233
x + 2y =
a
b
+
6b
a
+
4b
c
+
3a
c
+
4c
a
+
a
2
bc
+
2b
2
ca
12
a
b
+
6b
a
+
4b
c
+
3a
c
+
4c
a
+
a
2
b a
+
2b
2
b a
12
=
2a
b
+
8b
a
+
4b
c
+
3a
c
+
4c
a
12
= 2
a
b
+
4b
a
+
4b
c
+ 3
a
c
+
c
a
+
c
a
12
8 + 4 + 6 + 0 12 = 6 > 0
Do đó
Nếu y 0 thì ta có
X
cy c
z(a b)
2
y(a c)
2
+ z(a b)
2
(y + z)(a b)
2
0
Nếu y 0 thì ta có
X
cy c
z(a b)
2
x(b c)
2
+ y[2(b c)
2
+ 2(a b)
2
] + z(a b)
2
= (x + 2y)(b c)
2
+ (z + 2y)(a b)
2
0:
Bổ đề được chứng minh xong.
Trở lại bài toán của ta, đặt a =
1
x
; b =
1
y
; c =
1
z
thì bất đẳng thức trở thành
X
cy c
a
b
3
X
cy c
bc
2a
2
+ bc
,
X
cy c
a
b
+ 6
X
cy c
a
2
2a
2
+ bc
9
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
a
2
2a
2
+ bc
P
cy c
a
!
2
2
P
cy c
a
2
+
P
cy c
bc
Mặt khác, theo bổ đề trên, ta có
X
cy c
a
b
9
P
cy c
a
2
P
cy c
a
!
2
234 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Nên ta chỉ cần chứng minh được
3
P
cy c
a
2
P
cy c
a
!
2
+
2
P
cy c
a
!
2
2
P
cy c
a
2
+
P
cy c
bc
3
Đặt t =
P
cyc
bc
P
cyc
a
!
2
1
3
thì bất đẳng thức trở thành
3(1 2t) +
2
2(1 2t) + t
3
,
2(1 3t)
2
2 3t
0:
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng nên ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
x = y = z:
Bài toán 2.30 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a
4
a
3
+ b
3
+
b
4
b
3
+ c
3
+
c
4
c
3
+ a
3
a + b + c
2
:
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
a
4
a
3
+ b
3
!"
X
cy c
a
2
(a
3
+ b
3
)
#
X
cy c
a
3
!
2
Ta cần chứng minh
2
X
cy c
a
3
!
2
X
cy c
a
!"
X
cy c
a
2
(a
3
+ b
3
)
#
235
Sử dụng bất đẳng thức Vasile
P
cy c
ab
3
1
3
P
cy c
a
2
!
2
, ta có
X
cy c
a
2
(a
3
+ b
3
) =
X
cy c
a
5
+
P
cy c
ab
P
cy c
a
X
cy c
ab
3
+
X
cy c
a
2
b
2
!
abc
X
cy c
a
2
!
X
cy c
a
5
+
P
cy c
ab
P
cy c
a
2
4
1
3
X
cy c
a
2
!
2
+
X
cy c
a
2
b
2
3
5
abc
X
cy c
a
2
!
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1. Đặt q = ab+bc+ca; r = abc,
khi đó ta có
X
cy c
a
5
+
P
cy c
ab
P
cy c
a
2
4
1
3
X
cy c
a
2
!
2
+
X
cy c
a
2
b
2
3
5
abc
X
cy c
a
2
!
=
1
3
[3(4 5q)r + 3 14q + 11q
2
+ 7q
3
]
và
X
cy c
a
3
!
2
= (1 3q + 3r)
2
Ta phải chứng minh
2(1 3q + 3r)
2
1
3
[3(4 5q)r + 3 14q + 11q
2
+ 7q
3
]
, 54r
2
+ 3(8 28q)r + 3 22q + 43q
2
7q
3
9qr 0
Sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r
4q 1
9
và chú ý rằng f(r) = 54r
2
+ 3(8
28q)r tăng với mọi r
4q 1
9
, ta có
f(r) + 3 22q + 43q
2
7q
3
9qr f
4q 1
9
+ 3 22q + 43q
2
7q
3
9qr
= 1
22
3
q +
49
3
q
2
7q
3
9qr
Từ bất đẳng thức (a b)
2
(b c)
2
(c a)
2
0, ta suy ra được
r
1
27
h
9q 2 + 2(1 3q)
p
1 3q
i
236 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Do đó, ta chỉ cần chứng minh
1
22
3
q +
49
3
q
2
7q
3
1
3
q
h
9q 2 + 2(1 3q)
p
1 3q
i
0
,
1
3
(1 3q)
7q
2
11q + 3 2q
p
1 3q
0
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
7q
2
11q + 3 2q
p
1 3q 7q
2
11q + 3 (q
2
+ 1 3q) = 2(1 q)(1 3q) 0:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.31 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
3
p
(a + b)
2
(b + c)
2
(c + a)
2
3
p
(a b)
2
(b c)
2
(c a)
2
+ 4
3
p
a
2
b
2
c
2
:
(Sung Yoon Kim)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
3
s
(a b)
2
(b c)
2
(c a)
2
(a + b)
2
(b + c)
2
(a + c)
2
+ 4
3
s
a
2
b
2
c
2
(a + b)
2
(b + c)
2
(a + c)
2
=
3
s
(a b)
2
(a + b)
2
(b c)
2
(b + c)
2
(c a)
2
(c + a)
2
+ 4
3
s
ab
(a + b)
2
bc
(b + c)
2
ca
(c + a)
2
1
3
X
cy c
(a b)
2
(a + b)
2
+
4
3
X
cy c
ab
(a + b)
2
=
1
3
X
cy c
(a b)
2
(a + b)
2
+
4ab
(a + b)
2
= 1:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.32 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc = 1: Tìm hằng số k lớn nhất
sao cho bất đẳng thức sau đúng
1
a(1 + bc)
2
+
1
b(1 + ca)
2
+
1
c(1 + ab)
2
k
(1 + ab)(1 + bc)(1 + ca)
+
3
4
k
8
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải 1. Cho a = 2; b = 1; c =
1
2
; ta được k 4: Ta sẽ chứng minh đây là giá trị
mà ta cần tìm, tức là
4
X
cy c
1
a(1 + bc)
2
1 +
16
(1 + ab)(1 + bc)(1 + ca)
237
, 4
X
cy c
a
(a + 1)
2
1 +
16
(1 + a)(1 + b)(1 + c)
Đặt x =
1a
1+a
; y =
1b
1+b
; z =
1c
1+c
; thì ta có x; y; z 2 [1; 1] và
(1 x)(1 y)(1 z) = (1 + x)(1 + y)(1 + z)
) x + y + z + xyz = 0
Bất đẳng thức trở thành
X
cy c
(1 x
2
) 1 + 2(1 + x)(1 + y)(1 + z)
, x
2
+ y
2
+ z
2
+ 2(xy + yz + zx) + 2(x + y + z + xyz) 0
, (x + y + z)
2
0
hiển nhiên đúng.
Bất đẳng thức được chứng minh. Vậy ta đi đến kết luận
k
max
= 4:
Lời giải 2. Tương tự như trên, ta cần phải chứng minh
4
X
cy c
1
a(1 + bc)
2
1 +
16
(1 + ab)(1 + bc)(1 + ca)
Vì a; b; c > 0; abc = 1 nên tồn tại các số x; y ; z > 0 sao cho a =
x
y
; b =
y
z
; c =
z
x
. Bất
đẳng thức trở thành
X
cy c
xy
(x + y)
2
1
4
+
4xyz
(x + y)(y + z)(z + x)
238 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Ta có
4xyz
(x + y)(y + z)(z + x)
=
2[(x + y)(y + z)(z + x) xy(x + y) yz(y + z) zx(z + x)]
(x + y)(y + z)(z + x)
= 2
P
cy c
(x
2
+ yz)(y + z)
(x + y)(y + z)(z + x)
= 2
X
cy c
x
x + y
x
x + z
+
X
cy c
y
x + y
z
x + z
!
= 2
"
X
cy c
x
x + y
!
X
cy c
y
x + z
!
X
cy c
x
x + y
y
x + y
#
= 2
X
cy c
x
x + y
!
X
cy c
y
x + z
!
+
X
cy c
xy
(x + y)
2
Bất đẳng thức tương đương với
X
cy c
x
x + y
!
X
cy c
y
x + z
!
9
4
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
X
cy c
x
x + y
!
X
cy c
y
x + z
!
1
4
X
cy c
x
x + y
+
X
cy c
y
x + y
!
2
=
9
4
:
Bài toán 2.33 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a
2
+ b
2
+ c
2
= 1: Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức
P = (a b)(b c)(c a)(a + b + c):
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Nếu a b c 0; thì P 0: Nếu c b a 0; thì
P = (c b)(b a)(c a)(a + b + c) = (c b)(b a)(c
2
+ bc a
2
ab)
b(c b)(c
2
+ bc) = (c
2
bc)(b
2
+ bc)
1
4
(b
2
+ c
2
)
2
=
1
4
239
Mặt khác, cho a = 0; b = sin
8
; c = cos
8
; ta có P =
1
4
: Vậy nên
max P =
1
4
:
Bài toán 2.34 Cho các số dương a; b; c; d: Chứng minh rằng
b(a + c)
c(a + b)
+
c(b + d)
d(b + c)
+
d(c + a)
a(c + d)
+
a(d + b)
b(d + a)
4:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Viết lại bất đẳng thức như sau
(a + c)
b
c(a + b)
+
d
a(c + d)
+ (b + d)
c
d(b + c)
+
a
b(d + a)
4
, (abc + abd + acd + bcd)
a + c
ac(a + b)(c + d)
+
b + d
bd(b + c)(d + a)
4
,
1
a
+
1
b
+
1
c
+
1
d
1
a
+
1
c
1
a
+
1
b
1
c
+
1
d
+
1
b
+
1
d
1
b
+
1
c
1
d
+
1
a
!
4
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
1
a
+
1
c
1
a
+
1
b
1
c
+
1
d
+
1
b
+
1
d
1
b
+
1
c
1
d
+
1
a
4
1
a
+
1
c
1
a
+
1
b
+
1
c
+
1
d
2
+
4
1
b
+
1
d
1
a
+
1
b
+
1
c
+
1
d
2
=
4
1
a
+
1
b
+
1
c
+
1
d
:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = c và b = d:
Bài toán 2.35 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
a
2
+ bc
a
2
+ (b + c)
2
+
b
2
+ ca
b
2
+ (c + a)
2
+
c
2
+ ab
c
2
+ (a + b)
2
18
5
a
2
+ b
2
+ c
2
(a + b + c)
2
:
(Phạm Hữu Đức)
Lời giải. Bất đẳng thức đã cho tương đương với
X
cy c
(b + c)
2
bc
a
2
+ (b + c)
2
+
18
5
a
2
+ b
2
+ c
2
(a + b + c)
2
3
240 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Do (b + c)
2
4bc, nên ta chỉ cần chứng minh được
X
cy c
(b + c)
2
4[a
2
+ (b + c)
2
]
+
6
5
a
2
+ b
2
+ c
2
(a + b + c)
2
1
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
(b + c)
2
4[a
2
+ (b + c)
2
]
(a + b + c)
2
P
cy c
[a
2
+ (b + c)
2
]
=
(a + b + c)
2
2(a
2
+ b
2
+ c
2
) + (a + b + c)
2
Chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt x = a
2
+ b
2
+ c
2
) 3x 1, ta phải chứng minh
1
2x + 1
+
6x
5
1
, x(3x 1) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.36 Cho các số dương a; b; c; d: Chứng minh rằng
(a + b)(a + c)(a + d)(b + c)(b + d)(c + d) 4(abc + bcd + cda + dab)
2
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
(abc + bcd + cda + dab)
2
(ac + bc + ad + bd)(ab
2
c + bcd
2
+ ac
2
d + a
2
bd)
= (a + b)(c + d)(ab
2
c + bcd
2
+ ac
2
d + a
2
bd)
(abc + bcd + cda + dab)
2
(bc + bd + ac + ad)(a
2
bc + bc
2
d + acd
2
+ ab
2
d)
= (a + b)(c + d)(a
2
bc + bc
2
d + acd
2
+ ab
2
d)
Công tương ứng vế với vế 2 bất đẳng thức trên, ta được
2(abc + bcd + cda + dab)
2
(a + b)(c + d)(ab
2
c + bcd
2
+ ac
2
d + a
2
bd + a
2
bc + bc
2
d + acd
2
+ ab
2
d)
= (a + b)
2
(c + d)
2
(ab + cd)
Tương tự, ta cũng có
2(abc + bcd + cda + dab)
2
(a + c)
2
(b + d)
2
(ac + bd)
2(abc + bcd + cda + dab)
2
(a + d)
2
(b + c)
2
(ad + bc)
241
Nhân tương ứng vế với vế, ta được
8(abc + bcd + cda + dab)
6
(ab + cd)(ac + bd)(ad + bc)
Y
sy m
(a + b)
2
Mặt khác, theo bất đẳng thức AM-GM thì
4(ab + cd)(ac + bd) (ab + cd + ac + bd)
2
= (a + d)
2
(b + c)
2
Tương tự,
4(ab + cd)(ad + bc) (a + c)
2
(b + d)
2
4(ac + bd)(ad + bc) (a + b)
2
(c + d)
2
Do đó
64(ab + cd)
2
(ac + bd)
2
(ad + bc)
2
Y
sy m
(a + b)
2
, (ab + cd)(ac + bd)(ad + bc)
1
8
Y
sy m
(a + b)
Kết hợp với bất đẳng thức 8(abc+bcd+cda+dab)
6
(ab+cd)(ac+bd)(ad+bc)
Q
sy m
(a+
b)
2
, ta suy ra được
8(abc + bcd + cda + dab)
6
1
8
"
Y
sy m
(a + b)
#"
Y
sy m
(a + b)
2
#
=
1
8
Y
sy m
(a + b)
3
:
Từ đây, ta suy ra đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d:
Bài toán 2.37 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
3 +
a
b
+
b
c
+
c
a
2
s
(a + b + c)
1
a
+
1
b
+
1
c
:
(Phạm Hữu Đức)
Lời giải. Đặt x
3
= a; y
3
= b; z
3
= c. Sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có
3 +
a
b
+
b
c
+
c
a
= 3
x
y
y
z
z
x
+
x
3
y
3
+
y
3
z
3
+
z
3
x
3
X
cy c
x
2
y
2
y
z
+
z
x
=
X
cy c
x
2
yz
+
X
cy c
xz
y
2
242 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Mặt khác, theo bất đẳng thức AM-GM thì
X
cy c
x
2
yz
+
X
cy c
xz
y
2
=
x
3
+ y
3
+ z
3
xyz
+
(xz)
3
+ (yx)
3
+ (zy)
3
(xyz)
2
2
s
(x
3
+ y
3
+ z
3
)(x
3
z
3
+ y
3
x
3
+ z
3
y
3
)
x
3
y
3
z
3
= 2
s
(x
3
+ y
3
+ z
3
)
1
x
3
+
1
y
3
+
1
z
3
= 2
s
(a + b + c)
1
a
+
1
b
+
1
c
:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.38 Cho các số dương a; b; c. Chứng minh rằng
abc + 2(a
2
+ b
2
+ c
2
) + 8 5(a + b + c):
(Trần Nam Dũng)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM và bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có
6abc + 12(a
2
+ b
2
+ c
2
) + 48 30(a + b + c)
= 3(2abc + 1) + 12(a
2
+ b
2
+ c
2
) + 45 5 2 (a + b + c) 3
9
3
p
a
2
b
2
c
2
+ 12(a
2
+ b
2
+ c
2
) + 45 5[(a + b + c)
2
+ 9]
=
9abc
3
p
abc
+ 7(a
2
+ b
2
+ c
2
) 10(ab + bc + ca)
27abc
a + b + c
+ 7(a
2
+ b
2
+ c
2
) 10(ab + bc + ca)
3[4(ab + bc + ca) (a + b + c)
2
] + 7(a
2
+ b
2
+ c
2
) 10(ab + bc + ca)
= 4(a
2
+ b
2
+ c
2
ab bc ca) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.39 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn ab + bc + ca + 6abc = 9: Tìm
hằng số k nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng
a + b + c + kabc k + 3:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
243
Lời giải. Cho a = b = 3; c = 0, ta được k 3. Ta sẽ chứng minh đây là giá trị mà ta
cần tìm, tức là
a + b + c + 3abc 6
Đặt p = a + b + c; q = ab + bc + ca; r = abc thì ta có q + 6r = 9. Sử dụng bất đẳng
thức AM-GM, ta có p
2
3q 9. Bất đẳng thức trở thành
p + 3r 6
, 2p q 3
Nếu p 6, bất đẳng thức là hiển nhiên.
Nếu 6 p 3 và nếu p
2
4q, thì
2p q 2p
p
2
4
=
(p 2)(6 p)
4
+ 3 3
Nếu6 p 3 và nếu p
2
4q, theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta c ó r
p(4q p
2
)
9
0.
Do đó
27 = 3q + 18r 3q + 2p(4q p
2
)
) 2p q 2p
2p
3
+ 27
8p + 3
Ta cần chứng minh
2p
2p
3
+ 27
8p + 3
3
, (p + 1)(p 3)(p 6) 0:
hiển nhiên đúng. Vậy ta đi đến kết luận
k
min
= 3:
Bài toán 2.40 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
3(a
4
+ b
4
+ c
4
) + a
2
+ b
2
+ c
2
+ 6 6(a
3
+ b
3
+ c
3
):
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Bất đẳng thức tương đương với
X
cy c
3a
4
6a
3
+ a
2
+ 4a 2
0
,
X
cy c
(a 1)
2
(3a
2
2) 0
244 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
,
X
cy c
(2a b c)
2
(3a
2
2) 0
,
X
cy c
(a b)(a c)(4a
2
+ b
2
+ c
2
4) 0
Không mất tính tổng quát, giả sử a b c 0; khi đó ta dễ d àng kiểm tra được
4a
2
+ b
2
+ c
2
4 4b
2
+ c
2
+ a
2
4 4c
2
+ a
2
+ b
2
4
Mặt khác
4c
2
+ a
2
+ b
2
4 4c
2
+
(a + b)
2
2
4 =
(3c 1)
2
2
0
Do đó
4a
2
+ b
2
+ c
2
4 4b
2
+ c
2
+ a
2
4 4c
2
+ a
2
+ b
2
4 0
Từ đây, viết lại bất đẳng thức như sau
(a b)[(a c)(4a
2
+ b
2
+ c
2
4) (b c)(4b
2
+ a
2
+ c
2
4)]
+ (c a)(c b)(4c
2
+ a
2
+ b
2
4) 0:
Ta thu được kết quả cần chứng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 hoặc
a = b =
4
3
; c =
1
3
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.41 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
b + c
a
2
+ bc
+
c + a
b
2
+ ca
+
a + b
c
2
+ ab
3(a + b + c)
ab + bc + ca
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Viết lại bất đẳng thức như sau
X
cy c
1
a
b + c
a
2
+ bc
X
cy c
1
a
3(a + b + c)
ab + bc + ca
,
X
cy c
(a b)(a c)
a(a
2
+ bc)
X
cy c
bc(a b)(a c)
abc(ab + bc + ca)
,
X
cy c
(a b)(a c)
1
a(a
2
+ bc)
1
a(ab + bc + ca)
0
,
X
cy c
(a b)(a c)(b + c a)
a
2
+ bc
0
245
Giả sử a b c; do a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên
a c
b(a b)
c
Do a b c nên
X
cy c
(a b)(a c)(b + c a)
a
2
+ bc
(b c)(b a)(c + a b)
b
2
+ ca
+
(c a)(c b)(a + b c)
c
2
+ ab
(b c)(b a)(c + a b)
b
2
+ ca
+
b(a b)(b c)(a + b c)
c(c
2
+ ab)
= (a b)(b c)
b(a + b c)
c(c
2
+ ab)
c + a b
b
2
+ ca
(a b)(b c)
b(c + a b)
c(c
2
+ ab)
c + a b
b
2
+ ca
=
(a b)(b c)(c + a b)(b
3
c
3
)
c(c
2
+ ab)(b
2
+ ca)
0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a
2
=
b
1
=
c
1
hoặc các hoán vị tương
ứng.
Bài toán 2.42 Chứng minh rằng với mọi a; b; c 2 R và a
2
+ b
2
+ c
2
= 9; ta có
3 min fa; b; cg abc + 1:
(Virgil Nicula)
Lời giải. Giả sử c b a; bất đẳng thức trở thành
abc + 1 3a
Nếu a 0; sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
abc + 1 3a
a(b
2
+ c
2
)
2
+ 1 3a =
a(9 a
2
)
2
+ 1 3a =
(a + 1)
2
(2 a)
2
0
Nếu a 0; vì c b a; ta được
p
3 a 0: Nêu a
1
3
; bất đẳng thức là hiển
nhiên. Nếu
p
3 a
1
3
; ta có thể dễ dàng kiểm tra được
bc a
p
b
2
+ c
2
a
2
= a
p
9 2a
2
Do đó, ta phải chứng minh
a
2
p
9 2a
2
+ 1 3a
246 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
, f(a) = 2a
6
9a
4
+ 9a
2
6a + 1 0
Nếu 1 a
1
3
; ta có
2f(a) = a
2
(a 1)
4a(a 1)
2
+ 12a
2
18a + 7
+ (1 3a)(7a
2
6a + 3) 0
Nếu
p
3 a 1; thì
f(a) 2a
6
9a
4
+ 9a
2
5 = (a
2
1)(2a
4
7a
2
+ 2) 3 3 < 0
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 1; b = c = 2
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.43 Cho các số không âm x; y; z thỏa mãn x
2
+ y
2
+ z
2
= 1. Chứng minh
rằng
r
x
x
3
+ yz
+
r
y
y
3
+ zx
+
r
z
z
3
+ xy
2
p
2:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Đặt x
2
= bc; y
2
= ca; z
2
= ab (a; b; c 0) thì ab + bc + ca = 1 và bất đẳng
thức trở thành
1
p
a + bc
+
1
p
b + ca
+
1
p
c + ab
2
p
2
Do tính đối xứng, ta có thể giả sử a b c 0; khi đó ta có a
1
p
3
:
Nếu a 2; ta sẽ chứng minh rằng
1
p
a + bc
1
p
a + t
2
và
1
p
b + ca
+
1
p
c + ab
2
p
t(a + 1)
trong đó t =
p
(a + b)(a + c) a 0 ) t
2
+ 2at = 1:
Thật vậy, ta có
(a + t
2
) (a + bc) = a
p
a + b
p
a + c
2
0
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
1
p
b + ca
+
1
p
c + ab
2
4
p
(b + ac)(c + ab)
Suy ra ta chỉ cần chứng minh
t
2
(a + 1)
2
(b + ac)(c + ab)
247
Ta có
t
2
(a + 1)
2
(b + ac)(c + ab) = a(a + 1)
2
p
a + b
p
a + c
2
a(b c)
2
=
a(b c)
2
(a + 1)
2
p
a + b +
p
a + c
2
p
a + b +
p
a + c
2
Mặt khác
p
a +
r
a +
1
a
!
2
p
a + b +
p
a + c
2
=
bc
a
0
và
(a + 1)
2
p
a +
r
a +
1
a
!
2
= a
2
+ 1
1
a
2
p
a
2
+ 1
=
p
a
2
+ 1
p
a
2
+ 1 2
1
a
p
2
2
+ 1
p
2
2
+ 1 2
1
2
=
9 4
p
5
2
> 0
Tiếp theo, ta phải chứng minh
2
p
t(a + 1)
+
1
p
a + t
2
2
p
2
,
2
p
1 + 2t t
2
+
r
t
2t
3
t
2
+ 1
2
,
2
p
1 + 2t t
2
+
r
t
2t
3
t
2
+ 1
!
2
4
, 4
p
(1 + 2t t
2
)(2t
3
t
2
+ 1)
p
t(7 6t 7t
2
+ 20t
3
8t
4
)
Do a 2 ) 1 4t, do đó
(1 + 2t t
2
)(2t
3
t
2
+ 1) = 1 + t
4
(5 2t) + 2t(1 t) 1
7 6t 7t
2
+ 20t
3
8t
4
= 7 6t t
2
(7 20t) 8t
4
7
) 4
p
(1 + 2t t
2
)(2t
3
t
2
+ 1)
p
t(7 6t 7t
2
+ 20t
3
8t
4
) 4 7
p
t 0
Nếu 2 a
1
p
3
; sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
1
p
a + bc
+
1
p
b + ca
+
1
p
c + ab
3
6
p
(a + bc)(b + ca)(c + ab)
248 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Do đó, ta chỉ cần chứng minh được
(a + bc)(b + ca)(c + ab)
729
512
Đặt p = a+b + c; r = abc 0; khi đó từ a 2; ab + bc+ ca = 1; ta suy ra
5
2
p
p
3:
Mặt khác, lấy u =
p
p
p
2
3
3
và v =
p+2
p
p
2
3
3
; ta dễ dàng kiểm tra được
2u + v = p; u
2
+ 2uv = 1;
5 + 2
p
13
6
v
1
p
3
u
5
p
13
6
; u
2
v r 0
Ta có
(a + bc)(b + ca)(c + ab) = r
2
+ (p
2
2p 1)r + 1 = f (r)
Dễ thấy f(r) là hàm lồi nê n
f(r) max
f(0); f(u
2
v)
= max
1; f(u
2
v)
Ta còn phải chứng minh
f(u
2
v)
729
512
, v
2
(u + 1)
2
(v + u
2
)
729
512
, g(u) =
(1 + 2u u
2
)
2
(2u
3
u
2
+ 1)
u
729
64
Ta có
g
0
(u) =
(1 3u
2
)(1 + 2u u
2
)(4u
3
7u
2
+ 2u 1)
u
2
0
) g(u) g
5
p
13
6
!
=
14141 559
p
13
1458
<
729
512
:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y =
1
p
2
; z = 0
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.44 Cho các số không âm x; y; z thỏa mãn xy + yz +zx = 1: Chứng minh
rằng
1
p
2x
2
+ 3yz
+
1
p
2y
2
+ 3zx
+
1
p
2z
2
+ 3xy
2
p
6
3
:
249
Lời giải. Đặt a = yz; b = zx; c = xy (a; b; c 0), khi đó từ xy + yz + zx = 1; ta được
a + b + c = 1. Bất đẳng thức trở thành
X
cy c
r
a
3a
2
+ 2bc
2
p
2
r
3
P
cy c
a
Ta sẽ chứng minh
X
cy c
a
3a
2
+ 2bc
4
3
P
cy c
a
X
cy c
ab
(3a
2
+ 2bc)(3b
2
+ 2ca)
4
9
P
cy c
a
!
2
Thật vậy, ta có
X
cy c
a
3a
2
+ 2bc
4
3
P
cy c
a
=
18
Q
cy c
(b c)
2
+ 21
Q
cy c
a(b + c) + 7
Q
cy c
a
2
3
P
cy c
a
!
Q
cy c
(3a
2
+ 2bc)
0
X
cy c
ab
(3a
2
+ 2bc)(3b
2
+ 2ca)
4
9
P
cy c
a
!
2
=
18
Q
cy c
(b c)
2
+ 15
P
cy c
a
!
3
Q
cy c
a + 36
Q
cy c
a(b + c) + 22
Q
cy c
a
2
9
P
cy c
a
!
2
Q
cy c
(3a
2
+ 2bc)
0
Mặt khác, với mọi m; n; p 0; ta có
m + n + p =
p
m
2
+ n
2
+ p
2
+ 2(mn + np + pm)
=
q
m
2
+ n
2
+ p
2
+ 2
p
m
2
n
2
+ n
2
p
2
+ p
2
m
2
+ 2mnp(m + n + p)
q
m
2
+ n
2
+ p
2
+ 2
p
m
2
n
2
+ n
2
p
2
+ p
2
m
2
Sử dụng bất đẳng thức này với m =
q
a
3a
2
+2bc
; n =
q
b
3b
2
+2ca
; p =
q
c
3c
2
+2ab
; ta được
X
cy c
r
a
3a
2
+ 2bc
v
u
u
t
X
cy c
a
3a
2
+ 2bc
+ 2
s
X
cy c
ab
(3a
2
+ 2bc)(3b
2
+ 2ca)
250 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Từ 2 bất đẳng thức đã chỉ ra ở trên, ta được
X
cy c
r
a
3a
2
+ 2bc
v
u
u
t
X
cy c
a
3a
2
+ 2bc
+ 2
s
X
cy c
ab
(3a
2
+ 2bc)(3b
2
+ 2ca)
v
u
u
u
u
u
t
4
3
P
cy c
a
+ 2
v
u
u
u
u
t
4
9
P
cy c
a
!
2
=
2
p
2
r
3
P
cy c
a
:
Bất đẳng thức được chứng minh xong.
Bài toán 2.45 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a+b + c = 3: Chứng minh rằng
q
a +
p
b
2
+ c
2
+
q
b +
p
c
2
+ a
2
+
q
c +
p
a
2
+ b
2
3
q
p
2 + 1:
(Phan Hồng Sơn)
Lời giải. Sau khi bình phương 2 vế và thu gọn, ta có thể viết lại bất đẳng thức như
sau
X
cy c
p
a
2
+ b
2
+ 2
X
cy c
r
a +
p
b
2
+ c
2
b +
p
a
2
+ c
2
9
p
2 + 6
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
r
a +
p
b
2
+ c
2
b +
p
a
2
+ c
2
X
cy c
s
a +
b + c
p
2
b +
a + c
p
2
=
1
p
2
X
cy c
r
p
2 1
a + 3
p
2 1
b + 3
1
p
2
X
cy c
p
2 1
p
ab + 3
=
p
2 1
p
2
X
cy c
p
ab +
9
p
2
Do đó, ta cần chứng minh
X
cy c
p
a
2
+ b
2
+
2
p
2
X
cy c
p
ab 6
Để chứng minh bất đẳng thức này, ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau với mọi
x; y 0
p
x
4
+ y
4
+
2
p
2
xy x
2
+ y
2
251
Thật vậy, ta có
p
2(x
4
+ y
4
) + 2
p
2 1
xy
p
2(x
2
+ y
2
)
= (x y)
2
(x + y)
2
p
2(x
4
+ y
4
) + x
2
+ y
2
p
2 + 1
!
(x y)
2
(x + y)
2
p
2(x
2
+ y
2
)
2
+ x
2
+ y
2
p
2 + 1
!
=
2
p
2 1
xy(x y)
2
x
2
+ y
2
0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.46 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
ab
2
c
2
+
bc
2
a
2
+
ca
2
b
2
+ a + b + c
6(a
2
+ b
2
+ c
2
)
a + b + c
:
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
"
X
cy c
ab
2
c
2
+
X
cy c
a
#"
X
cy c
1
a(b
2
+ c
2
)
#
=
"
X
cy c
a(b
2
+ c
2
)
c
2
#"
X
cy c
1
a(b
2
+ c
2
)
#
X
cy c
1
a
!
2
Suy ra, ta chỉ cần chứng minh được
X
cy c
a
!
X
cy c
1
a
!
2
6
X
cy c
a
2
!"
X
cy c
1
a(b
2
+ c
2
)
#
,
X
cy c
a
!
X
cy c
1
a
!
2
9
X
cy c
1
a
3
X
cy c
2a
b
2
+ c
2
X
cy c
1
a
!
,
X
cy c
(a b)
2
ab
1
a
+
1
b
+
1
c
+
3(a + b)(c
2
ab)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
0
Nếu
1
c
2(a+b)
ab
; thì
1
a
+
1
b
+
1
c
+
3(a + b)(c
2
ab)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
1
a
+
1
b
+
1
c
3(a + b)
ab
0
252 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Nếu
1
c
2(a+b)
ab
, c
ab
2(a+b)
; thì
abc(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
1
a
+
1
b
+
1
c
+
3(a + b)(c
2
ab)
(a
2
+ c
2
)(b
2
+ c
2
)
= c
4
(ab + bc + ca) + abc
2
(a
2
+ b
2
) + (a + b)(a
2
+ b
2
+ 3ab)c
3
+ a
3
b
3
2a
2
b
2
c(a + b)
abc
2
(a
2
+ b
2
) + (a + b)
3
c
3
+ a
3
b
3
2a
2
b
2
c(a + b)
a
3
b
3
(a
2
+ b
2
)
4(a + b)
2
+ (a + b)
3
c
3
+ a
3
b
3
2a
2
b
2
c(a + b)
(a + b)
3
c
3
+
9
16
a
3
b
3
+
9
16
a
3
b
3
2a
2
b
2
c(a + b)
3
3
r
81
256
a
2
b
2
c(a + b) 2a
2
b
2
c(a + b) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.47 Cho các số thực a; b; c khác 0 thỏa mãn a
2
+ b
2
+ c
2
= (a b)
2
+ (b
c)
2
+ (c a)
2
: Chứng minh rằng
P (a; b; c) =
a
b
+
b
c
+
c
a
5
1
12
Q(a; b; c) =
a
2
b + b
2
c + c
2
a
(a + b + c)
3
5
36
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Nếu tồn tai 2 trong 3 số a; b; c, chẳng hạn a; b < 0, ta có thể thay a; b; c bởi
a; b; c; khi đó ta có thể thấy điều kiện bài toán và 2 biểu thức P Q vẫn không
thay đổi, do đó ta chỉ cần xét bài toán trong trường hợp trong 3 số a; b; c, tồn tại ít
nhất 2 số dương, chẳng hạn a; b > 0. Nếu c < 0 thì
(a b)
2
+ (b c)
2
+ (c a)
2
(a
2
+ b
2
+ c
2
) = (a b)
2
+ c
2
2c(a + b) > 0
Do đó, ta phải có c > 0. Từ đây, với giả thiết a = maxfa; b; cg, ta có
0 = (a b)
2
+ (b c)
2
+ (c a)
2
(a
2
+ b
2
+ c
2
)
=
p
a +
p
b +
p
c
p
a +
p
b
p
c
p
b +
p
c
p
a
p
c +
p
a
p
b
)
p
a =
p
b +
p
c
253
Do đó, bất đẳng thức trở thành
p
b +
p
c
2
b
+
b
c
+
c
p
b +
p
c
2
5
1
12
p
b +
p
c
4
b + b
2
c + c
2
p
b +
p
c
2
p
b +
p
c
2
+ b + c
3
5
36
Đặt t =
q
b
c
> 0; ta phải chứng minh
(t + 1)
2
t
2
+ t
2
+
1
(t + 1)
2
5
2
3
(t + 1)
4
t
2
+ t
4
+ (t + 1)
2
(t
2
+ t + 1)
3
10
9
Nhưng chúng hiển nhiên đúng vì
(t + 1)
2
t
2
+ t
2
+
1
(t + 1)
2
5 , (t
3
+ t
2
2t 1)
2
0
2
3
(t + 1)
4
t
2
+ t
4
+ (t + 1)
2
(t
2
+ t + 1)
3
, (t
3
+ 3t
2
1)
2
0
(t + 1)
4
t
2
+ t
4
+ (t + 1)
2
(t
2
+ t + 1)
3
10
9
, (t
3
3t
2
6t 1)
2
0
Bất đẳng thức được chứng minh xong.
Bài toán 2.48 Cho các số dương a; b; c; n: Chứng minh rằng
a
2
+ bc
b + c
n
+
b
2
+ ca
c + a
n
+
c
2
+ ab
a + b
n
a
n
+ b
n
+ c
n
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Do tính đối xứng, ta có thể giả sử a b c > 0, khi đó ta có
a
2
+ bc
a(b + c)
n
1
và
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca) ab(a + c)(b + c) = c(a b)
2
(a + b) 0
254 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
)
a
2
+ bc
a(b + c)
n
+
b
2
+ ca
b(c + a)
n
2
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
ab(a + c)(b + c)
n=2
2
)
a
2
+ bc
a(b + c)
n
+
b
2
+ ca
b(c + a)
n
+
c
2
+ ab
c(a + b)
n
3
Do đó
x 0; x + y 0; x + y + z 0
với x =
a
2
+bc
a(b+c)
n
1; y =
b
2
+ca
b(c+a)
n
1; z =
c
2
+ab
c(a+b)
n
1.
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
a
n
x + b
n
y + c
n
z 0
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng vì
a
n
x + b
n
y + c
n
z = (a
n
b
n
)x + (b
n
c
n
)(x + y) + c
n
(x + y + z) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc n ! 0:
Bài toán 2.49 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P =
a
c
+
b
d
+
c
a
+
d
b
abcd
(ab + cd)
2
trong đó a; b; c; d là các số thực phân biệt thỏa mãn
a
b
+
b
c
+
c
d
+
d
a
= 4 và ac = bd:
(Phạm Văn Thuận)
Lời giải. Đặt x =
a
b
=
d
c
; y =
b
c
=
a
d
và t = y+
1
y
, suy ra jtj 2; thì ta có x+
1
x
+t = 4;
do đó
(4 t)
2
=
x +
1
x
2
= x
2
+
1
x
2
+ 2 4
) t 2 _t 6
) t 2 _t = 2 _ t 6
Ta có
P =
a
c
+
b
d
+
c
a
+
d
b
abcd
(ab + cd)
2
=
x +
1
x
y +
1
y
b
2
d
2
(a
2
+ d
2
)(b
2
+ c
2
)
= t(4 t)
1
a
2
d
2
+ 1
c
2
b
2
+ 1
= t(4 t)
1
t
2
Nếu y > 0; thì t 2 và do đó t 6 hoặc t = 2; nhưng do a; b; c; d phân biệt nên ta
phải có t 6; suy ra
P =
(t 6)(36t
3
+ 72t
2
t 6)
36t
2
433
36
433
36
255
Nếu y < 0; thì t 2; suy ra
P =
(t + 2)[(t + 2)(9 2t)(7 2t) + 124]
4t
2
49
4
49
4
<
433
36
Do đó P
433
36
: Mặt khác, cho a = 3 2
p
2; b = 3 + 2
p
2; c = 1; d = 1; ta được
P =
433
36
: Vậy ta đi đến kết luận
max P =
433
36
:
Bài toán 2.50 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thờ bằng 0:
Chứng minh rằng
3(a + b + c) 2
p
a
2
+ bc +
p
b
2
+ ca +
p
c
2
+ ab
:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải 1. Bình phương 2 vế, bất đẳng thức tương đương với
5
X
cy c
a
2
+ 14
X
cy c
ab 8
X
cy c
p
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X
cy c
p
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
s
3
X
cy c
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
Do đó, ta chỉ cần chứng minh được
5
X
cy c
a
2
+ 14
X
cy c
ab
!
2
24
X
cy c
(a
2
+ bc)(b
2
+ ca)
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt q =
P
cy c
ab; r = abc,
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r max
0;
4q 1
9
. Bất đẳng thức trở
thành
384r + (25 52q)(1 4q) 0
Nếu 1 4q, bất đẳng thức là hiển nhiên. Nếu 4q 1 thì
384r+(2552q)(14q) 384
4q 1
9
+(2552q)(14q) =
1
3
(4q 1)(156q +53) 0:
256 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Lời giải 2. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a b c, khi đó th eo bất
đẳng thức AM-GM, ta có
2
p
a
2
+ bc a + c +
a
2
+ bc
a + c
= 2a + c +
c(b a)
a + c
2
p
b
2
+ ca b + c +
b
2
+ ca
b + c
= 2b + c +
c(a b)
a + c
) 2
p
a
2
+ bc + 2
p
b
2
+ ca 2a + 2b + 2c +
c(a b)
2
(a + c)(b + c)
và
2
p
ab + c
2
b + c +
ab + c
2
b + c
Nên ta chỉ cần chứng minh được
3(a + b + c) 2a + 3b + 3c +
ab + c
2
b + c
+
c(a b)
2
(a + c)(b + c)
, a
ab + c
2
b + c
c(a b)
2
(a + c)(b + c)
,
c(a c)
b + c
c(a b)
2
(a + c)(b + c)
, (a c)(a + c) (a b)
2
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng vì
a + c a c a b 0:
Lời giải 3. Giả sử a b c. Vì
p
a
2
+ bc a +
c
2
và
p
b
2
+ ca +
p
c
2
+ ab
p
2(b
2
+ c
2
+ ab + ac)
Nên ta chỉ cần chứng minh được
2
p
2(b
2
+ c
2
+ ab + ac) a + 3b + 2c
, a
2
2(b + 2c)a + b
2
4c
2
+ 12bc 0
257
, (a b 2c)
2
+ 8c(b c) 0:
hiển nhiên đúng.
Lời giải 4. Giả sử a b c. Ta có
p
b
2
+ ca +
p
c
2
+ ab
p
2(b
2
+ c
2
+ ab + ac)
Nên ta chỉ cần chứng minh được
p
a
2
+ bc +
p
2(b
2
+ c
2
+ ab + ac)
3
2
(a + b + c)
Đặt s =
b+c
2
(s a) và p = bc, bất đẳng thức trở thành
2
p
a
2
+ p + 4
p
2s
2
p + as 3(a + 2s)
, 4
p
2s
2
p + as 3(a + 2s) 2
p
a
2
+ p
, 16(2s
2
p + as)
h
3(a + 2s) 2
p
a
2
+ p
i
2
, 12(a + 2s)
p
a
2
+ p 13a
2
+ 20as + 4s
2
+ 20p
, 12(a + 2s)
p
a
2
+ p a
(a 2s)
2
+ 20p
Vì (a 2s)
2
0 và
p
a
2
+ p a =
p
p
a
2
+ p + a
p
2a
INên ta chỉ cần chứng minh
6(a + 2s)p
a
20p
, p(6s 7a) 0:
hiển nhiên đúng.
Bài toán 2.51 Cho x; y; z 2 [1; 1] thỏa mãn x + y + z = 0. Chứng minh rằng
p
1 + x + y
2
+
p
1 + y + z
2
+
p
1 + z + x
2
3:
(Phan Thành Nam)
Lời giải. Bình phương 2 vế, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
X
cy c
x
2
+ 2
X
cy c
p
(1 + x + y
2
)(1 + y + z
2
) 6