Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

công ty cổ phần khoáng sản và xi măng cần thơ thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất ngày 30 tháng 09 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.71 KB, 20 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN VÀ XI MĂNG CẦN THƠ
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
ngày 30 tháng 09 năm 2013
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Đặc điểm hoạt động của Công ty mẹ :
Công ty Cổ phần Khoáng sản và Xi măng Cần Thơ được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần Mã số doanh nghiệp số 1800553319, đăng ký lần
đầu ngày 22 tháng 04 năm 2004, đăng ký cấp lại và thay đổi lần thứ 17 ngày 06 tháng 08 năm
Hình thức sở hữu vốn: Vốn cổ phần
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 46.000.000.000 VND.
Vốn góp của Công ty tại ngày 30/09/2012 là 46.000.000.000 VND
Trụ sở chính: Quốc lộ 80, Phường Thới Thuận, Quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ.
Cổ phiếu của Công ty chính thức được niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HaSTC) kể từ ngày 18 tháng 09 năm 2008 với mã chứng khoán là CCM
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh: Vật liệu xây dựng, xi măng PCB30 và PCB40 theo TCVN 6260: 1997. Xuất khẩu xi măng các loại. Nhập khẩu: Thiết bị, phụ tùng thay thế, Clinker, thạch cao
phục vụ sản xuất xi măng, hạt nhựa PP, PE và các loại giấy làm vỏ bao xi măng. Vận tải hàng hóa đường thủy và đường bộ. Xây dựng dân dụng. Đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng
khu dân cư. Kinh doanh bất động sản. Sản xuất kinh doanh hơi kỹ nghệ. Kinh doanh xăng, dầu, gas, khí đốt (hoạt động phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện của Sở Công Thương),
nhớt. Đầu tư trồng, khai thác và chế biến các sản phẩm từ cây công, nông nghiệp. Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền. Khai thác kinh doanh, xuất nhập khẩu khoáng sản (hoạt động phải
có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền). Sản xuất kinh doanh phôi thép, thép, quặng sắt và sơn các loại. Sản xuất kinh doanh: Tràng thạch (Feslpat), đá Granite nhân tạo, thạch anh,
gạch Block, gạch các loại. Khai thác kinh doanh cát, đá xây dựng (hoạt động phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền). Đầu tư tài chính. Bốc dỡ hàng hóa. Tư vấn thiết kế kết cấu
công trình dân dụng cấp IV. Tư vấn lập dự án xây dựng.
Mua bán vỏ chai, vật tư, phụ tùng thiết bị hơi kỹ nghệ các loại. Kinh doanh que hàn kỹ thuật, thiết bị cơ khí. Sản xuất kinh doanh bê tông tươi, bê tông đúc sẵn.
Tổng số nhân viên đến cuối năm: 159 người
2. Đặc điểm hoạt động của Công ty con :
Tổng số Công ty con: 03 Công ty con.
Số lượng công ty con được hợp nhất: 3 Công ty
Thông tin của Công ty con được hợp nhất
Công ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Cần Thơ - Hậu Giang
Địa chỉ trụ sở chính: Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A - giai đoạn 3, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
Công ty Cổ Phần Xi Măng Cần Thơ đã đăng ký thành lập Doanh nghiệp là Công ty TNHH Một thành viên Xi Măng Cần Thơ - Hậu Giang và thực hiện dự án đầu tư theo Giấy chứng
nhận Đầu tư số 642041000004, chứng nhận lần đầu ngày 14/09/2009, chứng nhận thay đổi lần


Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận Đầu tư là 160.000.000.000 VND.
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty Cổ Phần Khoáng Sản và Xi Măng Cần Thơ đã thực hiện góp vốn vào Công ty TNHH Một Thành Viên Xi Măng Cần Thơ - Hậu Giang số
tiền: 66.608.450.613 VND.
Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 100%
Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 100%
Công ty Cổ phần Bất Động sản Cantcimex
Địa chỉ: Xã Đông Phú, Huyện Châu Thành, Tỉnh Hậu Giang.
Công ty được thành lập thep Giấy chứng nhận Đầu tư số 642031000009 chứng nhận lần đầu ngày 01 tháng 06 năm 2010, chứng nhận thay đổi lần thứ 01 ngày 02 tháng 11 năm 2010
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Hậu Giang cấp.
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đầu tư là 20.000.000.000 VND.
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, Công ty Cổ Phần Khoáng Sản và Xi Măng Cần Thơ đã thực hiện góp vốn vào Công ty Cổ Phần Bất Động sản Cantcimex số tiền: 18.000.000.000
VND.
Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 90%
Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 90%
Công ty Cổ phần Khoáng sản Lộc Tài Nguyên
Địa chỉ trụ sở chính: Km 8, Ấp 3, Xã Sông Trầu, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai.
Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty Cổ phần, mã số doanh nghiệp 3602359440 đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 07 năm 2010.
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 10.000.000.000 VND.
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, Công ty Cổ Phần Khoáng Sản và Xi Măng Cần Thơ đã thực hiện góp vốn vào Công ty Cổ Phần Khoáng sản Lộc Tài Nguyên số tiền: 6.000.000.000
VND.
Tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ: 80%
Quyền biểu quyết của Công ty mẹ: 80%
3. Đặc điểm hoạt động của Công ty liên doanh, liên kết
Công ty Liên doanh ACAVI GROUP,LTD được thành lập theo Hợp đồng liên doanh giữa Công ty Cổ phần Khoáng Sản và Xi Măng Cần Thơ và Công ty Omsaura Co.,Ltd giấy phép
kinh doanh số 1343 do Bộ Thương Mại Vương Quốc Campuchia cấp ngày 10 tháng 05 năm 2005.
Hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư số 116/BKH-ĐTRNN ngày 26 tháng 03 năm 2008.
Văn phòng chính: Số 36, đường 271, Phường Tumnubtuk, Chambamom Quận, TP. Phompênh, Campuchia.
Văn phòng 2: Số 68/12/B1 Khu Trung tâm thương mại Cái Khế, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Việt Nam.
Ngành hoạt động: Khai thác quặng Laterite
Thời hạn liên doanh là 49 năm.

Vốn đầu tư: 900.000 USD
Vốn điều lệ: 14.751.000.000 VND
Tỷ lệ phần sở hữu: 33%
Trong năm 2010 công ty ACAVI GROUP,LTD chưa phát sinh doanh thu, chi phí. Vì vậy trong báo cáo tài chính hợp nhất không phát sinh khoản lãi (lỗ) từ công ty liên doanh, liên
kết.
II. NIÊN ĐỘ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hệ thống kế toán Việt Nam được Bộ Tài Chính ban hành theo Quyết Định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 và các thông tư sửa đổi bổ sung.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
Chúng tôi đã thực hiện công việc kế toán theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chính đã được trình bày một cách trung thực và hợp
lý về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh ngh
Việc lựa chọn số liệu và thông tin cần phải trình bày trong bản Thuyết minh báo cáo tài chính được thực hiện theo nguyên tắc trọng yếu quy định tại chuẩn mực kế toán Việt Nam số
21 "Trình bày Báo Cáo Tài Chính".
3. Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ trên máy vi tính.
4. Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất
Các báo cáo dùng để lập báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm: Báo cáo tài chính của Công ty mẹ và của các Công ty con tại ngày 30 tháng 09 năm 2012. Báo cáo tài chính của Công ty
con cùng niên độ với báo cáo tài chính của Công ty mẹ. Báo cáo tài chính hợp n
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền.
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc không quá ba tháng, có tính
thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và kh
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ bằng các đơn vị tiền tệ khác với Đồng Việt Nam (VNĐ) được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế tại thời điểm phát sinh,
chênh lệch tỷ giá được tính vào thu nhập hoặc chi phí tài chính và được phản án

2. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:
Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: theo giá gốc trừ dự phòng cho các khoản phải thu khó đòi.
Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi: dự phòng phải thu khó đòi được ước tính cho phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa
quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán.
3. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc (-) trừ dự phòng giảm giá và dự phòng cho hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất. Giá gốc hàng tồn kho
bao gồm giá mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát s
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo giá bình quân gia quyền.
Hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị
thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để hoàn thàn
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: trong kỳ không phát sinh số phải trích lập.
4. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):
4.1 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính
đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng theo dự tín
Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí
trong kỳ.
4.2 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ vô hình:
Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng
Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất
Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất là số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp
mặt bằng, lệ phí trước bạ, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liê
4.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản. Thời gian hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy
được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng để trừ dần vào nguyên giá tài sản cố định theo thời gian hữu dụng ước tính phù hợp theo hướng dẫn của chuẩn mực kế
toán và thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài Chính.
5. Nguyên tắc ghi nhận chi phí xây dựng cơ bản dở dang:

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm: chi phí mua sắm mới tài sản cố định, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị
lại kỹ thuật công trình.
Chi phí này được kết chuyển ghi tăng tài sản khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã thực hiện xong, tài sản được bàn giao và đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
6. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con: khoản đầu tư vào công ty con được ghi nhận khi Công ty nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết và có quyền chi phối các
chính sách tài chính và hoạt động, nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của
Phương pháp giá gốc là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó không được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của các nhà
đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doan
Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư chứng khoán ngắn và dài hạn, đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác:
vốn công ty đang đầu tư vào các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định c
Phương pháp lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính:
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn và dài hạn được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) của chứng khoán đầu tư giảm xuống thấp hơn giá gốc.
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính dài hạn được lập khi Công ty khi xác định được các khoản đầu tư này bị giảm sút giá trị không phải tạm thời và ngoài kế hoạch do kết
quả hoạt động của các công ty được đầu tư bị lỗ.
Mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được (giá thị trường) hoặc giá trị khoản đầu tư có thể thu hồi được và giá gốc ghi trên sổ kế toán
của các khoản đầu tư.
7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:
Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn tại công ty bao gồm: Chi phí thành lập doanh nghiệp, tiền thuê nhà xưởng văn phòng, các khoản bảo hiểm có kỳ hạn, bao bì luân chuyển, lãi
mua hàng trả góp, trả chậm và các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản x
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chí phí SXKD từng kỳ theo phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào tính chất và mức độ từng loại
chi phí mà có thời gian phân bổ như sau: chi phí trả trước ngắn hạn phân bổ trong
8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí phải trả:
Chi phí phải trả: được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hoá, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ gồm những chi phí sau: chi phí kiểm toán, chi phí bán
hàng, lãi vay phải trả, các chi phí phải trả khác.
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện
đã xảy ra; Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầ
Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả: Là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế
toán.
10. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ số tiền mà các cổ đông đã góp vốn mua cổ phần, cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo Nghị Quyết của Đại Hội Đồng cổ
đông hoặc theo quy định trong điều lệ hoạt động của Công ty. Nguồn vốn kinh doanh
Nguyên tắc ghi nhận thặng dư vốn cổ phần và vốn khác.
+ Thặng dư vốn cổ phần: Phản ánh khoản chênh lệch tăng giữa số tiền thực tế thu được so với mệnh giá khi phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung cổ phiếu và chênh lệch tăng,
giảm giữa số tiền thực tế thu được so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phi
+ Vốn khác: Phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản.
+ Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
Chênh lệch tỷ giá được phản ánh là số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động chưa hoàn thành đầu tư).
+ Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau khi trừ (-) chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của kỳ hiện hành và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi c
Việc phân phối lợi nhuận được căn cứ vào điều lệ Công ty được thông qua Đại hội đồng cổ đông hàng năm.
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận Doanh thu
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như ngư
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan
đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã
Nếu không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi nhận.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp (đầu tư mua bán
chứng khoán, thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kế
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: 1. Có khả năng thu được lợi ích từ
giao dịch đó; 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
- Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

Khi không thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản có khả năng không thu hồi được hoặc không chắc chắn thu hồi được đó phải hạch toán vào chi phí phát
sinh trong kỳ, không ghi giảm doanh thu.
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động , chi phí cho vay và đi vay vốn; Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái; Chiết khấu thanh toán cho người mua và các
Khoản chi phí tài chính được ghi nhận chi tiết cho từng nội dung chi phí khi thực tế phát sinh trong kỳ và được xác định một cách đáng tin cậy khi có đầy đủ bằng chứng về các khoản
chi phí này.
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định gồm tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc
lỗ của một kỳ kế toán
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành theo luật thuế TNDN hiện hành được ghi nhận.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày lập bảng cân đối kế toán giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản, nợ phải
trả và giá trị ghi sổ của chúng cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị
Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước sẽ được quyết toán cụ thể với cơ quan thuế. Chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo sổ sách và số liệu kiểm tra quyết toán sẽ được điều
chỉnh khi có quyết toán chính thức với cơ quan thuế.
Chính sách thuế theo những điều kiện quy định cho công ty năm hiện hành như sau: Công ty chịu mức thuế suất 25%.
14. Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái
Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để
thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại các khoản mục tiề
Đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính
Số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ (tiền, tương đương tiền, các khoản phải thu và phải trả) có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
Công ty áp dụng hướng dẫn theo VAS 10 "Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái" ("VAS10") liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ, và đã áp dụng nhất quán
trong các năm tài chính trước.
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Tiền và các khoản tương tương tiền
Tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng

Các khoản tương đương tiền
Tiền gửi có kỳ hạn 1 tuần
Cộng
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Chứng khoán đầu tư (*)
Đầu tư ngắn hạn khác
Tiền gởi Công ty CP Bất Đông sản Canximex
Cộng
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn (-)
Cộng giá trị thuần đầu tư tài chính ngắn hạn
(*) Chi tiết đầu tư chứng khoán
Chứng khoán đầu tư
Công ty CP Xây Dựng Công trình ngầm (CTN)
Công ty CP Mirae (KMR)
Công ty CP Thủy Hải Sản Minh Phú (MPC)
Công ty CP Văn Hóa Phương Nam (PNC)
Quỹ Đầu tư DN Hàng Đầu VN (VPMVF4)
Công ty CPCK Phương Đông (ORS)
Công ty CP Vận Tải biển và BĐS (VSP)
Công ty CP Cơ điện lạnh REE (REE-TPCĐ)
Công ty CPCK Sài Gòn (SSI)
NH TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB)
Cộng
3. Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Khách hàng trong nước
Khách hàng nước ngoài
Cộng
Trả trước cho người bán
Nhà cung cấp trong nước

Nhà cung cấp nước ngoài
Cộng
Các khoản phải thu khác
Phải thu người lao động BHXH
Phải thu do nộp BHXH thừa
Phải thu khác (tạm nộp án phí)
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu khác
Cộng
Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Tổng cộng
4. Hàng tồn kho
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm
Hàng hóa
Cộng giá gốc hàng tồn kho
(-) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cộng giá trị thuần hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Chi phí quảng cáo
Chi phí thuê kho
Chi phí sửa chữa
Chi phí du lich
Chi phí bảo hiểm xe
Chi phí thuê kho
chi phí khác

Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
Thuế GTGT còn được khấu trừ
Thuế đất nộp thừa
Tài sản ngắn hạn khác
Tạm ứng
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Cộng
6. Tài sản cố định hữu hình: (xem phụ lục số 1 trang 31)
7. Tài sản cố định vô hình

Nguyên giá
Số dư đầu năm
Mua trong năm
Số dư cuối
năm
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao trong năm
Số dư cuối
năm
Giá trị còn lại
Số dư đầu năm
Số dư cuối
năm
8. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
+ Xây dựng nhà máy xi măng Hưng Phú
+ Chi phí thiết kế công trình
+ Chi phí XDCB dở dang khác
+ Mua sắm TSCĐ

+ XDCB dở dang
Chi phí XDCB dùng chung các hạng mục
Nhà máy xi măng Cần thơ hậu giang
Cổng và hàng rào
Hệ thống thoát nước
Chi phí san lấp mặt bằng
Xây dựng kho clinker, thạch cao
Nhà xưởng và kho dự trữ
Chi phí sang nền
Sửa chữa lớn TSCĐ
Xưởng gạch
Xây dựng Nhà xưởng
Cộng
9. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Công ty TNHH ACAVI Group
Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ - Hậu Giang
Công ty CP Khoáng Sản Lộc Tài Nguyên
Công ty CP Bất Động sản Cantcimex
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Công ty TNHH ACAVI Group
Công ty TNHH Thái Hưng
Đầu tư dài hạn khác
+ Công ty CP Cosevco 6
+ Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài
hạn
Giá trị thuần đầu tư tài chính dài hạn
10. Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn

Công ty Cổ phần và Khoáng sản Xi măng Cần Thơ
+Đại tu xe Kamaz
+Đại tu máy nghiền DC4
+chi phí thuê kho
+Thiết bị dây chuyền sản xuất oxy
+Chi phí trả trước dài hạn khác
+Nắp đậy sà lan
Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ - Hậu Giang
+Chi phí trả trước dài hạn
Công ty CP khoáng Sản Lộc Tài Nguyên
+Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Cộng
11. Vay và nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn ngân hàng
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Cần Thơ (*)
Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - CN Cần Thơ - PGD Thốt Nốt (**)
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Đồng Nai (***)
Vay ngắn hạn khác (***)
Vay ngắn hạn cá nhân
- Nguyễn Thị Út Em
Cộng
Thuyết minh các khoản nợ vay ngắn hạn ngân hàng
Số hợp đồng Ngày vay
(*) 10.42.TN58 06/8/2010
(**) 001/2010/HĐ 07/12/2010
(***) 5900LAV201004727/HĐT
D
05/11/2010

12. Phải trả người bán
Nhà cung cấp trong nước
Nhà cung cấp nước ngoài
Cộng
13. Người mua trả tiền trước
Khách hàng trong nước
Khách hàng nước ngoài
Cộng
14. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Cộng
15. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội, y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng
16. Doanh thu chưa thực hiện
Công ty CP BĐS Cantcimex
Doanh thu nhận trước (thu góp vốn đầu tư của khách hàng) (*)
Công ty TNHH MTV Xi măng Cần Thơ - Hậu Giang
Cộng
(*) Khoản thu góp vốn của khách hàng để đầu tư vào dự án Khu tái định cư - dân cư phục vụ khu công nghiệp Sông Hậu với số tiền là 508.800.000 đồng, khoản thu trước này công ty
chưa xuất hóa đơn và phần thuế GTGT ước tính phải nộp tương ứng là 50.880.000 đ
17. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Tài sản thuế tnu nhập hoãn lại
- Tài sản Thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu
thuế
Cộng
18. Vốn chủ sở hữu
a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu (xem phụ lục 2 trang số 32)
b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của các nhà đầu tư khác:
Cộng
c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu
và phân phối cổ tức, chia lợi nhuận
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp đầu năm
Vốn góp tăng trong năm phát hành cổ phiếu
Vốn góp giảm trong năm
Vốn góp cuối năm
Cổ tức, lợi nhuận đã chia
d. Cổ tức
Cổ tức đã công bố sau ngày kết thúc niên độ
Cổ tức đã công bố trên cổ phiếu phổ thông
đ. Cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
Cổ phiếu phổ thông
Số lượng cổ phiếu được mua lại
Cổ phiếu phổ thông
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Cổ phiếu phổ thông

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: đồng Việt Nam/cổ phiếu.
e. Các quỹ của doanh nghiệp
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Cộng
* Mục đích trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh
nghiệp.
Quỹ dự phòng tài chính được trích lập từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp và được sử dụng vào xử lý khi doanh nghiệp gặp rủi ro về kinh doanh hoặc thua lỗ kéo dài.
Quỹ khác thuộc nguồn vốn hữu sở hữu được trích dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
19. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Cộng
20. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Cộng
21. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cộng
22. Giá vốn hàng bán
Giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp
Cộng
23. Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi tiền gửi, tiền cho vay
Cổ tức, lợi nhuận được chia (LN đầu tư vào cty Thái Hưng)
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Cộng
24. Chi phí tài chính
Lãi tiền vay

Chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm
Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Lỗ đầu tư chứng khoán đã thực hiện
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn
Chi phí tài chính khác
Cộng
25. Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Cộng
26. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dự phòng
Phí, lệ phí
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Cộng
27. Thu nhập khác
Thu thanh lý tài sản cố định
Thu bán hồ sơ mời thầu
Chênh lệch số lẻ
Thu nhập khác
Cộng

28. Chi phí khác
Thanh lý tài sản cố định
Chênh lệch số lẻ
Chi phí khác
Cộng
29. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được dự tính như sau:
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
2. Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác định thu nhập chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp:
- Các khoản điều chỉnh tăng
- Các khoản điều chỉnh giảm
3. Thu nhập chịu thuế năm hiện hành ( 1+2)
4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
5. Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm nay
6. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm hiện hành
30. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Chi phí Thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Cộng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
31. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
Cộng
32. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm

Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông.
Cổ phiếu cổ đông đang lưu hành bình quân trong kỳ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Người lập biểu
Trần Thị Thanh Tâm

×