Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

khái quát nhà máy xử lý nước thải đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.07 KB, 16 trang )

KHÁI QUÁT NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT.
Lịch sử hình thành và phát triển:
Hệ thống xử lý nước thải tập trung là một hạng mục thuộc Dự án Vệ sinh thành
phố Đà Lạt, thực hiện theo hiệp định ký kết năm 2000 giữa Chính phủ Đan Mạch và Việt
Nam. Được khởi công xây dựng từ 26/03/2003 hoàn thành và đưa vào hoạt động
10/12/2005. Từ 04/2007 Hệ thống xử lý nước thải tập trung tách ra và là thành viên trực
thuộc Công ty TNHH Cấp thoát nước Lâm Đồng đồng thời đổi tên thành Xí nghiệp quản
lý nước thải Đà Lạt.
Vị trí:
Nhà máy xử lý nước thải được bố trí cách thành phố Đà lạt 3 km. Khu đất xây
dựng nhà máy, trước đây sử dụng cho hoạt động canh tác nông nghiệp, có nơi có độ dốc
thoải nhưng có nơi có độ dốc cao. Độ dốc của mặt bằng xây dựng thuận lợi cho dòng
chảy thủy lực trong nhà máy. Địa chỉ đường Kim Đồng, Phường 6, Đà Lạt.
Nhà máy xử lý nước thải Đà Lạt.
Chức năng:
Nhà máy xử lý nước thải (NMXL) là mắt xích cuối cùng của chuỗi các công trình
nước thải của thành phố Đà Lạt với công suất 7.400m
3
/ngày đêm. Chức năng của NMXL
là bảo đảm toàn bộ nước thải thô đã được thu được xử lý đạt yêu cầu trước khi đổ vào
suối Cam Ly. Nước đã được xử lý từ nhà máy thoát ra hạ lưu suối Camly đạt tiêu chuẩn
loại B theo QC 14:2008 BTNMT
Sơ đồ tổ chức và quản lý nhà máy:
Ban Gíam Đốc
Phòng Tài Vụ
Phòng Kế Hoạch-KT Tổng Hợp (Bảo vệ, văn thư, Phòng thí nghiệm, tạp vụ, tài xế)
Đội quản lý mạng lưới
PX Nhà máy
PX Trạm bơm
Tổ vận hành
Tổ vận hành


Tổ công nghệ
Tổ vệ sinh công nghiệp
Tổ bảo trì, thi công
Đội kiểm tra quy chế
Sơ đồ hệ thống tổ chức và quản lý nhà máy xử lý nước thải Đà Lạt.
Nguồn gốc và lưu lượng nước thải :
Nguồn gốc nước thải:
Nước thải được đưa về xí nghiệp xử lý là nước thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích
sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân, nhà vệ sinh… Nước
được thải ra của khoảng 7.400 căn hộ trong khu vực trung tâm thành phố.
Ngoài ra còn có nước thải từ các lò mổ,bệnh viện,và một số cơ sở sản xuất khác trên địa
bàn.
Nước thải sinh hoạt này chủ yếu chứa các hợp chất hữu cơ hòa tan (BOD
5
/COD),các chất
dinh dưỡng (N,P,…),cặn lơ lửng (SS),các vi trùng gây bệnh (E.coli,Coliform,…) làm ảnh
hưởng tới sức khỏe con người và môi trường sống của động – thực vật.
Lưu lượng nước thải:
Thông số Đơn vị Tải lượng nước thải tại NMXL
Từ Trạm
bơm chính
(TBC)
Từ các bể
tự hoại
bên ngoài
từ sân phơi
bùn tại
NMXL
Tổng cộng
tải lượng sẽ

phải xử lý
tại NMXL
Người được đấu nối người 53,000 53,000
Lưu lượng
Bình quân ngày m
3
/ngày 7,369 15 28 7,412
Bình quân giờ /ngày m
3
/giờ 307 2 4 312
Cao điểm giờ/ngày m
3
/giơ 504 2 47 553
Cao điểm giờ/ngày l/giây 140 0.6 13 154
Tải lượng thiết kế:
Thông số Đơn vị Thông số thiêt kế
BOD mg/l 273
SS mg/l 400
NH
3
-N mg/l 34
Trực khuẩn ruột (E-colio) FC/100 ml 10
5
Hệ thống thu gom nước thải :
Nước thải sinh hoạt từ các hộ gia đình ở khu vực trung tâm thành phố gồm các phường
1,2, một phần phường 5,6 và 8 sẽ được kết nối vào hệ thống đường ống thu gom nước
thải đưa về nhà máy xử lý nước thải.
Sơ đồ đấu nối.
Ranh giới thu gom nước thải như sau:
Phía Tây giáp trục đường Mai Hắc Đế - Ngô Quyền – Bạch Đằng.

Phía Bắc giáp Hai Bà Trưng nối dài – La Sơn Phu Từ - Nguyễn Công Trứ.
Phía Đông giáp Đinh Tiên Hoàng.
Phía Nam giáp suối Camly từ Hồ Xuân Hương đến cầu Ma Trang Sơn.
Mạng lưới tuyến cống chính gồm khoảng 45Km đường ống PVC và ống HDPE (đường
kính 150 – 600 mm), 01 trạm bơm chính, 07 trạm bơm nâng và hệ thống đường ống áp
lực. Hệ thống cống được xây dựng tách riêng biệt với hệ thống ống thoát nước có sẵn.
Trạm bơm chính :
Trạm bơm chính được xây dựng trên đường Nguyễn Thị Định với công suất 500m
3
/h bao
gồm bể chứa ngầm lắp đặt 3 máy bơm công suất 250 m
3
/h (2 máy bơm hoạt động đồng
thời, 1 máy bơm dự phòng); 1 máy phát điện dự phòng; 1 trạm biến áp 250 KVA và 1
phòng trực.
Nước thải sinh hoạt của các hộ trong khu vực được thu vào hệ thống cống và sau
đó chảy tập trung về trạm bơm chính. Từ trạm bơm chính nước được bơm về xí nghiệp
xử lý trong đường ống áp lực.
Trạm bơm nâng :
07 trạm bơm nâng được lắp đặt tại các khu vực có địa hình thấp để bơm nước thải
về trạm bơm chính. Trạm bơm nâng được lắp đặt tại các đường: Đinh Tiên Hoàng ( trạm
số 1); Phan Đình Phùng (trạm số 2); dọc suối Cam Ly (trạm số 3 và 4 ); Nguyễn Thái
Học (trạm số 5); Nguyễn Văn Cừ (trạm số 6); Nguyễn Công Trứ (trạm số 7).
Mỗi trạm sẽ được bố trí 2 máy bơm gồm 1 hoạt động và một dự phòng,hai máy sẽ thay
phiên nhau hoạt động để đảm bảo công suất.
Trạm bơm nâng được bố trí phổ biến tại những khu vực bằng phẳng ( hoặc khu vực dòng
chảy bắt buộc phải đi ngược so với trọng lực ) khi độ sâu đặt ống nhanh chóng đạt 5-
6m,một độ sâu tối đa cho dòng tự chảy.
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT
Công nghệ xử lý :

Tóm lược quy trình :
Đường nước thải:
Nước thải từ trạm bơm chính sẽ đi qua ngăn chắn rác thô,tại nơi đây,tất cả rác bị chắn lại
sẽ được đưa vào thùng chứa và đậy kín chờ xử lý để giảm bớt mùi hôi thối bốc lên.
Từ ngăn chắn rác,nước thải tiếp tục đi qua bể lắng cát để loại bỏ cát ,soi,…
Từ bể lắng cát,nước thải được chuyển đến bể phân phối được bố trí trước bể Imhoff.
Bể Imhoff được chia thành hai bể chính riêng biệt. Hai bể chính này lại được chia thành
hai bể nhỏ hơn gồm :
Bể lắng bên trên.
Bể phân hủy bên dưới gồm có các phễu để thu và tách bùn.
Vật thể lắng ở bể lắng bên trên sẽ tự rơi qua khe hở nhỏ bên dưới bể lắng và xuống bể
phân hủy bên dưới.
Nước từ Imhoff tiếp tục được phân phối qua các ngăn phân phối của bể lọc rồi đi vào hệ
thống lọc nhỏ giọt (trước đó qua 2 hệ thống đo lưu lượng).
Hai dòng chảy từ bể phân phối được chia đều đến phần chóp của cánh quay tưới đều bên
trên bể lọc và nhỏ giọt qua vật liệu lọc được lắp đặt trong bể.
Sau khi ra khỏi bể lọc,nước thải được đưa tới bể lắng thứ cấp.
Sau khi kết thúc ở bể lắng thứ cấp,nước thải được chuyển đến bể sinh học để khử trùng
bằng ánh sang mặt trời và tảo. Sau cùng,khi đã khử trùng,nước được xả ra hạ lưu suối
Camly.
Ngoài ra,một lượng nước đã được làm sạch từ bể thứ cấp sẽ tuần hoàn về chu trình để
pha loãng một phần nước thải từ Imhoff xả ra.
Đường bùn :
Đường bùn tách ra từ quá trình thu bùn từ đáy bể Imhoff, nước rút ra từ sân phơi bùn,
lượng nước bùn này được đưa về trạm bơm bùn tuần hoàn và đưa về khâu đầu tiên để xử
lý.
Đường bùn còn được thu gom từ các công đoạn xử lý nước thải như:
Nước bùn tách ra từ bể lắng cát và được bơm ngược lên ngăn chắn rác.
Nước bùn tách ra từ bể sinh học.(tuy nhiên lượng này không đáng kể)
Nước thải thô từ khu điều hành,khu văn phòng. Tất cả được đưa về trạm bơm tuần hoàn

và chuyển về khâu đầu tiên.
Các hạng mục quy trình xử lý:
Hệ thống chặn rác:
Chức năng:
Lưới chắn rác dựa trên phương pháp xử lý cơ - lý học để loại bỏ các chất không tan và
một phần các chất dạng keo trong nước thải. Các chất thô như que, củi, giấy, giẻ… được
giữ lại. Nó có tác dụng bảo vệ hệ thống bơm, van, đường ống, và các công trình phía sau.
Cấu tạo và thông số kỹ thuật: Nơi nhận
Song chắn rác
Hệ thống song chắn gồm :
Ngăn lưới chắn :
Ngăn phân phối là là một ngăn hở xây dựng bằng bêtông với kích thước 1 x 1m và sâu 3
m. Đỉnh ngăn phân phối nằm cao hơn mặt đất 1,7 m. Trong ngăn có bố trí một tấm tràn
đặt cao hơn đáy ống trong hố van 1,7m .
Lưới chắn thô :
Chức năng: Lưới chắn rác thô cho phép cào dọn bằng tay, được dùng để loại bỏ các phần
tử lớn không phân huỷ được khỏi nước thải.
Thông số thiết kế:
Các hạng mục xử lý Đơn vị Thông số thiết kế
Vận tốc giữa các thanh m/s 0.8
Lưu lượng m
3
/s 0.14
Độ sâu của nứơc m 0.50
Khoảng cách các thanh m 0.04
Chiều dày các thanh m 0.006
Chiều rộng mương m 0.75
Chiều rộng song chắn m 0.7
Máy cuốn rác bậc thang:
Chức năng: Máy cuốn rác bậc thang vận hành bằng cơ loại bỏ các phần tử nhỏ hơn không

phân huỷ được ra khỏi nước thải, bảo vệ vật liệu lọc sinh học không bị dơ bẩn. Nếu
không sẽ có nhiều nguy cơ sàn đỡ vật liệu lọc nhựa sẽ bị tắc nghẽn.
Thông số thiết kế:
Các hạng mục xử lý Đơn vị
Thông số thiết
kế
Vận tốc giữa các thanh m/s 0.8
Lưu lượng m
3
/s 0.14
Độ sâu của nứơc m 0.50
Khoảng cách các thanh m 0.006
Chiều dày các thanh m 0.0025
Chiều rộng mương m 0.75
Chiều rộng song chắn m 0.7
Lưới chắn rác mịn :
Chức năng: Song chắn rác mịn được cào dọn bằng tay, được thiết kế để sử dụng khi máy
cuốn rác bậc thang không vận hành được hay đang bảo trì.
Thông số thiết kế:
Các hạng mục xử lý Đơn vị Thông số thiết kế
Vận tốc giữa các thanh m/s 0.8
Lưu lượng m
3
/s 0.14
Độ sâu của nứơc m 0.50
Khoảng cách các thanh m 0.01
Chiều dày các thanh m 0.0025
Chiều rộng mương m 0.75
Chiều rộng song chắn m 0.7
Bể lắng cát:

Chức năng:
Trong nước thải thường chứa nhiều các tạp chất vô cơ không hòa tan có vận tốc lắng
chìm cao, đường kính lớn hơn 0,1mm như cát, sỏi, xỉ…Các tạp chất này sẽ làm tắc
nghẽn đường nước và tăng mức độ bào mòn trong các bộ phận chuyển động quay, các
ống các van…
Bể lắng cát ngang được thiết kế để loại bỏ các hạt không phân huỷ này, bảo vệ các
thiết bị máy móc khỏi bị mài mòn, giảm sự lắng đọng các vật liệu nặng trong ống, kênh
mương dẫn… giảm số lần súc rửa các bể phân hủy cặn do tích tụ quá nhiều cát.
Cấu tạo, thông số thiết kế:
Thông số thiết kế:
Bể lắng cát Đơn vị Thông số thiết kế
Lưu lượng qua mương m
3
/h 252 – 504
Chiều sâu m 1.5
Mực nước trong mương m 1
Vận tốc nước m/s 0.09
Chiều dài mương m 17.8
Chiều rộng 1 mương m 1
Số mương 3
Thời gian lưu nước lại phút 3.3
Bể Imhoff
Ngăn phân phối
Từ ngăn sạn cát, nước thải được chuyển đến ngăn phân phối bố trí trước bể Imhoff. Ngăn
phân phối được chia thành ba phần. Phần hở ở giữa gồm có các tấm tràn chia dòng chảy cho
hai hố van bên cạnh. Hai hố van mỗi hố chưa bốn van để có thể chuyển tùy ý dòng chảy đến
các bộ phận khác nhau của bể Imhoff.
Chức năng:
Chức năng của bể này là loại bỏ các tạp chất lơ lưng còn lại trong nước thải sau khi đã
qua các công trình xử lý trước đó. Việc xây dựng các bể Imhoff đặc biệt này có 2 mục

đích:
 Lắng sơ cấp bằng cách để chất thải lắng xuống trong ngăn bên trên.
 Ổn định chất lắng (bùn) từ bên trên qua quy trình phân hủy kỵ khí trong ngăn bên
dưới.
Cấu tạo và thông số kỹ thuật :
Thông số thiết kế:
Bể Imhoff Đơn vị Thông số thiết kế
Ngăn lắng
Số lượng ngăn cái 8
Chiều rộng mỗi ngăn m 2.8
Chiều sâu mỗi ngăn m 1.5
Chiều dài mỗi ngăn m 25
Tổng diện tích bề mặt m
2
504
Thời gian lưu nước giờ 3
Tải trọng thủy lực bề mặt m/h 1.1
Ngăn phân huỷ bùn
Chiều rộng mỗi ngăn m 8.1
Chiều sâu mỗi ngăn m 3.4
Chiều dài mỗi ngăn m 25
Chiều sâu máng thu m 2.4
Chiều dài máng thu m 8.3
Chiều rộng máng thu m 8.1
Bể lọc sinh học cao tải:
Chức năng:
Bể lọc sinh học nhỏ giọt là một hệ thống xử lý hiếu khí lợi dụng các vi sinh vật
bám vào môi trường lọc và phân huỷ các chất hữu cơ để loại bỏ các chất hữu cơ ra khỏi
nước thải.
Cấu tạo, thông số thiết kế:

Hệ thống phân phối nước:
Hệ thống cần phân phối nước làm bằng dàn ống tự quay. Hệ thống gồm ống đứng
dẫn nước vào đặt ở tâm bể, đỉnh ống lắp khớp quay hình cầu đưa nước ra 4 ống nhánh đặt
nằm ngang song song với bán kính bể. Trên ống nhánh lắp vòi phun nước xuống mặt bể
lọc. Áp lực của các vòi nước biến thành lực làm cho dàn ống nhánh quay quanh trục.
Vật liệu lọc:
Vật liệu lọc được sử dụng là những khối nhựa plastic dạng tổ ong. Vật liệu lọc sử
dụng hiện nay là “ lọc với tải trọng thủy lực cao”.
Quy trình diễn ra trong màng sinh học được mô tả trong Hình 3.3
Hiếu khí
Kỵ khí
O
2
CO
2
Chất hữu cơ
Chất vô cơ
Không khí
Nước thải
Màng sinh học
Vẫt liệu lọc sinh học
Thông số thiết kế chủ yếu là tải lượng hữu cơ và tải lượng bề mặt thủy lực (công
suất ướt). Thiết kế hiện nay cho phép một sự giao động 0,5-0,7 kg BOD/ m
3
vật liệu
lọc /ngày và 1,5-2,2 m/h tùy thuộc vào mức độ bơm tuần hoàn.
Ước tính lượng BOD và SS trong nước thải đã qua xử lý từ bể Imhoff sẽ giảm
được thêm 90% nữa.
Lượng amôniac ước tính cũng sẽ giảm được khoảng 70%.
Quạt cấp khí:

Để đảm bảo cung cấp đầy đủ oxy cho quà trình xử lý hiếu khí trong bể lọc sinh
học, người ta bố trí 2 quạt thổi khí ở đáy bể, công suất 5000 m
3
/h, hoạt động 24/24.
Thông số thiết kế:
Bể lọc sinh học Đơn vị Thông số thiết kế
Tải lượng hữu cơ từ bể Imhoff kgBOD/ngày 1,497
Amôniac từ bểImhoff kgBOD/ngày 281
Số lượng đơn vị 2
Diện tích lọc/ đơn vị m
2
381
Khối lượng lọc/đơn vị m
3
1,525
Tổng diện tích lọc m
2
762
Tổng khối lượng lọc m
3
3050
Đường kính bể m 22
Chiều cao bể m 6
Chiều cao lớp vật liệu lọc m 4
Bơm tuần hoàn tối đa m
3
/h 1497

×