Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIÁM SÁT/ QUAN TRẮC CHÁT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HUẾ - KHU VỰC NAM SÔNG HƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.91 KB, 13 trang )

Bài 2. GIÁM SÁT/ QUAN TRẮC CHÁT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HUẾ - KHU VỰC NAM SÔNG
HƯƠNG.
I. KHÁI QUÁT KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Huế tọa lạc hai bên bờ dòng sông Hương và được phân thành 2
khu vực chính là Bắc sông Hương và Nam sông Hương.Thành phố Huế có toạ độ địa
lý 107
0
31’45’’- 107
0
38’ kinh độ Đông, 16
0
30’45’’- 16
0
24’ vĩ độ Bắc. Phía Bắc giáp
tỉnh Quảng Trị, phía Nam giáp thành phố Đà Nẵng, phía Tây giáp nước CHDCND
Lào, phía Đông được giới hạn bởi Biển Đông.
Diện tích tự nhiên 83.3 km2, dân số trung bình năm 2003 ước là 350.400
người, chiếm 1,5% về diện tích và 1,5% về dân số so với cả nước. Mật độ dân số gần
4200 người/km
2
.
1.2. Địa hình
Thành phố Huế có đặc điểm cốt mặt đất tự nhiên thấp, phía Bắc trung bình:
1.6 – 2.5m, phía Nam trung bình: 2.0 – 4.0m (Công ty môi trường và công trình đô
thị Huế, 2006).
1.3. Đặc điểm khí hậu
Huế nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nhiệt độ không khí trung bình năm là 25.2


0
C.
Lượng mưa bình quân hàng năm là 2856mm.
Độ ẩm trung bình năm là 84.5%.
Về mùa đông thịnh hành gió Bắc và Đông Bắc, về mùa hè là gió Nam và Tây
Nam. Tốc độ gió lớn nhất thường xảy ra vào thời kỳ mưa lũ ( từ tháng 9 đến tháng
12), tốc độ gió đạt 30 – 40m/s.
Số giờ nắng trung bình ngày: 5.7 giờ
Số giờ nắng tối đa ngày: 13.3 giờ
( Công ty môi trường và công trình đô thị Huế, 2006)
1.4. Thủy văn
Ở Thành phố Huế ngoài sông Hương là sông lớn chảy qua Huế còn có sông
Bạch Yến nối từ sông Hương đến các nơi khác làm nhiệm vụ phân dòng chảy, cấp
nước, giao thông thủy như các sông Đông Ba, Kẻ Vạn, An Cựu, Đập Đá, Như Ý…
Thành phố Huế chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thủy văn của hệ thống
sông Hương. Diện tích lưu vực sông Hương F~ 3000km
2
; trong đó có trên 80% là đồi
núi, 5% là cồn cát ven biển, phần còn lại có thể khai thác được 37.000 ha đất canh
tác.
(Công ty môi trường và công trình đô thị Huế, 2006).
2. Tình hình kinh tế xã hội
Thành phố Huế có 27 đơn vị hành chính, gồm 24 phường và 3 xã. Do lợi thế
về vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực, yếu tố lịch sử văn hóa truyền
thống so với các địa phương khác trong cả nước, Huế được xác định là một trong
những trung tâm phát triển kinh tế - văn hóa, có vai trò quan trọng trong việc tạo
động lực thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước và vùng Trung Bộ, trước hết là
vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trong những năm qua thực hiện chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế - xã hội, Thành phố đã đạt được những thành tựu to lớn và
quan trọng.

- Về cơ cấu kinh tế: chuyển dịch từng bước đúng hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, nâng cao hiệu quả trong từng ngành, lĩnh vực theo cơ cấu kinh tế là: Du lịch –
dịch vụ - công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp – nông lâm nghiệp. Tập trung chuyển đổi
nhanh theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây
dựng; Ngành thương mại dịch vụ được tỷ trọng nhưng giá trị tuyệt đối tăng lên khả
năng khá rõ. Ngành nông lâm ngư nghiệp tuy tỷ trọng giảm nhưng góp phần cho việc
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Thành phố đã thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội, tăng cường vốn các cơ sở
vật chất kỹ thuật đưa nền kinh tế đi vào ổn định, có điều kiện phát triển cả chiều rộng
lẫn chiều sâu với mức độ khá hơn. Tuy nhiên, so với các thành phố lớn thì mức bình
quân còn thấp do tính chất thành phố là văn hóa du lịch, kinh tế công nghiệp còn hạn
chế, dịch vụ mới bước đầu khai thác ( Công ty môi trường và công trình đô thị Huế,
2006).
3. Hiện trạng môi trường khu vực
Theo báo cáo hiện trạng môi trường không khí năm 2007 thì chất lượng môi
trường không khí ở thành phố huế còn tốt, ô nhiễm bụi chỉ xảy ra cục bộ tại một số
địa điểm có mật độ giao thông cao trong những thời điểm nhất định. Trong những
năm qua các tuyến đường du lịch ở thành phố Huế được cải tạo, chỉnh trang, trải
nhựa đã hạn chế được ô nhiễm bụi và tiếng ồn. Tiếng ồn tại các tuyến đường giao
thông đều xấp xỉ hoặc nhỏ hơn TCVN, từ năm 2003 mức ồn tại thành phố Huế có xu
hường giảm do đường quốc lộ không đi qua thành phố Huế, các xe tải không được
quá cảnh qua thành phố.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng
Đối tượng quan trắc/ giám sát là môi trường không khí đô thị ở Thành phố
Huế, quan trắc trên các trục đường có mật độ giao thông lớn và tại Đàn Nam Giao.
2. Nội dung
- Quan trắc nồng độ bụi và tiếng ồn
- Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại thành phố

3.Phương pháp.
3.1. Thu thập tài liệu:
Các bản đồ, các tài liệu liên quan đến chất lượng môi trường khu vực…
3.2. Phương pháp quan trắc nồng độ bụi và tiếng ồn
(1). Thời gian quan trắc
Đo trong 5 ngày,vào các thời điểm sáng, trưa và chiều tối.
- Đợt 1: Ngày 30-11-2008
- Đợt 2: Ngày 1-12-2008
- Đợt 3: Ngày 2-12-2008
- Đợt 4: Ngày 13-12-2008
- Đợt 5: Ngày 14-12-2008
(2). Vị trí quan trắc.
Vị trí các điểm quan trắc trên các trục đường được trình bày ở bảng sau:
Điểm Tuyến đường Vị trí
K1 Phạm Văn Đồng Đối diện Siêu thị Huế Plaza
K2 Hùng Vương Đối diện Nhà Văn Hóa
Trung tâm
K3 An Dương Vương Cách cầu Vượt 500m về
phía Nam
K4 Lê Lợi Đối diện trường Quốc Học
K5 Bùi Thị Xuân Dưới chân cầu Bạch Hổ
K6 Minh Mạng Trước mặt Đàn Nam Giao
K7 Đàn Nam Giao
(3).Thiết bị quan trắc
- Máy đo bụi HAZDUST, Mỹ
- Máy đo tiếng ồn
- Máy định vị GPS
(4). Cách đo.
+ Dùng máy đo tiếng ồn, máy đo nồng độ bụi và máy GPS để định vị các
điểm đo. Người đo đứng cách xa mép đường 2,5m. Tại mỗi vị trí đo, đo liên tục

trong vòng 10 phút, quan sát và ghi lại các giá trị tức thời tường ứng với mỗi phút rồi
tính giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và giá trị trung bình.
3.3. Phương pháp xác định lượng xe lưu thông
Quan sát lượng xe cộ qua lại và đếm số lượng các loại xe tại mỗi điểm trong
thời gian 10 phút
3.4. Phương pháp xử lý số liệu và đánh giá số liệu
Các số liệu quan trắc được xử lý theo phương pháp thống kê bằng phần mềm
Microsoft Excel.
Đánh giá chất lượng môi trường không khí dựa trên kết quả so sánh với tiêu
chuẩn chất lượng không khí xung quanh (TCVN 5937 – 2005).
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Kết quả quan trắc nồng độ bụi
Kết quả quan trắc nồng độ bụi được thể hiện ở các bảng và hình sau:
Bảng 1. Kết quả quan trắc tiếng ồn đợt 1
Mẫu Thời gian TB giờ Min Max Ghi chú
K1
8h20 - 8h30 79.63 73.2 87.7 Sáng Trưa Chiều tối
12h57 - 13h07 81.58 71.7 93.3
Trời
mưa
nhẹ
Trời
nắng
Trời
không
mưa
16h25 - 16h35 76.04 71.3 81.2
K2
8h48 - 8h58 83.42 76.8 88.9
12h37 - 12h47 77.56 64.9 87.4

16h03 - 16h13 82.73 73.8 94.3
K3
10h12 - 10h22 81.36 77.9 87.2
13h15 - 13h25 78.68 73.4 85.5
16h45 - 16h55 83.18 80.9 86.5
K4
9h54 - 10h04 80.88 74.9 82.9
13h32 - 13h42 77.36 71.2 86.6
17h03 - 17h13 81.98 79.3 87.6
K5
9h15 - 9h25 79.32 71.9 83.9
13h48 - 13h58 81.02 74.6 86.4
17h22 -17h32 80.99 76.4 84.8
K6
9h33 - 9h43 81.05 76.1 87
14h06 - 14h16 78.42 72.1 87.4
17h42 -17h52 80.24 75.5 88.3
Bảng 2. Kết quả quan trắc nồng độ bụi đợt 2
Mẫu Thời gian TB giờ Min Max Ghi chú
K1 8h10'- 8h20'
78.52
69.6 90.9 Sáng Trưa Chiều tối
12h08' - 12h18'
76.78
63.9 85.4
Trời
nhiều
mây,
sáng
sớm


mưa
Trời
nắng,
có gió
nhẹ
Trời tạnh,
sương
nhiều
16h58'-16h68'
83.64
74.4 100
K2 8h44'-8h54'
81.21
70.5 94.8
12h44'-12h54'
77.2
67.2 88.6
17h33'-17h43'
85.41
74.3 92.2
K3 8h28'-8h38'
82.07
75 92.3
12h25'-12h35'
78.07
71.6 85.5
17h14'-17h24'
82.81
77.4 89.3

K4 9h7'-9h17'
80.27
70.3 85
13h5'-13h15'
79.14
69.5 87.8
17h55'-18h5'
71.33
60.9 79.5
K5 9h20'-9h30'
81.3
70 88.9
13h20'- 13h30'
83.53
74.3 93.5
18h10'-18h20'
81.78
71.2 90.4
K6 9h38'-9h48'
79.22
68.3 93.2
13h36'-13h46'
81.19
68 91
18h27'-18h37'
77.81
65 85.2
Bảng 3. Kết quả quan trắc nồng độ bụi đợt 3
Mẫu Thời gian TB giờ Min Max Ghi chú
K1 84.57 77.4 89.7 Sáng Trưa Chiều tối

11h55'-13h5' 76.9 72.2 84.1
85.07 82.8 88.5
K2 5h40'-5h50' 81.13 69.2 85
11h30'-11h40' 81.55 74 88
17h15'-17h25' 86.66 83.7 90.2
K3 6h35'-6h45' 85.71 83.2 89.9
12h20'-12h30' 79.59 76.3 82.6
18h05'-18h15' 86.83 84.3 89
K4 7h00-7h10' 85.38 82.9 88.9
78.92 74 83
18h25'-18h35' 86.29 83.9 88.2
K5 7h15'-7h25' 81.27 77.4 86.8
13h10'-13h20' 83.71 82 88.4
18h50-19h 84.08 81.2 85.9
K6 7h35'-7h45' 85.9 80.7 89.3
13h30'-13h40' 84.3 82.5 90.6
19h15'-19h25' 84.63 82.9 87.2
Bảng 4. Kết quả quan trắc nồng độ bụi đợt 4
Mẫu Thời gian TB giờ Min Max Ghi chú
K1 6h15 - 6h25
79.39
73 86.5 Sáng Trưa Chiều tối
11h58 - 12h08
78.1
71.7 85.6
Trời
không
mưa
Trời
nắng

nhẹ

17h50'-18h
78.71
68.1 86.3
K2 5h35 - 5h45
75.65
67 84.2
11h35 - 11h45
85.86
82 87.9
17h20'-17h30'
81.59
77.9 84.4
K3 5h53 - 6h03
77.32
73 80.3
12h17 - 12h27
79.15
75.8 82.1
18h25'-18h35'
82.16
76.6 86.8
K4 6h35 - 6h45
82.66
79.2 87.5
12h35 - 12h45
76.45
72.1 81.3
18h55-19h5'

85.38
82.9 88.9
K5 6h55 - 7h05
84.86
82.3 88.3
12h56 - 13h06
79.08
72.1 84.3
19h15'-19h25'
81.27
77.4 86.8
K6 7h15 - 7h25
82.9
78.8 86.7
13h15 - 13h25
78.78
72.1 83.2
19h45'-19h55'
78.64
70.2 87.9
Bảng 5. Kết quả quan trắc nồng độ bụi đợt 5
Mẫu Thời gian TB giờ Min Max Ghi chú

×