Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

nghiên cứu sự tác động của các nhân tố đầu vào đến tăng trưởng gdp của thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.76 KB, 20 trang )

Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
Sự ảnh hưởng của vốn đầu tư và cơ chế chính sách đến tốc độ tăng trưởng GDP
tại thành phố Đà Nẵng.
Trang:1
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
I. PHÁT BIỂU VẤN ĐỀ:
Trước hết, tăng trưởng kinh tế là điều kiện quyết định thúc đẩy sự phát triển kinh tế
của quốc gia, của khu vực. Tất cả các nền kinh tế bắt buộc đạt được và duy trì mức độ tăng
trưởng nhất định mới đảm bảo cho nền kinh tế phát triển. Nhật Babr trước đây và Trung
Quốc hiện nay trở thành cường quốc kinh tế nhờ đạt được tăng trưởng kinh tế nhanh. Việt
Nam có quy mô GDP chỉ đạt 60 tỷ USD năm 2006, *** tỷ USD năm 2009, với xuất phát
điểm rất thấp về kinh tế như vậy thì tăng trưởng kinh tế nhanh và duy trì được trong dài
hạn là vấn đề có tính chất quyết định để không tụt hậu xa so với các nước trong khu vực
và tiến kịp họ trong tương lai. Nếu duy trì được tốc độ tăng trưởng từ 7 – 8% năm như
hiện nay thì sau 10 năm nữa quy mô GDP sẽ tăng gấp đôi theo quy tắc 70.
Thứ hai, tăng trưởng cho phép giải quyết các vấn đề xã hội. với việc duy trì tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao, sự gia tăng khối lượng GDP hay GNP tạo cơ sở vật chất dể chính
phủ đề ra và thực hiện được các chính sách và chương trình xã hội hướng tới mục tiêu cải
thiện đời sống cho nhân dân, xóa đói giảm nghèo, phát triển y tế, giáo dục, phát triển nông
nghiệp nông thôn, hạn chế tệ nạn xã hội.
Thứ ba, tăng trưởng bền vững sẽ góp phần bảo vệ môi trường. Việc khai thác và sử
dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nguồn nước, khoáng sản dầu mỏ… và sự
hình thành phát triển các khu công nghiệp và đô thị hóa được thực hiện 1 cách có kiểm soát
hợp lý và hiệu quả không chỉ gia tăng quy mô và duy trì sự gia tăng quy mô đó theo thời
gian mà còn góp phần bảo vệ môi trường. Mặt khác khi tăng trường kinh tế nhanh, tạo ra
tiền đề vật chất để bảo vệ môi trường tốt hơn khi mà các nguồn tài chính được đầu tư để tìm
ra công nghệ mới, công nghệ sạch, tái sinh…
Thứ tư, tăng trưởng là cơ sở để phát triển giáo dục và khoa học công nghệ. Trong quá
trình tăng trưởng, giáo dục và công nghệ là yếu tố cực kỳ quan trọng để thúc đẩy những tiền đề
vật chất cho phát triển giáo dục và khoa học công nghệ dựa trên kết quả tăng trưởng kinh tế.


Với những vấn đề quan trọng như trên thì tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn là vấn đề
quan tâm hàng đầu của các nhà kinh tế và các nhà hoạch định chính sách.
Trang:2
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Đà Nẵng là thành phố có tốc độ phát triển nhanh – kinh tế xã hội có nhiều chuyển biến
tích cực. Với mong muốn tìm hiểu về những yếu tố tác động đến chỉ tiêu kinh tế quan trọng này,
nhóm chúng tôi đã chọn đề tài sau: Nghiên cứu sự tác động của các nhân tố đầu vào đến tăng
trưởng GDP của thành phố Đà Nẵng giai đoạn 1976 -2009.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1 Tổng sản phẩm trong nước (GDP):
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là toàn bộ giá trị của các hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, trong một thời kỳ nhất định (thường là 1
năm). Như vậy, GDP là kết quả của toàn bộ hoạt động kinh tế diễn ra trên lãnh thổ của một
nước, nó không phân biệt kết quả thuộc về ai và từ do ai sản xuất ra.
II.2 Tăng trưởng kinh tế:
Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy mô, sản lượng của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định, thông thường quy mô sản lượng đầu ra được phản ánh qua quy
mô GDP. Mức tăng trưởng thường được phản ánh bằng chênh lệch quy mô GDP thực tế
giữa năm nghiên cứu và năm gốc theo công thức sau:
Mức tăng trưởng = GDPt – GDPt-1
Và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế so với năm gốc bằng:
GDPt – GDPt-1
GDPt-1
Khi nền kinh tế tăng trưởng quy mô của nó lớn hơn, nhưng liệu quy mô dân số lớn,
tốc độ tăng dân số nhanh thì cuộc sống của người dân không khấm khá hơn. Vì vậy, chỉ
tiêu trên được mở rộng tính trên đầu người, sự gia tăng về quy mô và tốc độ GDP tính trên
đầu người sẽ phản ánh sự tăng trưởng kinh tế chính xác hơn.
II.3 Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế (Các nhân tố về phía cung):
Trang:3
% tăng trưởng =

Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Cho đến nay có rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm được công bố về lĩnh vực này đã
bổ sung rất nhiều những kiến thức về tăng trưởng kinh tế, qua đó cũng xem xét vai trò của
các nhân tố quan trọng tới tăng trưởng kinh tế. Các nhân tố quan trọng nhất gồm vốn đầu
tư, lao động và công nghệ.
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế sử dụng lao động (N) và vốn đầu tư (K) đóng vai
trò các đầu vào để sản xuất hàng hóa và dịch vụ (GDP).
Công nghệ sản xuất hiện có quyết định mức sản lượng được sản xuất từ một khối
lượng vốn đầu tư và lao động nhất định. Các nhà kinh tế biểu thị công nghệ hiện có bằng
cách sử dụng hàm sản xuất. Hàm này cho biết các nhân tố sản xuất quyết định mức sản
lượng được sản xuất như thế nào. Nếu ký hiệu Y là sản lượng của nền kinh tế (GDP), khi
đó hàm sản xuất được viết:
Y = F(K, N)
Hàm sản xuất phản ánh cộng nghệ hiện có nghĩa công nghệ hiện có ẩn trong cách
thức hàm này chuyền từ vốn đầu tư và lao động thành sản lượng. Nếu ai đó phát minh ra
một cách thức tốt hơn đế sản xuất ra hàng hóa thì mức sản lượng cao hơn được sản xuất
với cùng một lượng vốn đầu tư và lao động.
Như vậy, các nhân tố sau sẽ tác động đến tốc độ tăng GDP:
- Vốn đầu tư K
- Lao động L (L phụ thuộc vào: Tốc độ tăng dân số (Sinh, chết, di dân); tỷ lệ
tham gia của lực lượng lao động).
- Công nghệ (Hàm F phụ thuộc vào sự thay đổi công nghệ, cơ chế chính sách).
II.4. Mô hình tuyến tính logarit:
Khi chúng ta quan tâm đến tốc độ tăng trưởng của biến phụ thuộc theo sự thay đổi
tuyệt đối của biến độc lập, chúng ta sử dụng mô hình bán – loga.
Dạng hàm bán – loga tổng quát:
Ln (Y
^
) = ß1 + ß2 X2i + ß3 X3i + … + ßk Xki + ui
Trang:4

Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Bởi vì khi đó:


Khi nhân với 100, ßi có thể được diễn dịch là phần trăm thay đổi của Y’ trên một
đơn vị của Xki hay còn gọi là tốc độ tăng trưởng tức thời.
III. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT:
Qua lý thuyết kinh té thực nghiệm được trình bày ở trên, nhóm đã xác định mô hình toán
học của mẫu nghiên cứu là mô hình tuyến tính lôgarit hay mô hình bán – lôga,cụ thể như sau:
Ln (Y
^
) = ß1 + ß2 X2i + ß3 X3i + … + ßk Xki + ui
Trong đó, Y là GDP, X2i là vốn đầu tư, X3i là dân số và một biến giả X4i biểu thị
“sắp xếp lại cơ chế, chính sách”.
Mô hình sẽ nghiên cứu tốc độ tăng trưởng của biến phụ thuộc Y theo sự thay đổi tuyệt
đối của biến độc lập X2, X3 hay nói cách khác là sự thay đổi một đơn vị của biến độc lập X2,
X3 sẽ cho biết phần trăm thay đổi của Y cũng như so sánh sự tác động của biến sắp xếp lại cơ
chế, chính sách đến tốc độ tăng trưởng của biến phụ thuộc.
IV. NGUỒN DỮ LIỆU VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU
Bảng tên biến trong mô hình:
Stt Tên biến Loại Định nghĩa Đơn vị đo Ghi chú
1 Y Phụ thuộc GDP Tỷ đồng
2 X2 Độc lập Vốn đầu tư Tỷ đồng
3 X3 Độc lập Dân số Người
4 X4 Biến giả
Sắp xếp lại cơ
chế,chính sách
Trước năm 1987 là 0 và
từ năm1987 là 1
IV.1. Nguồn số liệu GDP – Biến phụ thuộc Y:

Đơn vị tính: Tỷ đồng
Trang:5
ßi = =
d(Ln(Y))
d (Xk i) Y d (Xk i)
1. d (Y)
(lấy đạo hàm 2 vế theo Xk i)
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
GDP ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1976 – 2009 THEO GIÁ CỐ ĐỊNH
Năm GDP (94)
Phân theo thành phần kinh tế Phân theo ngành
Nhà nước NQD FDI
Thuế
NK
N-L-TS CN-XD DV
1976 325,265 67,019 207,225 - 51,021 68,008 107,817 149,440
1977 405,006 88,430 246,955 - 69,621 89,502 147,192 168,312
1978 492,376 128,656 287,599 - 76,121 96,271 170,648 225,457
1979 571,425 161,143 330,140 - 80,142 99,587 198,365 273,473
1980 646,738 189,842 372,984 - 83,912 111,024 221,671 314,043
1981 737,248 214,563 437,344 - 85,341 120,133 252,335 364,780
1982 797,333 226,109 484,213 - 87,011 128,602 262,748 405,983
1983 846,156 243,244 516,698 - 86,214 134,074 270,573 441,509
1984 915,939 261,544 563,783 - 87,612 142,892 281,573 488,473
1985 971,111 272,438 609,531 - 89,142 152,715 304,665 513,713
1986 1014,589 276,710 639,238 - 98,641 167,055 310,173 537,361
1987 1062,103 283,275 672,694 - 106,134 170,349 326,755 564,999
1988 1138,847 311,489 716,907 - 110,451 172,457 341,164 625,226
1989 1202,103 330,981 759,068 - 112,054 175,818 352,109 674,176
1990 1260,232 357,902 795,120 - 107,210 180,921 367,740 711,571

1991 1334,186 383,314 843,536 - 107,336 191,124 392,916 750,146
1992 1422,855 436,505 880,954 - 105,396 200,734 425,274 796,847
1993 1560,819 474,751 933,883 21,163 131,021 212,115 463,890 884,814
1994 1808,297 621,543 976,862 38,063 171,829 225,130 559,768 1023,399
1995 2051,620 752,533 981,966 133,638 183,509 229,523 676,937 1145,160
1996 2298,011 1036,396 895,572 160,821 205,222 244,946 760,944 1292,121
1997 2589,842 1229,43 989,343 176,109 194,960 252,160 928,065 1408,786
1998 2817,748 1487,770 915,011 185,146 229,821 260,725 1066,212 1490,811
1999 3085,434 1622,870 979,619 247,745 235,200 269,058 1216,374 1600,002
2000 3390,199 1847,831 1090,284 264,356 187,728 276,292 1367,944 1745,963
2001 3803,941 2087,255 1216,112 295,093 206,481 293,944 1585,057 1925,940
2002 4282,947 2404,786 1320,026 331,305 226,830 306,664 1877,393 2098,890
2003 4823,427 2789,199 1400,653 384,941 248,634 323,593 2285,595 2214,239
2004 5462,841 3306,231 1578,455 450,099 128,058 339,184 2798,311 2325,346
2005 6219,483 3532,608 2073,963 503,974 108,938 355,466 3233,480 2630,537
2006 6776,200 3848,818 2259,607 549,086 118,689 333,600 3248,400 3194,200
2007 7670,540 4356,795 2557,836 621,555 134,354 345,000 3610,000 3716,000
2008 8302,130 4715,532 2768,447 668,119 150,032 350,350 3802,376 4149,404
2009 9236,000 5023,475 2004,390 805,247 174,924 323,260 4267,032 4645,708
(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
IV.2. Nguồn số liệu vốn đầu tư – Biến độc lập (X2):
Trang:6
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Vốn đầu tư vào Đà Nẵng giai đoạn 1976-2009
Năm
Vốn
đầu tư
Phân theo đơn vị Phân theo ngành
Trong

nước
Ngoài
nước
N-L-TS CN-XD DV
1976 5,870 5,857 0,010 0,759 1,936 3,175
1977 7,877 7,851 0,030 0,965 2,621 4,291
1978 9,900 9,813 0,090 1,181 3,536 5,183
1979 12,440 12,354 0,090 1,440 4,315 6,685
1980 16,250 16,179 0,070 1,844 5,797 8,609
1981 20,410 20,279 0,130 2,296 7,400 10,714
1982 27,324 27,050 0,270 2,806 10,069 14,449
1983 33,610 33,405 0,210 3,649 12,507 17,453
1984 43,130 42,815 0,310 4,508 16,317 22,306
1985 55,980 55,470 0,510 5,689 22,095 28,196
1986 71,020 70,294 0,730 7,057 28,418 35,546
1987 93,690 92,033 1,660 9,118 37,169 47,403
1988 117,870 115,104 2,770 10,101 46,899 60,869
1989 150,060 145,375 4,680 10,563 58,420 81,077
1990 192,560 184,855 7,710 13,358 74,485 104,719
1991 385,819 374,040 11,780 24,573 144,142 217,104
1992 571,332 537,365 33,970 35,703 208,348 327,282
1993 713,720 631,681 82,040 43,579 263,076 407,061
1994 857,347 739,194 118,150 51,201 324,532 481,615
1995 1057,540 809,104 248,440 57,816 380,376 619,348
1996 1255,742 879,212 376,530 58,932 443,917 752,893
1997 1624,500 1202,585 421,920 77,797 600,594 946,109
1998 1872,700 1418,369 454,330 74,290 699,622 1098,788
1999 2132,256 1925,334 206,920 79,618 762,409 1290,228
2000 2359,100 2233,457 125,640 86,384 850,160 1422,556
2001 2927,550 2643,014 284,540 39,440 898,952 1989,158

2002 3750,070 3447,559 302,510 81,173 1169,257 2499,642
2003 4670,557 4250,214 420,340 82,957 1084,792 3502,808
2004 6443,750 5870,736 573,020 280,309 1752,181 4411,261
2005 7365,600 6507,280 858,320 12,305 1189,605 6163,690
2006 10073,987 9865,848 1108,140 105,000 1980,800 7988,187
2007 11100,000 9990,000 1110,000 122,100 2331,000 8646,900
2008 12771,000 9655,000 3116,075 5956,100 2558,700 4256,000
2009 15300,000 11545,094 3754,906 6834,400 3004,563 5461,037
(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
Trang:7
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
IV.3. Nguồn số liệu dân số - Biến độc lập (X3)
Đơn vị tính: Người
DÂN SỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 1976 - 2009
Năm Dân số
Phân theo giới Phân theo khu vực
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
1976 452881 215673 237208 309909 142972
1977 452399 213980 238419 308085 144314
1978 451905 213299 238606 306706 145199
1979 451415 212616 238799 303805 147610
1980 450932 211804 239128 298938 251994
1981 456143 214707 241436 301876 154267
1982 461409 217555 243854 306145 155264
1983 466755 220402 246353 310349 156406
1984 472140 223369 248771 314587 157553
1985 477596 226283 251313 318398 159198
1986 495490 235855 259635 331978 163512
1987 513890 246158 267732 345287 168603
1988 533026 257239 275787 358939 174087

1989 552809 268018 284791 376466 176343
1990 573509 278877 294632 392832 180677
1991 586700 284785 301915 402594 184106
1992 600400 292279 308121 411699 188701
1993 614000 297790 316210 420283 193717
1994 628180 305368 322812 430808 197273
1995 642570 312456 330114 440136 203424
1996 657600 319656 337944 519384 138216
1997 672468 327021 345447 531330 141138
1998 687934 334941 352993 543770 144164
1999 702546 342243 360303 555392 147154
2000 716282 351013 365269 565440 150842
2001 728823 354605 374218 575850 152973
2002 741215 361444 379771 586954 154261
2003 752439 361271 391168 597152 155287
2004 763297 370615 392682 607488 155809
2005 790191 384429 405762 627886 162305
2006 798551 388816 409735 633251 165300
2007 816119 397854 418265 649639 166480
2008 818300 402300 416000 710800 107500
2009 887069 437512 449557 770499 116570
Trang:8
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
IV.4. Tổng hợp số liệu sử dụng trong mô hình
Năm
Y
Ln (Y)
X2 X3 X4
GDP Vốn ĐT Dân số Cơ chế, ch/sách

1976 325,265 5,784640 5,870 452881 0
1977 405,006 6,003902 7,877 452399 0
1978 492,376 6,199243 9,900 451905 0
1979 571,425 6,348133 12,440 451415 0
1980 646,738 6,471941 16,250 450932 0
1981 737,248 6,602924 20,410 456143 0
1982 797,333 6,681272 27,324 461409 0
1983 846,156 6,740704 33,610 466755 0
1984 915,939 6,819950 43,130 472140 0
1985 971,111 6,878441 55,980 477596 0
1986 1014,589 6,922239 71,020 495490 1
1987 1062,103 6,968006 93,690 513890 1
1988 1138,847 7,037772 117,870 533026 1
1989 1202,103 7,091828 150,060 552809 1
1990 1260,232 7,139051 192,560 573509 1
1991 1334,186 7,196077 385,819 586700 1
1992 1422,855 7,260421 571,332 600400 1
1993 1560,819 7,352966 713,720 614000 1
1994 1808,297 7,500141 857,347 628180 1
1995 2051,620 7,626385 1057,540 642570 1
1996 2298,011 7,739799 1255,742 657600 1
1997 2589,842 7,859352 1624,500 672468 1
1998 2817,748 7,943693 1872,700 687934 1
1999 3085,434 8,034448 2132,256 702546 1
2000 3390,199 8,128644 2359,100 716282 1
2001 3803,941 8,243793 2927,550 728823 1
2002 4282,947 8,362397 3750,070 741215 1
2003 4823,427 8,481240 4670,557 752439 1
2004 5462,841 8,605724 6443,750 763297 1
2005 6219,483 8,735442 7365,600 790191 1

2006 6776,200 8,821172 10073,987 798551 1
2007 7670,540 8,945142 11100,000 816119 1
2008 8302,130 9,024267 12771,000 818300 1
2009 9236,000 9,130864 15300,000 887069 1
(Nguồn Cục thống kê thành phố Đà Nẵng)
Trang:9
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
V. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT
V.1 Ước lượng mô hình
XX’ =
(XX’)
-1
=
X’Y =
ß =
Vậy mô hình được ước lượng là:
Ln (Y
^
) = 3,584429121 + 0,0000135804 X2 + 0,0000624431 X3 + 0,054801846 X4
V.2 Các trị số thống kê
Thống kê t:
Y’Y = 1936,092

ß’ =
ß^’.(X’Y) = 1934,944833
e
2
= RSS = (Y’Y) - ß^’.(X’Y) = 1,147024
Trang:10
34 88090.561 20866983 24

88090,561 782873391,1 69360390428 87857,77
20866983 69360390428 1.34069E+13 16273408
24 87857,77 16273408 24
3,650559085 0,00016235 -7,73763E-06 1,001688638
0,00016235 9,59611E-09 -3,53914E-10 4,24959E-05
-7,73763E-06 -353914E-10 1,68624E-11 -2,40048E-06
1,001688638 4,24959E-05 -2,40048E-06 0,512077151
254,682013
764308,5493
160346820,7
190,150863
3,584429121
1,35804E-05
6,24431E-06
0,054801846
3,584429121 1,35804E-05 6,2443E-06 0,0548018
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
σ
^2
= e
2
/n-k = 0,038234137
Cov(ß^) = σ
^2
.(XX’)
-1

=
Var(ß’1) = 0,139575975
Var(ß’2) = 0,0000000003669

Var(ß’3) = 0,00000000000064472
Var(ß’4) = 0,019578828
Se(ß’1) = 0,373598682
Se(ß’2) = 0,00001915
Se(ß’3) = 0,000000802945
Se(ß’4) = 0,139924365
t
0,025
30 = 2,048
| t 1 | = 9,594
| t 2 | = 0,709 < t
0,025
30
| t 3 | = 7,777
| t 4 | = 0,392 < t
0,025
30
Thống kê R
2
, F:
RSS = 1,147
TSS = 28,359
ESS = 27,212
Trang:11
0,139575975 6,2073E-06 -2,9584E-07 0,0382987
6,20731E-06 3,669E-10 -1,3532E-11 1,62479E-06
-2,95842E-07 -1,3532E-11 6,4472E-13 -9,17802E-08
0,0382987 1,6248E-06 -9,178E-08 0,019578828
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
R

2
= 0,959554286 Adjusted R
2
= 0,9563476
F = ((R
2
/(k-1))/((1- R
2
)/(n-k)) = 217,2727273
F 0.05(k-1, n-k) = F 0.05(3, 30) < F
Hệ số D/W:

)^^(
1
1

=


i
n
i
i
ee
2

=
n
i
i

e
1
2
^
d = 0,279
V.3 Kiểm tra lại bằng SPS
Variables Entered/Removed
b
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1 X4, X2, X3
a
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: LogaY
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .980
a
.960 .956 .19554
a. Predictors: (Constant), X4, X2, X3
Trang:12
d =

Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 27.212 3 9.071 237.237 .000
a
Residual 1.147 30 .038
Total 28.359 33
a. Predictors: (Constant), X4, X2, X3
b. Dependent Variable: LogaY
Coefficients
a
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
1 (Constant) 3.584 .374 9.594 .000
X2 1.358E-5 .000 .060 .709 .484
X3 6.244E-6 .000 .908 7.777 .000
X4 .055 .140 .027 .392 .698
a. Dependent Variable: LogaY
Collinearity Diagnostics
a
Model
Dimensi
on Eigenvalue Condition Index
Variance Proportions
(Constant) X2 X3 X4
1 1 3.315 1.000 .00 .01 .00 .01

2 .522 2.521 .00 .20 .00 .00
3 .160 4.548 .01 .02 .00 .35
4 .003 34.621 .99 .77 1.00 .64
a. Dependent Variable: LogaY
Trang:13
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Residuals Statistics
a
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value 6.4004 9.3861 7.4906 .90807 34
Residual 62780 .31100 .00000 .18644 34
Std. Predicted Value -1.201 2.087 .000 1.000 34
Std. Residual -3.211 1.590 .000 .953 34
a. Dependent Variable: LogaY
V.4 Kiểm định các điều kiện vận dụng mô hình
V.4.1 Các điều kiện về dạng mô hình và điều kiện về các quan sát
Biểu diễn Ln(Y) lần lượt theo X2, X3 ta được các đồ thị phân tán (Scatterplot) sau:
Trang:14
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Trang:15
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Như vậy, có thể thấy rằng các biến độc lập có mối quan hệ tuyến tính khá rõ với
biến phụ thuộc, và hầu như không có quan sát gây ra sự sai lệch lớn (hay các quan sát có
cùng vai trò).
V.4.2 Kiểm tra phân phối của dữ liệu
Dữ liệu thu tập được cần phải kiểm tra xem có đảm bảo phân phối chuẩn hay không
trước khi phân tích hồi quy. Ở đây Nhóm dựa vào hệ số Skewness để kiểm định:
Skewness
SQRT(σ / n)
Sử dụng SPSS ta tính được các hệ số trên như sau:

Hệ số Ln(Y) X2 X3
| Z | =
Qua bảng trên ta thấy, tất cả giá trị tuyệt đối của các hệ số đều nhỏ hơn 1,96. Vậy,
phân phối là phân phối chuẩn với sai số là 5%.
V.4.3 Giả thiết đa cộng tuyến
Xem xét r
2
tương quan giữa 2 biến X2và X3, ta có r
2
nhỏ hơn hệ số tương quan R
2
giữa Ln(Y) và X2, X3, X4, đồng thời các trị số chấp nhận (Tolerance) của các biến X2, X3,
X4 khá lớn so với 0, vì vậy chắc chắn không có hiện tượng đa công tuyến xẩy ra.
V.4.4 Giả thiết tự tương quan
Với k’ = 2, n = 30, mức ý nghĩa 5%, tra bảng ta có d L = 1,255; d U = 1,560. Như
vậy, 0 < d = 0.279 < d L = 1,255  Không có hiện tượng tự tương quan.
V.4.5 Giả thiết phương sai không đồng nhất
Sử dụng hồi quy phụ (Dựa vào biến phụ thuộc):
ei

2
= α1 + α2 (Ln(Y))
2
Ta được: ei

2
= 0,17848516 – 0,002634 (Ln(Y))
2
Trang:16
Z =

Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
có R
2
= 0,190032  n R
2
= 6,081024 > χ 2α (df) = χ 2 0,05 (1) = 3,84
Như vậy, mô hình tồn tại hiện tượng phương sai không đồng nhất.
V.5 Kiểm định mô hình
V.5.1 Kiểm định sự phù hợp của mô hình
Đặt H0 : R
2
= 0
H1 : R
2
≠ 0
Với tiêu chuẩn kiểm định F = 195,599 > F 0,05 (3, 30) = 8,63, H0 bị bác bỏ: R
2
≠ 0.
Vậy, mô hình có ý nghĩa.
V.5.2 Kiểm định giả thiết về ßi
H0 : ßi = 0
H1 : ßi ≠ 0
| t 1 | = 9.594
| t 2 | = 0.709 < t
0,025
30
| t 3 | = 7.777
| t 4 | = 0.392 < t
0,025
30

t 2, t 4 < t
0,025
30 nên biến X2, X4 không có ý nghĩa trong mô hình, có nghĩa là vốn
đầu tư và sự thay đổi cơ chế, chính sách không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng GDP
của Đà Nẵng.
Mô hình được sửa lại: Ln(Y) = ß1 + ß3 X3i + ui
Thực hiện ước lượng lại ta được: Ln(Y) = 3,33086 + 0,00000678 X3
Adjusted R
2
= 0,950644142, F = 598,0916
Thỏa mãn tất cả các điều kiện của mô hình.
VI. DIỄN DỊCH KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
Trang:17
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
VI.1 Diễn dịch kết quả
Mô hình ban đầu:
Ln (Y
^
) = 3.584429121 + 0.0000135804 X2 + 0.0000624431 X3 + 0.054801846 X4
Ước lượng lại ta được:
Ln(Y) = 3,33086 + 0,00000678 X3
VI.2 Kết luận
Mối liên hệ giữa tốc độ thay đổi của biến phụ thuộc - GDP và biến độc lập – vốn
đầu tư và dân số là mối liên hệ theo chiều thuận tức là tốc độ tăng trưởng GDP của thành
phố Đà Nẵng tăng khi vốn đầu tư và dân số tăng. Điều này phù hợp với phần lý thuyết đã
trình bày.
Tuy nhiên qua kiểm định trên thì mức vốn đầu tư không có ý nghĩa tác động đến sự
tăng trưởng GDP của thành phố. Mô hình cũng cho thấy là biến giả cơ chế chính sách thay
đổi tác động không nhiều đến tốc độ tăng trưởng GDP.
Từ đó rút ra kết luận khi dân số của thành phố tăng thêm 1 người thì đóng góp vào tốc

độ tăng GDP là 0,000678%.
VII. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG
Do số lượng quan sát của mẫu nhỏ, trong đó đặc biệt là những số liệu mà phần vốn
đầu tư chiếm tỷ lệ cao trong GDP (chỉ từ năm 1997 đến nay) là nhỏ so với kích thước của
mẫu nên đã làm cho nhân tố vốn đầu tư không có ý nghĩa trong mô hình này.
Số lượng quan sát nhỏ cũng gây nên khó khăn trong việc đánh giá sự tác động của
nhân tố cơ chế chính sách. Vì nếu so sánh về quy mô thì rõ ràng năm 1997 gấp 2,4 lần so
với năm 1987 và năm 2009 gấp hơn 9,42 lần so với năm 1997. Tuy nhiên nếu xét về tốc độ
tăng trưởng thì tốc độ tăng trưởng cao chỉ có thực sự từ năm 1993. Điều này đã ảnh hưởng
đáng kể đến kết quả nghiên cứu.
VIII. LỜI CẢM ƠN
Trang:18
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
Nhóm chúng tôi mong nhận được ý kiến góp ý của thầy cô và các bạn để bài tiểu
luận của nhóm được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Trang:19
Tiểu luận Kinh tế lượng GVHD: PGS.TS. Trương Bá Thanh
IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chương trình giảng dạy Cao học môn Kinh tế lượng, PGS.TS Trương Bá Thanh,
trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng.
2. Bài giảng Kinh tế lượng, PGS.TS Nguyễn Quang Đông, NXB Thống kê, 2003.
3. Niên giám thống kê hằng năm, Cục Thống kê thành phố Đà Nẵng.
4. Giáo trình kinh tế vĩ mô, TS. Bùi Quang Bình, khoa Kinh tế, trường Đại học Kinh tế
Đà Nẵng.
5. Giáo trình kinh tế vĩ mô, trường Đại học quốc gia TPHCM.
6. Giáo trình dân số và phát triển, GS.TS Tống Văn Đường, trường Đại học Kinh tế
quốc dân, NXB Thống kê.
7. Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học Kinh tế, PGS.TS Nguyễn
Thị Cảnh – Đại học quốc gia TPHCM, NXB Đại học quốc gia TPHCM.
Trang:20

×