Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Quá trình hình thành quy trình chứng khoán và sự phồn thịnh của nền kinh tế nhiều thành phần p1 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.34 KB, 10 trang )

v
Cổ Phiếu Ưu Đẳng
Đònh Danh, Tr.75
Đặc Điểm, Tr.75
Quyền Bầu Cử, Tr.76
Lợi Nhuận Thường Kỳ, LNTK, Tr.76
Mệnh Giá, Tr.78
Giá Thò Trường, Tr.78
Thể Loại, Tr.79
Cổ Phiếu Ưu Đẳng Khả Chỉnh, Tr.79
Cổ Phiếu Ưu Đẳng Khả Thu, Tr.80
Cổ Phiếu Ưu Đẳng Không Tích Lũy, Tr.81
Cổ Phiếu Ưu Đẳng Khả Hoán, Tr.81
Cổ Phiếu Ưu Đẳng Khả Dự, Tr.82
Điều Khoản Chống Làm Loãng, Tr.88
Phương Pháp Bình Quân Hữu Cân, Tr.90
Phương Pháp Khoá Siết, Tr.91
Loãng Giá, Tr.94
Loãng Chủ Phần, Tr.95
Mua Bán Cổ Phiếu Ưu Đẳng, Tr.95
Tham Khảo, Tr.96
Trái Phiếu
Những Thể Loại Của Trái Phiếu.Tr.101
Trái Phiếu Của Chính Quyền Liên Bang, Tr.101
Đặc Tính Chung, Tr.103
Trái Phiếu Tiết Kiệm, Tr.104
Trái Phiếu Điều Chỉnh Lạm Phát, Tr.105
TP Của ChQuyền Tiểu Bang Và Đòa Phương, Tr.106
Trái Phiếu Ngắn Hạn, Tr.106
Trái Phiếu Dài Hạn, Tr.109
Đặc Tính Chung, Tr.112


Q trình hình thành quy trình chứng
khốn và sự phồn thịnh của nền kinh tế
nhiều thành phần
vi
TP Của Những Cơ Quan Được Bảo Trợ, Tr.114
Trái Phiếu Của Những Công Ty DThương, Tr.116
Trái Phiếu Quốc Tế, Tr.119
Những Thể Tính Của Trái Phiếu, Tr.121
Quyền Thu Hồi, Tr.121
Quyền Hoán Đổi, Tr.123
Phiếu Lãi Hoặc Không Phiếu Lãi, Tr.124
Đăng Ký Hoặc Không Đăng Ký, Tr.125
Điều Chỉnh Lạm Phát, Tr.126
Giá Thò Trường, GTT, Tr.126
Lợi Nhuận Đònh Kỳ, LNĐK, Tr.128
Lợi Nhuận Hiện Hành, LNHH, Tr.129
Lợi Nhuận Tới Cuối Du Kỳ, LNTCDK, Tr.132
Liên Hệ Giữa LNĐK, LNHH, LNTCDK, Tr.133
Liên Hệ Nghòch Chiều Giữa GTT & LNHH, Tr.134
Đường Biểu Diễn Cấu Trúc LNHH, Tr.135
Hiểm Họa, Tr.137
Hiểm Họa Bò Giật Nợ, Tr.138
Hiểm Họa Bò Hồi Vốn Sớm, Tr.138
Hiểm Họa Lạm Phát, Tr.139
Quan Hệ Giữa Hiểm Họa Và LNHH, Tr.140
Hạng Khả Tín, Tr.140
Yết Giá Công Trái Phiếu, Tr.143
Lợi Nhuận Tương Đương Không Miễn Thuế, Tr.144
Phân Phối Tới Thò Trường, Tr.146
Trung Gian Đảm Nhiệm Phân Phối, Tr.147

Kinh Phân Phối, Tr.147
Trách Nhiệm Của Trung Gian Phân Phối, Tr.148
Thò Trường Cấp 2, Tr.149
Tăng Cường Khả Tín & Khả Năng Lưu Hoạt, Tr.149
vii
Tham Khảo, Tr.151
Tín Phiếu Ký Thác
Tín Phiếu Ký Thác Nội Đòa, Tr.154
Được Quyền Chuyển Nhượng Hoặc Không Được
Quyền Chuyển Nhượng, Tr.154
Có Đăng Ký Hoặc Không Có Đăng Ký, Tr.154
Thời Gian Du Kỳ, Tr.155
Cách Tính Lợi Nhuận Đònh Kỳ, Tr.155
Lợi Nhuận Đònh Kỳ, Tr.156
Tín Phiếu Ký Thác Tương Dạng, Tr.157
Tín Phiếu Ký Thác Hải Ngoại, Tr.158
Tín Phiếu Ký Thác Của Ngân Hàng Ngoại, Tr.160
Tín Phiếu Ký Thác Của Ngân Hàng Tiết Kiệm, Tr.162
Hiểm Họa &ø Lợi Nhuận, Tr.162
Chức Năng Của Tín Phiếu Ký Thác, Tr.164
Xếp Hạng Khả Tín, Tr.165
Thò Trường Cấp 1, Tr.166
Thò Trường Cấp 2, Tr.168
Phụ Chú, Tr.170
Tín Phiếu Giao Đối
Đặc Tính Của Tín Phiếu Giao Đối, Tr.173
Du Kỳ, Tr.174
Trò Giá Giao Hoán, Tr.175
Lãi Nhuận, Tr.176
Thế Chấp, Tr.179

Thủ Tục Giao Hoán, Tr.181
Chi Phí Giao Hoán, Tr.182
Tín Phiếu Giao Đối Thư, Tr.182
Gởi Cho Giám Hộ, Tr.183
Giao Hoán 3 Bên, Tr.184
viii
Tín Phiếu Giao Đối Cải Dạng, Tr.185
Tín Phiếu Giao Đối Với Du Kỳ Uyển Chuyển, Tr.185
TPGĐ Với Lãi Suất Uyển Chuyển, Tr.187
TPGĐ Với Thế Chấp Uyển Chuyển, Tr.187
Thế Chấp Hữu Phiếu Đồng Lãi Suất, Tr.188
Thế Chấp Hữu Phiếu Đồng Lãi Nhuận, Tr.188
Thế Chấp Bảo Đãm Với Tập Hợp Vốn Tài Trợ Đòa Ốc, Tr.189
Thò Trường Và Thành Phần Tham Dự, Tr.190
Những Cơ Quan & Tổ Chức, Tr.190
Tổ Hợp Đầu Tư, Tr.191
Đại Lý Mua Bán Chứng Khoán, Tr.191
Trung Gian Mua Bán Chứng Khoán, Tr.194
Ngân Hàng Trung Ương, Tr.195
Tín Phiếu Thương Mãi
Đặc Tính Của Tín Phiếu Thương Mãi, Tr.198
Lãi Suất Của Tín Phiếu Thương Mãi,Tr.201
Hiểm Họa Lãi Suát, Tr.201
Xếp Hạng Khả Tín, Tr.202
Khả Năng Lưu Hoạt Dự Phòng, Tr.204
Tăng Cường Trình Độ Khả Tín, Tr.208
TPTM Bảo Đảm Bằng Tài Sản Chỉ Đònh, Tr.210
Thò Trường Tín Phiếu Thương Mãi, Tr.212
Thành Phần Đầu Tư, Tr.213
Thành Phần Phát Hành, Tr.213

Vai Trò Của Đại Lý, Tr.215
Thò Trường Cấp 2, Tr.217
Tham Khảo, Tr.217
Hàm Phiếu
Hàm Phiếu Độc Chế, Tr.222
Hàm Phiếu Độc Chế Với Quyền Mua, Tr.226
Hàm Phiếu Độc Chế Với Quyền Bán, Tr.230
ix
Phổ Thông Của Hàm Phiếu Độc Chế, Tr.234
Thò Trường Mua Bán Hàm Phiếu Độc Chế, Tr.236
Hàm Phiếu Toàn Chế, Tr.237
Phổ Thông Của Hàm Phiếu Toàn Chế, Tr.242
Hàm Phiếu Quyền, Tr.243
Phụ Chú, Tr.244
CHƯƠNG 3: THUẬT NGỮ ANH VIỆT
x
Chứng Khoán &
Sự Phồn Thònh
Của Nền Kinh Tế
CHƯƠNG 1
2
3
hờ vào chứng khoán giới doanh thương thu hút nguồn
tài chính cần thiết, ngắn và dài hạn, từ tay giới đầu tư để
dùng vào công cuộc tạo lập và phát triển và điều hành
cơ sở doanh thương. Điển hình là chỉ trong vòng 5 năm,
từ năm 1990 cho đến năm 1994, số chứng khoán mới
được đưa ra thò trường thu hút hơn 2,716 tỉ USD. Riêng
về cổ phiếu mới, cũng trong cùng thời gian, thu hút hơn
411.6 tỉ USD.

1
Trong vòng 10 năm, từ năm 1975 cho đến
năm 1984, có hơn 2,209 cổ phiếu mới của những công
ty mới được đưa ra thò trường lần đầu tiên (IPOs).
2
Những
năm gần đây con số cao hơn nhiều. Chỉ trong hai năm
NASDAQ companies have created
whole new industries; brought
about breathtaking responsiblity in-
novation in technology, healthcare,
retailing, financial services, and
other fields; and redefined the world
competition. In the process, these
companies have created millions of
new jobs; an estimate one of every
six in the U.S. economy in the first
four and one-half years of 1990s.
(Nasdaq, 1997)
N
CỔ PHIẾU & THỊ TRƯỜNG: TẬP 1
4
1995 và 1996, con số cổ phiếu mới của những công ty
mới lên đến 1,163.
Nhờ vào chứng khoán, hàng chục ngàn tổ chức
doanh thương đã từ giai đoạn thai nghén trở nên những
cơ sở to lớn và đã tạo công ăn việc làm cho hàng chục
triệu người. Tính vào năm 1995, trò giá tổng cộng của
5,122 công ty trên NASDAQ lên đến 1,160 tỉ USD hay là
gấp 3.5 lần trò giá tổng cộng của NASDAQ năm 1990.

Từ tháng 1 năm 1990 cho đến tháng 6 năm 1991, bốn
ngàn công ty trên NASDAQ đã cung 500,000 việc làm
mới (new jobs) hay là 1/6 tổng số việc làm mới trên toàn
lãnh thổ Hoa Kỳ trong cùng thời gian. Trong khi nền
kinh tế Hoa Kỳ chỉ gia tăng vào khoảng 3% một năm,
hơn 51% tổng số những công ty trên NASDAQ đã phát
triển với mức độ được mô tả là “explosive” so trên khả
năng tạo công ăn việc làm mới và mức doanh thu.
3
Nhờ vào chứng khoán, hàng ngàn nhân tài với
những tư tưởng mới hoặc sáng tạo lạ đã có cơ hội từ tay
trắng trở nên những doanh gia giàu có khét tiếng. Bill
Gate, Paul Allen, Lawrence Ellison, David Packard vân
vân là những thí dụ điển hình gần đây nhất.
100 NHÂN VẬT GIÀU CÓ NHẤT HOA KỲ
Theo Báo Cáo Của WallStreet Journal, 1997
TÊN HỌ NGHIỆP VỤ
1. John D. Rockefeller Dầu Hoả
2. Cornelius Vanderbilt Vận Tải
3. John Jacob Astor Áo Lông Thú
4. Stephen Girard Ngân Hàng
5. Andrew Carnegie Thép
6. Alexander Turney Stewart Cửa Hàng
7. Frederick Weyerhaeuser Gỗ, Giấy
8. Jay Gould Tài Chính

×