết báo cáo hoàn chỉnh
13/05/2011 Viết báo cáo hoàn chỉnh
14/05/2011 Nghỉ
15/05/2011 Nghỉ
TUẦN 7:16/05 – 22/05
4
16/05/2011 Viết báo cáo hoàn chỉnh
17/05/2011 Viết báo cáo, gửi file cho anh hướng dẫn để anh
góp ý và sửa sai
18/05/2011 Sửa sai, bổ sung báo cáo cho hoàn chỉnh
19/05/2011 Báo cáo cho hoàn chỉnh
20/05/2011 Xin dấu báo cáo
21/05/2011 Nghỉ
22/05/2011 Nghỉ
MỞ ĐẦU
5
I. Giới thiệu khu vực nghiên cứu
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi, trung du phía Bắc. Diện tích đất tự nhiên
tính đến năm 2007 của toàn tỉnh là 5.870km
2
. Tổng số dân của tỉnh tính đến cuối
năm 2007 là 739.726 người. Tỉnh có nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú, đặc biệt là nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng với các loại khoáng sản
như Đồng, Chì, Kẽm, Sắt, Mangan, Vàng, Antimon Đây là tiền đề rất tốt cho
việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
Nhà máy luyện Ferro Mangan được xây dựng tại cụm công nghiệp An
Thịnh, xã Phúc Thịnh - huyện Chiêm Hoá - tỉnh Tuyên Quang. Đây là nhà máy có

công suất thiết kế là 15.000 tấn Ferro Mangan/năm với công nghệ nhập từ Trung
Quốc, hiện tại nhà máy đang chạy khoảng 75% công suất thiết kế.
Nhà máy có vị trí địa lý:
+ Phía nam giáp với Quốc lộ 176 đi Chiêm Hoá - Na Hang.
+ Phía Bắc giáp với đồi đất có độ cao trung bình.
+ Phía Đông cách UBND xã Phúc Thịnh khoảng 3km.
+ Phía Tây cách đèo Gà 1,5km.
Nhà máy được Công ty Cổ phần Khoáng sản và công nghiệp Chiến Công
đầu tư xây dựng để chế biến quặng Mangan. Hiện tại nhà máy đã hoạt động ổn
định được hơn 5 năm và đem lại hiệu quả về mặt kinh tế cũng như xã hội cho địa
phương, tạo công ăn việc làm ổn định cho 250 người và đã đóng thuế thu nhập
doanh nghiệp cho ngân sách địa phương.
II. Mục đích của chương trình quan trắc
Thực hiện nghiêm Luật Bảo vệ môi trường và Báo cáo ĐTM “Dự án xây
dựng nhà máy luyện Ferro Mangan”, Chủ đầu tư Dự án là Công ty Cổ phần
Khoáng Sản và Công nghiệp Chiến Công tiến hành đo đạc và quan trắc hiện trạng
môi trường khu vực nhà máy theo chương trình quan trắc môi trường năm 2011.
6
Chương trình quan trắc hiện trạng môi trường Nhà máy luyện Ferro Mangan
năm 2011 được tiến hành nhŒm đánh giá chất lượng môi trường không khí, đất và
nước tại khu vực nhà máy và khu vực dân cư xung quanh. Qua đó, đưa ra được
những đánh giá tổng thể về hiện trạng môi trường tại khu vực nhà máy; đồng thời
tạo cơ sở để theo dõi những biến đổi môi trường của khu vực, từ đó giúp chủ dự án
có các biện pháp ngăn ngừa và chủ động đối phó với những sự cố về môi trường có
thể xảy ra trong quá trình hoạt động.
7
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
1.1.1. Vị trí địa lý
Nhà máy sản xuất Ferro Mangan nŒm trong khu vực cụm công nghiệp An

Thịnh, xã Phúc Thịnh, huyện Chiêm hoá, tỉnh Tuyên Quang. Có vị trí địa lý:
- Phía Nam giáp đường quốc lộ 176 đi Chiêm Hoá - Na Hang.
- Phía Bắc giáp đồi đất có độ cao trung bình hơn 100m so với mặt nước biển.
- Phía Đông cách UBND xã Phúc Thịnh 3km.
- Phía Tây cách chân đèo Gà khoảng 1,5km.
Khu vực nhà máy Ferro Mangan là một sườn đồi tương đối bŒng phẳng với
tổng diện tích quy hoạch khu nhà máy và khu văn phòng khoảng 6ha. Hiện nay,
khu đất thuộc quyền quản lý của Lâm Trường Chiêm Hoá, được giao cho các hộ
trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả lâu năm và một số diện tích rừng tự nhiên do
các hộ dân trồng, quản lý khoanh nuôi. Vị trí này cách trung tâm xã Phúc Thịnh
khoảng trên 3km về phía Tây. Khu xây dựng nhà máy nŒm trong quy hoạch tổng
thể của cụm công nghiệp An Thịnh, xã Phúc Thịnh đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang phê duyệt. Nhà máy nŒm cách điểm mỏ quặng công ty đã được cấp
phép khai thác khoảng 37km, tương đối thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu
cho Nhà máy và vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
1.1.2. Điều kiện khí hậu
Huyện Chiêm Hoá nŒm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa chịu ảnh
hưởng khí hậu lục địa Bắc Á Trung Hoa. Hàng năm có 2 mùa rõ rệt. Mùa Đông từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau, mùa hè từ tháng 5 đến tháng 9, còn tháng 4 và tháng
10 là hai tháng chuyển tiếp khí hậu 2 mùa.
Nhiệt độ trung bình năm là 20
o
C
Nhiệt độ cao nhất trong năm là

38
o
C
Độ ẩm trung bình năm 82,5% cao nhất là 85,5% thấp nhất là 52,5%.
+ Mưa: Lượng mưa trong khu vực không trải đều theo thời gian và hầu như

chỉ tập trung vào các tháng mùa hè. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.450 -
1.700mm, (Thuộc vùng mưa trung bình của tỉnh). Mưa kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 10 tập trung tới 75% - 80% tổng lượng mưa cả năm, lượng mưa còn lại của
8
các tháng chỉ là 20% - 25%. Đặc biệt là tháng 12 và tháng 1 chỉ có lượng mưa rất ít
vì vậy khô hạn thường xảy ra ở các tháng này. Tổng lượng mưa hàng năm tại khu
vực này khoảng 140 - 150 ngày.
+ Gió: Hướng gió thịnh hành về mùa đông là Đông - Bắc, mùa hè là Đông -
Nam. Tốc độ gió trung bình từ 1 - 1,4m/s. Riêng thời gian chuyển tiếp từ đông
sang hạ gió thổi liên tiếp và mạnh hơn. Mưa bão ít ảnh hưởng tới Tuyên Quang nói
chung và khu vực Chiêm Hoá nói riêng. Tần suất xuất hiện gió lốc trung bình 1
năm xuất hiện 1 lần, trong những cơn lốc thường kèm theo mưa lớn gây thiệt hại
cho môi trường và sản xuất.
+ Sương muối và nắng nóng: Trong những năm gần đây không xảy ra đợt
sương muối nào đáng kể nhưng nắng nóng có chiều hướng gia tăng, 1 năm thường
có từ 1 đến 3 đợt.
+ Thuỷ văn: Tại khu vực xây dựng nhà máy không có sông, suối, ao hồ chỉ
có một dòng suối ngầm cách khu vực xây dựng nhà máy khoảng 1,5km. Nước
ngầm từ hang Castơ chảy ra quanh năm với lưu lượng không lớn nhưng đủ cung
cấp nước cho nhà máy và cụm công nghiệp sau này.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Nhà máy luyện Ferro Mangan đang hoạt động sản xuất tại cụm công nghiệp
An Thịnh thuộc địa bàn xã Phúc Thịnh, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang.
Xã Phúc Thịnh có vị trí địa lý nŒm phía Tây Bắc huyện Chiêm Hoá. Phía Bắc
giáp xã Xuân Quang, phía Đông giáp thị trấn Vĩnh Lộc, phía Nam giáp xã Tân
Thịnh và xã Trung Hoà, phía Tây giáp xã Tân Thịnh và xã Tân An, cách trung tâm
huyện Chiêm Hoá 8km.
+ Cơ sở hạ tầng của khu vực.
Giao thông khu vực xây dựng nhà máy khá thuận lợi với quốc lộ 176
chạy qua, hiện QL176 đã được sửa chữa và rải nhựa với mặt đường rộng. Vì

vậy, việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm rất thuận lợi.
Khu vực hiện chưa có hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung cho sinh
hoạt và sản xuất, người dân ở đây chủ yếu dùng nước mặt (vào mùa mưa),
nước giếng đào và nước dẫn từ khe núi về làm nước sinh hoạt.
+ Về văn hoá xã hội: Trình độ dân trí ở khu vực tương đối cao so với
toàn tỉnh. Số trẻ em đến tuổi đi học đều được đến trường.
9
+ Tình hình an ninh trật tự: Về cơ bản tình hình an ninh trật tự tại khu
vực nhà máy được duy trì ổn định. Từ khi nhà máy đi vào hoạt động đã tạo
việc làm ổn định cho người dân, đã giải quyết được trên 200 việc làm cho
người lao động địa phương.
1.3. Tình hình hoạt động của nhà máy Ferro Mangan năm 2010
Nhà máy Ferro Mangan nŒm trong khu vực cụm công nghiệp An Thịnh, xã
Phúc Thịnh, huyện Chiêm hoá, tỉnh Tuyên Quang. Hiện nay, nhà máy đã hoạt
động được 5 năm với số lượng công nhân là 250 người. Tổng sản lượng sản xuất
của nhà máy năm 2010 được trình bày tóm tắt trong bảng sau:
Bảng 1.5. Tình hình hoạt động của nhà máy Ferro Mangan năm 2010
Tên hàng ĐV
Tồn
đầu
Nhập kho Xuất kho Tồn cuối
Tháng 1 Silicol Mangan Kg 0 10,680 0 10,680
Tháng 2 Silicol Mangan Kg 10,680 749,600 500,580 259,700
Tháng 3 Silicol Mangan Kg 259,700 675,800 447,000 488,500
Tháng 4 Silicol Mangan Kg 488,500 720,200 393,000 815,700
Tháng 5 Silicol Mangan Kg 815,700 0 761,000 54,700
Tháng 6 Silicol Mangan Kg 54,700 353,470 332,302 75,868
Tháng 7 Silicol Mangan Kg 75,868 753,030 754,000 74,898
Tháng 8 Silicol Mangan Kg 74,898 632,000 616,000 90,898
Tháng 9 Silicol Mangan Kg 90,898 689,200 646,100 133,998

Tháng 10 Silicol Mangan Kg 133,998 0 122,000 11,998
Tháng 11 Silicol Mangan Kg 11,998 404,790 325,000 91,788
Tháng 12 Silicol Mangan Kg 91,788 1,051,766 1,052,220 91,334
Cộng 6,040,536 5,949,202 91,334
10
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Cơ sở khoa học xây dựng chương trình quan trắc
Việc lựa chọn các điểm quan trắc trong phạm vi một địa điểm quan trắc phải
tuân thủ theo các Tiêu chuẩn hướng dẫn hiện hành của nhà nước, bao gồm các loại
điểm như sau:
• Điểm nền: Là điểm quan trắc được lựa chọn để đánh giá trạng thái các thành
phần môi trường đặc trưng cho một phạm vi nhất định mà ở đó sự tác động
của con người là nhỏ nhất.
• Điểm tác động: Là điểm quan trắc các nguồn xả chất thải hoặc là các nguồn
gây tác động tiêu cực của các hoạt động kinh tế - xã hội hay cơ sở sản xuất
có thể làm ô nhiễm hoặc thay đổi chất lượng môi trường trong khu vực.
Điểm tác động có thể là khí thải từ các động cơ chạy xăng hoặc dầu.
• Điểm chịu tác động: Là điểm quan trắc các thành phần môi trường đang chịu
tác động do các hoạt động kinh tế - xã hội gây ra, có ảnh hưởng đến chất
lượng môi trường.
Tuỳ theo yêu cầu của đối tượng môi trường cần quan trắc mà xây dựng lưới
điểm quan trắc và phải được cấp có thẩm quyền quyết định. Số lượng các điểm
trong mạng lưới quan trắc có thể được thay đổi tuỳ theo yêu cầu thực tế.
Tần suất lấy mẫu là số mẫu cần phải lấy trong một chu kỳ nhất định. Tuỳ
thuộc vào yêu cầu của công tác quản lý môi trường, đặc điểm địa hình quan trắc,
mà xây dựng tần suất lấy mẫu thích hợp. Thiết kế tần suất lấy mẫu phải dựa trên
quan điểm thống kê và yêu cầu của mục tiêu quan trắc.
Khi có những thay đổi theo chu kỳ hay thường xuyên, cần thiết kế khoảng
thời gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên tiếp để phát hiện được những thay đổi.
• Nếu tần suất đo 1 tháng 1 lần thì đối với mỗi địa điểm quan trắc cần đo vào

1- 2 ngày xác định trong mỗi tháng.
• Nếu 2 tháng đo 1 lần thì đối với mỗi địa điểm quan trắc cần đo vào 1 - 2
ngày xác định trong các tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11.
• Nếu quan trắc theo quý thì đối với mỗi địa điểm quan trắc cần đo đạc vào1-2
ngày xác định trong các tháng 2, 5, 8, 11 hàng năm.
11
2.2. Thiết kế chương trình quan trắc cho dự án
Chương trình quan trắc môi trường khu nhà máy luyện Ferro Mangan bao
gồm các bước chính dưới đây:
- Xác định mục tiêu cho chương trình quan trắc
- Lựa chọn các thông số môi trường cần quan trắc
- Xây dựng mạng lưới các điểm quan trắc môi trường đất, nước, không khí
- Điều tra khảo sát thực địa, xác nhận vị trí các điểm quan trắc và tiến hành đo
đạc, lấy mẫu.
- Phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
- Tổng hợp số liệu và báo cáo kết quả
2.2.1. Chương trình quan trắc môi trường không khí
1) Xây dựng mạng lưới các điểm quan trắc
Theo số liệu trên bản đồ địa chính xã Phúc Thịnh tỷ lệ 1:10.000 do Phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Chiêm Hoá cung cấp, địa hình khu vực nhà máy
hoạt động chủ yếu là các đồi núi thấp với các sườn đồi thoải dài theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam. Dân cư sinh sống tập trung ở ven đường quốc lộ 176, khoảng
cách gần nhất từ nhà máy tới các khu dân cư khoảng 200m. Với hướng gió chủ đạo
trong vùng là hướng gió Bắc và Đông Bắc.
Từ các điều kiện trên kết hợp với kết quả điều tra, khảo sát thực tế, chúng tôi
tiến hành lựa chọn mạng lưới các điểm quan trắc môi trường không khí với 06
điểm quan trắc. Vị trí các điểm quan trắc môi trường không khí được chỉ ra trong
bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 2.1. Hệ thống các điểm quan trắc môi trường không khí
TT Ký hiệu Tên mẫu

Tọa độ
E N
1 FRK01 Cổng vào nhà máy 105
0
12’221” 22
0
09’943”
2 FRK02 Khu vực nhà điều hành 105
0
12’213” 22
0
09’924”
3 FRK03 Khu tập kết quặng và nguyên vật liệu 105
0
12’203” 22
0
09’925”
4 FRK04 Khu lò luyện 105
0
12’160” 22
0
09’900”
5 FRK05 Khu hồ nước của nhà máy 105
0
12’151” 22
0
09’880”
6 FRK06 Khu dân cư phía Nam 105
0
12’142” 22

0
09’872”
2) Các thông số đo đạc, quan trắc
• Thông số khí tượng:
12
Nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió và hướng gió
• Các chất khí độc hại:
- Khí lưu huỳnh đioxit (SO
2
)
- Nitơ điôxyt (NO
2
)
- Cacbon monoxit (CO)
• Bụi lơ lửng TSP và tiếng ồn.
3) Phương pháp đo đạc, quan trắc
Bảng 2.2. Phương pháp đo đạc và quan trắc môi trường không khí
TT Thông số Phương pháp đo đạc và quan trắc
1 Tốc độ gió
Máy đo các thông số khí tượng cầm tay
2 Độ ẩm
3 Nhiệt độ
4 Tốc độ gió
5 Tiếng ồn Máy đo ồn tích phân cầm tay
6 Bụi Phương pháp lấy mẫu bụi trọng lượng theo TCVN 5067-1995
7 CO
Máy đo khí độc đa chỉ tiêu cầm tay
8 NO
2
9 SO

2

10 O
3
4) Máy móc và thiết bị đo đạc, quan trắc
Bảng 2.3. Danh mục máy móc, thiết bị quan trắc môi trường không khí
TT Tên thiết bị Model, seri, hãng sản xuất Xuất xứ
1
Máy đo các thông số khí
tượng cầm tay
Model: 99756 - 17
Hãng sx: Cole Pamer
Mỹ
2 Máy đo ồn tích phân
Model: Testo 815
Hãng sx: Testo
Đức
13
3
Máy lẫy mẫu bụi trọng
lượng
Model: DS 2.5
Hãng sx: EDC
Mỹ
4 Máy đo khí độc đa chỉ tiêu
Model: Direct TOX
Hãng sx: Gray Wolf SS
Mỹ
5 Bơm lấy mẫu khí
Seri: 5674 - 4006

Hãng sx: Lamotte
Mỹ
5) Thời gian và tần suất đo đạc, quan trắc
Thời gian đo đạc, quan trắc được chọn vào ngày 26/04/2011. Theo quy định,
lấy mẫu để xác định các thông số môi trường không khí trong 1 ngày đêm liên tục
24 giờ, cách 2 giờ đo một lần tổng cộng là 12 lần đo.
Tuy nhiên, do đặc điểm của khu vực nhà máy Ferro Mangan Chiêm Hóa
không có nhiều các yếu tố độc hại đối với môi trường không khí nên thời gian đo
được xác định từ 8h00’ đến 18h00. Tần suất đo là 3 lần trong một ngày, nhŒm đảm
bảo giá trị đo được có mức độ phản ảnh hiện trạng môi trường một cách khách
quan và chính xác nhất.
2.2.2. Chương trình quan trắc môi trường nước
1) Xây dựng mạng lưới các điểm đo đạc, quan trắc
Theo kết quả khảo sát thực địa và các số liệu đo vẽ trên bản đồ địa chính xã
Phúc Thịnh tỷ lệ 1:10.000 do Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chiêm Hoá
cung cấp cho thấy, mạng lưới khe, suối và ao hồ quanh khu vực nhà máy khá phát
triển. Dựa vào các đặc điểm dòng chảy tại khu vực, mạng lưới các điểm quan trắc
môi trường nước được xác định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án, bao gồm 06 điểm quan trắc nước mặt và 03 điểm quan trắc nước ngầm. Vị trí
các điểm quan trắc môi trường nước mặt và nước ngầm khu vực nhà máy được thể
hiện trong bảng 2.4.
14
Bảng 2.4. Vị trí các điểm đo đạc, quan trắc môi trường nước
TT Ký hiệu Tên mẫu
Tọa độ
E N
Mẫu nước mặt
1 FRNM01 Hồ nước của nhà máy 105
0
12’211” 22

0
09’912”
2 FRNM02 Hồ thuỷ lợi của xã 105
0
12’413” 22
0
09’814”
3 FRNM03 Khe suối chảy vào hồ nhà máy 105
0
12’213” 22
0
09’917”
4 FRNM04 Khe suối của khu dân cư phía Nam 105
0
12’260” 22
0
09’925”
Mẫu nước ngầm
1 FRNN01 Giếng khoan của nhà máy 105
0
12’165” 22
0
09’910”
2 FRNN02 Giếng nhà ông Sơn Chín 105
0
12’218” 22
0
09’938”
3 FRNN03 Giếng nhà bà Yên 105
0

12’216” 22
0
09’932”
4 FRNN04 Giếng khoan nhà anh Dân 105
0
12’215” 22
0
09’928”
Mẫu nước thải
5 FRNT01 Nước thải khi làm nguội xỉ 105
0
12’162” 22
0
09’901”
6 FRNT02 Nước thải sinh hoạt 105
0
12’168” 22
0
09’910”
2) Các thông số đo đạc, quan trắc
• Thông số vật lý: pH, nhiệt độ, độ đục, độ dẫn (EC), chất rắn lơ lửng (SS),
oxy hòa tan (DO)
• Thông số hóa học: nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh học
(BOD
5
), ammoniac (NH
4
+
), Nitrat (NO
3

-
), Nitrit (NO
2
-
), Photpho (PO
4
3-
),
Sulfat (SO
4
2-
), Clorua (Cl
-
), các kim loại (Cu, Fe, Zn, Mangan).
• Thông số sinh học: Coliform và Fecal coliform.
• Thông số độc học: các kim loại nặng (Pb, As, Hg…)
3) Phương pháp đo đạc, quan trắc
Các mẫu nước mặt và nước ngầm được lấy theo quy định của tiêu chuẩn
Việt Nam: TCVN 5992 - 1995; TCVN 5993 - 1995; TCVN 5994 - 1995; TCVN
5995 - 1995; TCVN 5996 - 1995.
• Nhiệt độ, pH, độ dẫn, độ đục, oxy hòa tan, độ muối, tổng chất rắn hòa tan
- Phương pháp đo: Sử dụng sensor để đo.
15
- Thiết bị sử dụng: Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu cầm tay của hãng
Horiba, Nhật Bản.
• Phân tích các Cation, Anion.
- Phương pháp phân tích: Quang Phổ.
- Thiết bị sử dụng: Spectrophotomer - DR/2000 và DR/2010 – HACH.
• Phân tích kim loại nặng khác
- Phương pháp phân tích: Hấp thụ nguyên tử.

- Thiết bị sử dụng: Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AS - 300 của Đức.
• Phân tích nhu cầu oxy hóa học (COD)
- Phương pháp phân tích: Phương pháp phân hủy kín sau đó so màu trên
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS.
- Thiết bị sử dụng: Hệ thống phân tích COD, Lò phá mẫu 24 vị trí, Model
CR 3200, hãng WTW, của Đức.
• Phân tích BOD
5
- Phương pháp phân tích: Nuôi cấy và phân hủy sinh học.
- Thiết bị sử dụng: Tủ ấm ủ BOD 180 lít, model TS606/2-I, Đức.
4) Máy móc thiết bị đo đạc, quan trắc
Bảng 2.5. Danh mục máy móc, thiết bị lấy mẫu quan trắc môi trường nước
TT Tên thiết bị Model, hãng sản xuất Xuất xứ
1 Thiết bị lẫy mẫu nước theo tầng 6,2 lít Model: 1160-G42: Wildco Mỹ
2 Lấy mẫu động thực vật thủy sinh Model: 40A50: Wildco Mỹ
3 Máy đo độ kiềm (pH) hiện trường Model: WQ201: Global Mỹ
4 Máy đo nồng độ oxy hòa tan (DO) Model: WQ401 Global Mỹ
5 Máy đo độ dẫn (EC) và (TDS) Model: Cond 330i: WTW Đức
6 Máy đo độ đục (Turbidity) hiện trường Model: WQ770: Global Mỹ
7 Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu Model: U22XD: Horiba Nhật Bản
8 Chai nhựa lưu mẫu (500ml) Model: 20400: Wildco Mỹ
9 Chai thủy tinh lưu mẫu (500ml) Hãng sx: Duran Shott Đức
10 Thùng bảo quản mẫu 34 lít Hãng sx: Đại Đồng Tiến
Việt
Nam
5) Thời gian và tần suất đo đạc, quan trắc
16
Thời gian lấy mẫu trong ngày 26/04/2011. Các mẫu nước mặt được lấy là
mẫu tổ hợp theo thời gian. Các mẫu nước ngầm được lấy là các mẫu đơn.
6) Vận chuyển và bảo quản mẫu

Mẫu được bảo quản theo những hướng dẫn của Tiêu chuẩn TCVN 5993 -
1995. Toàn bộ thuốc thử, hoá chất bảo quản mẫu đều đạt độ tinh khiết phân tích
(Pure for Analysis) và được ghi chép dán nhãn rõ ràng. Các mẫu phân tích vi sinh
vật đều được bảo quản lạnh ngay sau khi lấy mẫu.
2.2.3. Chương trình quan trắc môi trường đất
1) Xây dựng mạng lưới các điểm đo đạc, quan trắc
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường đất tại khu vực. Các điểm lấy
mẫu quan trắc chất lượng môi trường đất được lấy tại vị trí cách khu vực khi vực
nhà máy từ 50 ÷ 150m. Các vị trí này sẽ là những điểm chịu tác động trực tiếp từ
quá trình hoạt động của nhà máy.
Bảng 2.6. Hệ thống các điểm quan trắc chất lượng môi trường đất
TT Ký hiệu Tên mẫu
Tọa độ
E N
1 FRĐ01
Chân đồi phía Bắc cạnh bãi xả thải
xỉ
105
0
12’219” 22
0
09’927”
2 FRĐ02 Cạnh cổng ra vào khu vực nhà máy 105
0
12’221” 22
0
09’943”
3 FRĐ03 Khu đồi phía Đông 105
0
12’158” 22

0
09’875”
4 FRĐ04 Khu đồi phía Tây 105
0
12’218” 22
0
09’945”
2) Các thông số đo đạc, quan trắc
- pH
KCl
, tổng nitơ, tổng photpho, Kali, SO
4
2-
- Kim loại nặng: Asen (As), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Chì (Pb), Kẽm (Zn).
3) Phương pháp lấy mẫu và phân tích
Các mẫu đất được lấy theo những hướng dẫn của tiêu chuẩn TCVN 5960 -
1995. Phương pháp phân tích xác định thành phần kim loại nặng trong đất As, Cd,
Cu, Pb, Zn là phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Thông số pH được xác định bŒng phương pháp điện cực thuỷ tinh trong
huyền phù theo những hướng dẫn của tiêu chuẩn TCVN 5979 - 1995.
17
Thông số tổng nitơ được xác định bŒng phương pháp KENDAN theo những
hướng dẫn của tiêu chuẩn TCVN 4051 - 1985.
Thông số tổng photpho được xác định bŒng phương pháp so màu theo những
hướng dẫn của tiêu chuẩn TCVN 4052 - 1985.
Thông số tổng kali được xác định bŒng phương pháp quang kế ngọn lửa theo
những hướng dẫn của tiêu chuẩn TCVN 4053 - 1985.
18
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, QUAN TRẮC
3.1. Kết quả đo đạc, quan trắc môi trường không khí

3.1.1. Kết quả đo đạc, quan trắc các thông số vi khí hậu
Kết quả đo kiểm, quan trắc các thông số vi khí hậu tại 06 vị trí nŒm trong và
xung quanh khu vực nhà máy Ferro Mangan Chiêm Hóa được chỉ ra trong bảng
3.1 dưới đây:
- Loại mẫu: Không khí xung quanh
- Ngày lấy mẫu: 26/04/2011
- Ngày phân tích: 26/04/2011 – 28/04/2011
- Thời tiết: Trời nắng, gió nhẹ, hướng Tây Bắc, nhiệt độ 29 - 34
o
C
Bảng 3.1. Kết quả đo kiểm môi trường vi khí hậu
TT Mẫu khí Lần đo
Nhiệt
độ
(
0
C)
Độ ẩm
(%)
Áp suất
(mmHg)
Tốc độ
gió (m/s)
1 FRK01
1
28,7 81,8 743 1,1
2
30,2 73,0
743
1,4

3
31,3 73,1
743
1,8
2 FRK02
1
28,9 81,6 743 2,1
2
30,3 73,5
743
1,4
3
31,5 73,1
743
2,2
3 FRK03
1
28,8 80,2 743 0,7
2
28,6 77,3
743
0,5
3
32,5 73,6
743
1,2
4 FRK04
1
32,2 73,8 743 0,4
2

31,3 73,9
743
0,5
3
31,9 74,4
743
0,6
5 FRK05
1
29,8 73,0 743 0,7
2
29,1 73,2
743
0,8
3
31,0 73,6
743
0,7
6 FRK06
1
29,7 80,3 743 0,5
2
31,2 73,2
743
0,7
3
32,0 72,5
743
0,8
Nhận xét:

19
Tại thời điểm đo đạc, quan trắc thời tiết khu vực không mưa, nhiệt độ không
khí tại khu vực dao động trong khoảng 28,7 – 32,5
0
C, độ ẩm 72,5 – 81,8%, gió nhẹ
hướng Đông Bắc sau đổi hướng Bắc.
3.1.2. Kết quả quan trắc bụi, tiếng ồn và các chất khí độc hại
Kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích các thông số: Bụi, tiếng ồn và các
chất khí độc hại tại 06 điểm thuộc khu vực nhà máy Ferro Mangan Chiêm Hóa và
khu dân cư xung quanh được thể hiện trong bảng 3.2 dưới đây:
Bảng 3.2. Kết quả đo đạc, quan trắc bụi, tiếng ồn và các khí độc
Đơn vị: mg/m
3


(tính trung bình 1 giờ)
TT Mẫu khí
Lần
đo
SO
2
CO NO
2
Bụi
Tiếng ồn
(dBA)
1 FRK01
1 0,13 0,5 0,16 0,18 61,4
2
0,14 0,4 0,17 0,19 67,0

3
0,15 0,4 0,16 0,19 68,2
2 FRK02
1 0,11 0,4 0,15 0,17 54,3
2
0,13 0,5 0,17 0,17 57,2
3
0,13 0,4 0,15 0,19 61,0
3 FRK03
1 0,28 0,5 0,17 0,32 78,3
2
0,22 0,5 0,19 0,31 83,0
3
0,21 0,4 0,21 0,29 81,0
4 FRK04
1 0,34 0,5 0,19 0,27 79,2
2
0,28 0,4 0,22 0,25 77,2
3
0,31 0,5 0,21 0,27 80,2
5 FRK05
1 0,05 0,3 0,16 0,15 57,2
2
0,11 0,2 0,14 0,16 61,4
3
0,13 0,3 0,15 0,15 61,8
6 FRK06
1 0,02 0,4 0,15 0,16 54,3
2
0,12 0,5 0,17 0,17 61,5

3
0,13 0,4 0,14 0,16 57,7
TCVN 5937:2005
0,35 30 0,2 0,3 -
TCVN 5949:1998
- - - - 75
TC 3733:2002/BYT-

- - - - 85
Ghi chú:
+ TCVN 5937-2005: Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung quanh.
20
+ TCVN 5949-1998: Tiếng ồn cho phép tại khu dân cư xen kẽ khu sản xuất.
+ TC 3733:2002/BYT-QĐ: Mức ồn cho phép tại khu vực lao động
+ KPH: Không phát hiện được
+ (-): Không quy định
Nhận xét:
Kết quả chỉ ra trong bảng 3.2 cho thấy, chất lượng môi trường không khí tại
khu vực Nhà máy và khu dân cư xung quanh là khá trong lành và chưa chịu nhiều
tác động từ các hoạt động sản xuất và giao thông tại khu vực. Hầu hết các thông số
đo đạc, quan trắc đều nŒm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN
5937:2005 (Tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung quanh). Tuy nhiên
tại một số vị trí trong khu vực nhà máy đã có dấu hiệu ô nhiễm khí NO
2
và bụi cục
bộ. Như nồng độ NO
2
đo được tại khu vực tập kết quặng và khu lò luyện đã có 3/6
mẫu vượt quá tiêu chuẩn cho phép 1,05 - 1,1 lần. Nồng độ bụi tại khu vực tập kết
quặng và nguyên liệu đã có 2/3 mẫu đo được vượt quá tiêu chuẩn cho phép 1,03 -

1,07 lần.
Khu vực khá yên tĩnh, tại tất cả các điểm quan trắc giá trị tiếng ồn đo được
đều nŒm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949:1998 (Tiếng ồn cho
phép khu dân cư khu sản xuất xen kẽ). Tiếng ồn tại khu vực lò luyện và khu tập kết
nguyên nhiên liệu cho lò luyện là khá cao (mẫu FRK03 và FRK04 độ ồn cao nhất
ở 2 mẫu này đạt 77,2 - 80,3 dBA), tuy nhiên vẫn nŒm trong ngưỡng cho phép theo
TC 3733:2002/BYT-QĐ (85dBA).
Kết quả quan trắc cũng cho thấy, tại một số vị trí quan trắc hàm lượng các
khí độc đã vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Trong thời gian tới công ty và ban quản
lý nhà máy cần có các biện pháp thông khí cho khu vực sản xuất, đồng thời trang
bị các dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên nhŒm
đảm bảo sức khoẻ cho người lao động.
3.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước
3.2.1. Chất lượng môi trường nước mặt
Kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích các thông số của môi trường nước
mặt tại 06 điểm thuộc khu vực dự án và khu dân cư xung quanh được thể hiện
trong bảng 3.3 và bảng 3.4 dưới đây:
- Loại mẫu: Nước mặt
- Ngày lấy mẫu: 26/04/2011
- Ngày phân tích: Từ ngày 26/04 đến ngày 06/05/2011
21
Bảng 3.3. Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường nước mặt
TT
Thông
số
Đơn vị
Kết quả QCVN08/2008/BTNMT
FRNM01 FRNM02 A1 A2 B1 B2
1 Nhiệt độ
0

C 27,2 26,5 - - - -
2 pH - 6,7 6,71 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
3 TDS mg/l 565 467 - - - -
4 Độ đục NTU 73 42 - - - -
5 Độ dẫn mS/m 15 19
6 Độ muối mg/l 0,1 0,1 - - - -
7 DO mg/l 6,8 6,5 ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
8 TSS mg/l 7,4 14,7 20 30 50 100
9 BOD
5
mg/l 10 13 4 6 15 25
10 COD mg/l 16 17 10 15 30 50
11 NH
4
+
mg/l 0,02 0,03 0,1 0,2 0,5 1
12 NO
3
-
mg/l 1,21 3,15 2 5 10 15
13 PO
4
3-
mg/l 0,01 0,03 0.1 0.2 0.3 0.5
14 SO
4
2-
mg/l 1,1 1,2 - - - -
15 Cr (VI) mg/l 0,003 0,004 0,01 0,02 0,04 0,05
16 Mangan mg/l 0,04 0,02 - - - -

17 Fe mg/l 0,07 0,56 0,5 1 1,5 2
18 Hg mg/l KPH KPH 0,001 0,001 0,001 0,002
19 Cd mg/l KPH KPH 0,005 0,005 0,01 0,01
20 As mg/l KPH KPH 0,01 0,02 0,05 0,1
21
Colifor
m
MPN/100ml
3500 2500
2500 5000 7500 10000
Bảng 3.4. Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng môi trường nước mặt
TT
Thông
số
Đơn vị
Kết quả QCVN08/2008/BTNMT
FRNM03 FRNM04 A1 A2 B1 B2
1 Nhiệt độ
0
C 28,2 26,7 - - - -
2 pH - 6,72 7,18 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
3 TDS mg/l 542 470 - - - -
4 Độ đục NTU 68 59,2 - - - -
5 Độ dẫn mS/m
16 9,6
22
6 Độ muối mg/l
KPH KPH
- - - -
7 DO mg/l 6,9 6,5 ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2

8 TSS mg/l 15,4 0,7 20 30 50 100
9 BOD
5
mg/l 11 14 4 6 15 25
10 COD mg/l 17 18 10 15 30 50
11 NH
4
+
mg/l 0,01 0,01 0,1 0,2 0,5 1
12 NO
3
-
mg/l 5,02 5,28 2 5 10 15
13 PO
4
3-
mg/l 0,12 KPH 0.1 0.2 0.3 0.5
14 SO
4
2-
mg/l 1,0 0,4 - - - -
15 Cr (VI) mg/l 0,002 KPH 0,01 0,02 0,04 0,05
16 Mangan mg/l 0,03 0,06 - - - -
17 Fe mg/l 0,11 1,45 0,5 1 1,5 2
18 Hg mg/l KPH KPH 0,001 0,001 0,001 0,002
19 Cd mg/l KPH KPH 0,005 0,005 0,01 0,01
20 As mg/l KPH KPH 0,01 0,02 0,05 0,1
21
Colifor
m

MPN/100ml 2700 2900 2500 5000 7500 10000
Ghi chú:
+ QCVN 08/2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
+ KPH: Không phát hiện được
+ (-): Không quy định
Nhận xét:
Kết quả đo đạc và phân tích trong bảng 3.3 và 3.4 cho thấy chất lượng nước
mặt tại khu vực khá tốt, hầu hết các thông số quan trắc đều nŒm trong giới hạn cho
phép của QCVN 08:2008/BTNMT. Trong đó các thông số COD, BOD
5
, và
coliform vượt quá QCVN 08:2008/BTNMT cột A1 (Sử dụng cho mục đích cấp
nươc sinh hoạt), cột A2 (Sử dụng cho mục đích câp nước sinh hoạt nhưng phải xử
lý với công nghệ phù hợp).
3.2.2. Chất lượng môi trường nước ngầm
Kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích các thông số của môi trường nước
ngầm tại 04 điểm thuộc khu vực nhà máy và khu dân cư xung quanh được thể hiện
trong bảng 3.5 dưới đây:
- Loại mẫu: Nước ngầm
23
- Ngày lấy mẫu: 26/04/2011
- Ngày phân tích: Từ ngày 26/04 đến ngày 06/05/2011
Bảng 3.5. Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm
TT Thông số Đơn vị
Kết quả
QCVN
09/2008/BTNMT
FR
NN01
FR

NN02
FR
NN03
FR
NN04
1 Nhiệt độ
0
C 25,6 25,8 24,6 24,9 -
2 pH - 6,79 7,4 6,92 7,01 5,5 ÷ 8,5
3 TSS mg/l 1,3 1,6 2,3 3,4 1.500
4 COD mg/l 16 15 14 18 4
5 NO
3
-
mg/l 0,05 0,21 0,015 0,011 15
6 NH
4
+
mg/l KPH KPH KPH KPH 0.1
7 PO
4
3-
mg/l 0,12 KPH 0,11 KPH -
8 SO
4
2-
mg/l 2,0 0,2 KPH KPH 400
9 Cr (VI+) mg/l 0,006 0,003 0,009 0,005 0,05
10 Mangan mg/l 0,01 0,02 0,03 0,08 0,5
11 Fe mg/l 0,4 1,0 0,04 1,2 5,0

12 Pb mg/l 0,002 0,001 KPH KPH 0,01
13 Cd mg/l 0,001 0,002 KPH KPH 0,005
14 As mg/l 0,001 0,001 KPH KPH 0,05
15 Coliform MPN/100ml 1 1 6 1 3
16
Fecal
coliform
MPN/100ml 0 0 0 0 0
Ghi chú:
+ QCVN 09/2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm
+ KPH: Không phát hiện được
+ (-): Không quy định
Nhận xét:
Kết quả đo đạc và phân tích trong bảng 3.6 cho thấy, hầu hết các thông số
giám sát trong 04 mẫu nước ngầm đều có giá trị nŒm trong giới hạn cho phép của
QCVN 09/2008/BTNMT. Riêng mẫu nước ngầm FRNN03 có giá trị Coliform
vượt ngưỡng cho phép 2 lần.
24
3.2.3. Chất lượng môi trường nước thải
Kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích các thông số của nước thải tại 02
điểm thuộc khu vực nhà máy được thể hiện trong bảng 3.6 dưới đây:
- Loại mẫu: Nước thải
- Ngày lấy mẫu: 26/04/2011
- Ngày phân tích: Từ ngày 26/04 đến ngày 06/05/2011
Bảng 3.6. Kết quả đo đạc, phân tích nước thải
TT
Thông
số
Đơn vị

Kết quả
TCVN 5945-
2005
QCVN
14:2008/BTNMT
FRNT01 FRNT02 A B A B
1 Nhiệt độ
0
C 70,2 27,8 40 40 - -
2 pH - 6,4 6,9 6-9 5,5 - 9 5 - 9 5 - 9
3 TDS mg/l 580 620 - - 500 1000
4 Độ đục NTU 53,0 32,7 - - - -
5 DO mg/l 4,1 5,8 - - - -
6 TSS mg/l 17,5 13,4 - - 50 100
7 BOD
5
mg/l 20 55 30 50 30 50
8 COD mg/l 32 149 50 80 - -
9 NH
4
+
mg/l 0,01 0,04 5 10 5 10
10 NO
3
-
mg/l 2,15 10,02 - - 30 50
11 PO
4
3-
mg/l KPH 1,6 4 6 6 10

12 Cr (VI) mg/l KPH KPH 0,05 0,1 - -
13 Mn mg/l 1,24 0,03 0,05 0,1 - -
14 Fe mg/l 1,18 3,21 1 5 - -
15 Hg mg/l KPH KPH 0,005 0,01 - -
16 Cd mg/l KPH KPH 0,005 0,01 - -
17 As mg/l KPH KPH 0,05 0,1 - -
18 Coliform MPN/100ml 100 8.500 3.000 5.000 3.000 5.000
Ghi chú:
+ TCVN 5945 - 2005: Tiêu chuẩn chất nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải
+ QCVN 14- 2008/BTNMT: Quy chuẩn Quốc gia về nước thải sinh hoạt
+ KPH: Không phát hiện được
+ (-): Không quy định
Nhận xét:
25

×