Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Chương I BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH - Bài 2. BÀI TOÁN QHTT VÀ Ý NGHĨA HÌNH HỌC ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.71 KB, 16 trang )


Chương I
BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
Bài 2. BÀI TOÁN QHTT VÀ Ý NGHĨA
HÌNH HỌC .
1. Dạng tổng quát của bài toán Quy
hoạch tuyến tính.
Bài toán Quy hoạch tuyến tính tổng
quát có dạng sau đây
Tìm giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của hàm

1 1 2 2
( )
n n
f x c x c x c x= + + +
với các ràng buộc:
i1 1 i2 2 in 1
i1 1 i2 2 in 2
i1 1 i2 2 in 3
1 2 3
; (1)
; (2)
; (3)
0 ; , 0 ; , ; .
n i
n i
n i
j j j
a x a x a x b i I
a x a x a x b i I
a x a x a x b i I


x j J x j J x R j J
+ + + ≤ ∈


+ + + ≥ ∈


+ + + = ∈

≥ ∈ ≤ ∈ ∈ ∈
Trong đó rời nhau và
, rời nhau và .
1 2 3
, ,I I I
{ }
1 2 3
1,2, ,I I I m∪ ∪ =
1 2 3
, ,J J J
{ }
1 2 3
1,2, ,J J J n∪ ∪ =

Ví dụ 1:
1 2 3 4
1 2
1 3 4
1 2 3
1 2 3 4
1 3

2
4
( ) 4 min
2 1
4 2
0
4 5 5 17
; 0
0.
f x x x x x
x x
x x x
x x x
x x x x
x x
x R
x
= + − + →
+ ≤


− − ≤ −


+ + ≥


+ − + =





{ } { } { } { } { } { }
1 2 3 1 2 3
1,2 , 3 , 4 , 1,3 , 4 , 2I I I J J J= = = = = =
Ở đây là bài toán Quy hoạch tuyến tính
dạng tổng quát, và

Ví dụ 2:
1 2 3 4
1 2 5
1 3 4 5
1 2 3 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4
1 5 2 3 4
( ) 4 max
2 6 1
4 4 2
16 2
4 5 5 17
9 5 2 11
; 0, ; , 0.
f x x x x x
x x x
x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x
x x x x R x

= + − + →
+ + ≤


− − − ≥ −


+ + + ≤


+ − + + =


+ + + ≥

≥ ∈ ≤
{ } { } { } { } { } { }
1 2 3 1 2 3
1,3 , 2,5 , 4 , 1,5 , 4 , 2,3I I I J J J= = = = = =
Ở đây là bài toán Quy hoạch tuyến tính
dạng tổng quát, và

2. Một số khái niệm của bài toán Quy
hoạch tuyến tính:
Hàm mục tiêu: Là hàm
1
( ) ,
n
j j
j

f x c x c x
=
= = 〈 〉

Phương án:
1 2
( , , , )
n
x x x x=
Véctơ
thỏa tất cả các ràng buộc gọi là một
phương án.

Tập hợp tất cả các véctơ x thỏa các ràng
buộc gọi là tập phương án.
Tập phương án:
Phương án tối ưu:
Phương án x làm cho giá trị hàm mục
tiêu đạt giá trị nhỏ nhất (nếu là bài toán
min), hoặc hàm mục tiêu lớn nhất (nếu là
bài toán max) được gọi là phương án tối ưu
của bài toán QHTT.

3. Dạng chính tắc của bài toán Quy
hoạch tuyến tính:
Bài toán Quy hoạch tuyến tính có
dạng sau đây, gọi là dạng chính tắc
1
1
( ) , max (min)

1,
0 1, .
n
j j
j
n
ij j i
j
j
f x c x c x
a x b i m
x j n
=
=
= = 〈 〉 →
= =
≥ =


( ) , max (min)
0
f x c x
Ax b
x
= 〈 〉 →
=


Trong đó là một ma trận cấp ,
( )

1,
1,
i m
ij
j n
A a
=
=
=
m n×
11 12 1
21 22 2
1 2




n
n
m m mn
a a a
a a a
A
a a a
 
 ÷
 ÷
=
 ÷
 ÷

 
1 1
2 2
,

n m
x b
x b
x b
x b
   
 ÷  ÷
 ÷  ÷
= =
 ÷  ÷
 ÷  ÷
   
1
2

j
j
j
mj
a
a
A
a
 
 ÷

 ÷
=
 ÷
 ÷
 ÷
 
1 2
1 2

n
n
Ax x A x A x A= + + +

Nhận xét: Mọi bài tóan QHTT đều có
thể đưa về bài tóan QHTT dạng chính tắc.

4.Ý nghĩa hình học và phương pháp đồ
thị:
Xét bài toán Quy hoạch tuyến tính
1 2
1 2
1 2
1 2
( ) 4 max
5
2 3 12
; 0.
f x x x
x x
x x

x x
= + →
+ ≤


+ ≤


Biểu diễn tập phương án trên mặt phẳng
x0y, ta được tứ giác OABC.

C
O

A
B
O(0,0); A(0,4); B(3,2); C(5,0). Hàm mục tiêu có dạng
của một đường thẳng: f=4x
1
+ x
2
. Cho f=0 ta có đường
thẳng đi qua gốc tọa độ.

Tịnh tiến đường thằng (d) theo một hướng
nào đó sẽ làm cho giá trị hàm mục tiêu
tăng, ngược lại sẽ làm hàm mục tiêu giảm.
Ở bài toán này ta cần làm cho hàm mục tiêu
tăng. Rõ ràng đi theo hướng mũi tên sẽ làm
cho hàm mục tiêu tăng.

( ) (0;0) 0; ( ) (0;4) 4;
( ) (3;2) 14; ( ) (5;0) 20
f O f f A f
f B f f C f
= = = =
= = = =
Hàm mục tiêu đạt giá trị max là 20 tại
điểm C(5;0).

Bài tập:
1. Đưa các bài toán sau đây về dạng
chính tắc
1 2 3 4
( ) 3 3 5 minf x x x x x= − + − →
1 2 3 4
1 2 4
1 2 3 4
1 2
2 3 7
5 9
2 5 3 2 12
2 13
0, 1,4
j
x x x x
x x x
x x x x
x x
x j
− + + ≥



+ + ≤


− + + ≤


− =

≥ =

1 2 3
( ) 5 3 maxf x x x x= + − →
1 2 4
1 2 3 4
1 2 3
1 2
1 2 3 4
2 7
5 9
2 6
2 4
0, 0, ;
x x x
x x x x
x x x
x x
x x x x
− + ≥



+ + + =


− + ≤


− =

≥ ≤ ∈¡

2. Bằng phương pháp hình học, giải các
bài toán sau
1 2
( ) 4 3 minf x x x= − + →
1 2
1 2
1 2
6
2 3 6
2
0, 1,2
j
x x
x x
x x
x j
+ ≤



+ ≥


− ≤

≥ =
1)
2) Một công ty sản xuất hai loại sơn nội
thất và sơn ngoài trời. Nguyên liệu để sản
xuất gồm hai loại A, B với trữ lượng là 6
tấn và 8 tấn tương ứng. Để sản xuất một tấn

sơn nội thất cần 2 tấn nguyên liệu A và 1
tấn nguyên liệu B. Để sản xuất một tấn sơn
ngoài trời cần 1 tấn nguyên liệu A và 2 tấn
nguyên liệu B. Qua điều tra thị trường công
ty biết rằng nhu cầu sơn nội thất không hơn
sơn ngoài trời quá 1 tấn, nhu cầu cực đại
của sơn nội thất là 2 tấn. Giá bán một tấn
sơn nội thất là 2000 USD, giá bán một tấn
sơn ngoài trời là 3000 USD. Hỏi cần sản
xuất mỗi loại sơn bao nhiêu tấn để có doanh
thu lớn nhất ?

×