Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Những điều cần chú ý khi thi tuyển sinh cao đẵng và đại học phần 10 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 37 trang )

Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

342


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

- Công nghệ thông tin

05
A, D
1



- Quản trị kinh doanh

06
A, D
1



- Tiếng Anh


07
D
1



- Tiếng Trung quốc

08
D
1



- Tiếng Nhật

09
D
1



- Thư ký văn phòng

10
C, D
1




- Công nghệ Kĩ thuật ô tô

11
A


- Công nghệ Kĩ thuật Xây dựng

12
A


- Công nghệ Thực phẩm

14
A, B


- Việt Nam học

15
C, D
1



- Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

16
A



- Công nghệ Sinh học

17
A, B


- Điều dưỡng

18
B


- Kĩ thuật Y sinh

19
A, B

423
TRƢỜNG CAO ĐẲNG PHƢƠNG
ĐÔNG - ĐÀ NẴNG
(*)

CPN


1.100
- Tuyển sinh trong cả nước
- Ngày thi và khối thi theo qui định của

Bộ GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển theo khối thi
- Số chỗ trong kí túc xá: 500
Mức học phí khối kinh tế: 2.150.000
đồng/học kì, khối kĩ thuật 2.350.000
đồng/học kì, khối y tế: 3.800.000
đồng/học kì
- Để biết thêm chi tiết, thí sinh truy cập
vào website: www.cdpd.edu.vn

30-32 Phan Đăng Lưu, Hải Châu, Đà Nẵng
ĐT: (0511) 3642712, (0511)3641681





Các ngành đào tạo cao đẳng:





- Kế toán

01
A,D
1




- Tài chính - Ngân hàng

02
A,D
1



- Quản trị kinh doanh

03
A,D
1



- Công nghệ Kĩ thuật Điện, Điện tử

04
A


- Điều dưỡng

05
B

424
TRƢỜNG CAO ĐẲNG PHƢƠNG

ĐÔNG - QUẢNG NAM
(*)

CPD


450
- Tuyển sinh trong cả nước
- Trường không tổ chức thi mà xét tuyển
những thí sinh đã dự thi đại học, cao đẳng
năm 2011 theo đề thi chung của Bộ
GD&ĐT trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét

03 Hùng Vương, TP.Tam Kỳ, tỉnh Quảng
Nam. ĐT: (0510) 3810718, 2211670
Website: phuongdongqn.edu.vn




Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

343


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

(6)
(7)

Các ngành đào tạo cao đẳng:




tuyển của thí sinh.
- Điểm xét theo khối thi
- Số chỗ trong KTX: 500 chỗ
- Mức học phí dự kiến :
+ Khối ngành Kinh tế: 1.700.000 đồng
/học kì
+ Khối ngành Kĩ thuật: 1.800.000 đồng/
học kì

- Công nghệ Kĩ thuật điện

01
A


- Công nghệ Kĩ thuật xây dựng

02
A


- Kế toán


03
A,D
1



- Quản trị Kinh doanh

04
A,D
1



- Tài chính Ngân hàng

05
A,D
1


425
TRƢỜNG CAO ĐẲNG TƢ THỤC ĐỨC
TRÍ
(*)

CDA



900
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường không tổ chức thi tuyển, mà lấy
kết quả thi năm 2011 của những thí sinh
đã dự thi khối A,B,C,D
1,2,3,4
vào các
trường đại học, cao đẳng trong cả nước
theo đề thi chung (khối V,T các môn văn
hóa) của Bộ GD&ĐT để xét tuyển, trên cơ
sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
- Để biết thêm chi tiết, thí sinh truy cập
vào website:
Học phí: 2.200.000-2.400.000 đồng/học kì


Số 116 Nguyễn Huy Tưởng, phường Hòa
Minh, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.
ĐT: (0511) 3767216, (0511) 6265255,
(0511) 3764310.





Các ngành đào tạo cao đẳng:






- Công nghệ sinh học

01
A,B


- Công nghệ kĩ thuật môi trường

02
A,B


- Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

03
A,D
1,2,3,4



- Tin học ứng dụng (các chuyên ngành Công
nghệ phần mềm, Kĩ thuật mạng máy tính)

05
A,D
1,2,3,4




- Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng
(các chuyên ngành Xây dựng dân dụng và
công nghiệp khối A, V, Xây dựng cầu
đường khối A)

06
A,V


- Kế toán

07
A,D
1,2,3,4


- Tài chính - Ngân hàng

08
A,D
1,2,3,4


- Quản trị kinh doanh (các chuyên ngành
Quản trị doanh nghiệp, Quản trị Du lịch)

09
A,D
1,2,3,4




- Giáo dục thể chất

10
T

426
TRƢỜNG CAO ĐẲNG VĂN HOÁ NGHỆ
THUẬT VÀ DU LỊCH SÀI GÕN
(*)

CVS


1.500
- Nhà trường đã xây dựng và công khai
chuẩn đầu ra cho sinh viên từ khóa 2008
trên web: www.saigonact.edu.vn.

83/1 Phan Huy Ích, P.12, Q.Gò Vấp,




Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

344



(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
TP.Hồ Chí Minh. ĐT:(08).62861458
Fax: (08).39210577. 75A-77 Thống Nhất,
P.11, Q. Gò Vấp, TP.Hồ Chí Minh
ĐT: (08).39210145
Web: www.saigonact.edu.vn
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo qui định của
Bộ GD&ĐT;
- Các ngành năng khiếu thi môn Văn và
các môn năng khiếu:
+ Ngành Thanh nhạc: thi Hát và Xướng âm
+ Ngành Diễn viên kịch nói và điện ảnh:
thi Tiểu phẩm và Phân tích phim.
+ Ngành Đồ họa và Thiết kế thời trang:
thi Hình họa và Trang trí màu
- Điểm trúng tuyển theo ngành học
- Số chỗ trong kí túc xá: 1800
* Học phí:
- Đối với các ngành văn hóa nghệ thuật
mức học phí từ 8.0 triệu đến 12.0
triệu/năm
- Đối với các ngành còn lại mức học phí
từ 6.0 triệu đến 9.0 triệu/năm.

- Đặc biệt nếu sinh viên năm 1: được miễn
giảm 50% học phí nếu có TOEIC 200
điểm, 70% HP nếu có TOEIC 350 điểm,
100% HP nếu có TOEIC 450 điểm.

Các ngành đào tạo cao đẳng:





- Thanh nhạc

01
N


- Diễn viên kịch nói và điện ảnh

02
S


- Đồ họa

03
H


- Thiết kế thời trang


04
H


- Kinh doanh xuất bản phẩm

05
C, D
1



- Thư ký văn phòng

06
C, D
1



- Việt Nam học (hướng dẫn du lịch)

07
C, D
1



- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành


08
A, D
1



- Quản trị khách sạn

09
A, D
1



- Tiếng Nhật (hệ phiên dịch)

10
D
1



- Tiếng Hàn Quốc (hệ phiên dịch)

11
D
1




- Tiếng Trung Quốc (hệ phiên dịch)

12
D
1



- Tiếng Anh (hệ phiên dịch)

13
D
1



- Tin học ứng dụng

14
A, D
1



- Quản trị kinh doanh

15
A, D
1




- Kế toán

16
A, D
1



- Tài chính ngân hàng

17
A, D
1


427
TRƢỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG
(*)

CDV


600
+ Tuyển sinh trong cả nước.
+ Trường không tổ chức thi tuyển, mà xét
tuyển những thí sinh đã dự thi đại học và
cao đẳng khối A, D

1,2,3,4,5,6
trong cả nước,
theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét
tuyển, trên cơ sở hồ sơ ĐKXT của thí

Văn phòng: 207/20/1 Nguyễn Văn Đậu,
P.11, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM
ĐT: 08.22 459 333; 36017841





Các ngành đào tạo cao đẳng:




Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

345


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)


- Công nghệ kĩ thuật cơ khí

01
A

sinh.
+ Điểm xét tuyển theo ngành, theo khối.
+ Đào tạo theo tín chỉ,
+ Học phí bình quân (700.000 VNĐ đến
900.000 đồng/1 tháng).
+ Mọi thông tin khác xin tham khảo tại
website của trường: www.vido.edu.vn
E.mail:


- Công nghệ kĩ thuật ô tô

02
A


- Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

03
A


- Quản trị Kinh doanh


04
A,
D
1,2,3,4,5,6


- Kế toán

05
A,
D
1,2,3,4,5,6



- Tin học ứng dụng

06
A,
D
1,2,3,4,5,6


428
TRƢỜNG ĐH QUỐC TẾ RMIT VIỆT NAM
(*)

RMU




RMIT Việt Nam là đại học 100% vốn nước
ngoài đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam,
bằng cấp quốc tế do Úc cấp và được công
nhận trên toàn thế giới.
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Chương trình tiếng Anh dự bị đại học dành
cho sinh viên chưa đạt yêu cầu về trình độ
tiếng Anh.
- Yêu cầu tuyển sinh:
1. Chƣơng trình Đại học:
- Về học lực: Tốt nghiệp PTTH, điểm TB
lớp 12 trên 7.0
- Về trình độ Anh ngữ: đáp ứng một trong ba
yêu cầu sau: hoàn tất khóa học Anh văn cao cấp
của RMIT Việt Nam; hoặc IELTS 6.5 (các kỹ
năng từ 6.0 trở lên); hoặc TOEFL iBT 92
(không có kỹ năng nào dưới 20)
2. Chƣơng trình cao đẳng:
- Về học lực: Tốt nghiệp PTTH, điểm TB
lớp 12 trên 6.0
- Về trình độ Anh ngữ: đáp ứng một trong ba
yêu cầu sau: hoàn tất khóa học Anh văn trung
cấp của RMIT Việt Nam; hoặc IELTS 5.5 (các
kỹ năng từ 5.0 trở lên); hoặc TOEFL IBT 71
(không có kỹ năng nào dưới17)

* Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh
702 Đại Lộ Nguyễn Văn Linh, P. Tân
Phong, Q 7

ĐT: (08) 37761369
Đường dây miển phí: 1800588865
Email:
* Cơ sở tại Hà Nội
521 Kim Mã Quận Ba Đình,
ĐT: (04) 3726 1460
Đường dây miển phí: 1800599965
Email:





- Thiết kế (Hệ thống đa truyền thông)





- Công nghệ Thông tin





- Thương mại






- Kinh doanh (Kế toán)





- Kinh doanh (Hệ thống Thông tin Kinh doanh)





- Kinh doanh (Marketing)





- Kinh doanh (Kinh tế & Tài chính)





- Truyền thông Chuyên nghiệp






- Quản trị kinh doanh




Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

346


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
429
TRƢỜNG ĐH VIỆT ĐỨC
VGU



Trƣờng Đại học Việt-Đức là trường công
lập của Việt Nam có cơ cấu quản lí và đào
tạo theo mô hình của đại học Đức. Các
chương trình tại ĐH Việt-Đức là các chương
trình từ hơn 35 trường đại học đối tác từ
CHLB Đức. Sinh viên được cấp bằng của

CHLB Đức khi tốt nghiệp. Đội ngũ giảng
viên là các giáo sư từ các trường đại học đối
tác ở Đức. Ngôn ngữ giảng dạy hoàn toàn là
tiếng Anh. Ở một số ngành, sinh viên có một
thời gian học và thực tập ở Đức.
Yêu cầu tuyển sinh:
- Trước kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia:
nộp điểm tổng kết các môn học ở trung học,
sau đó được chọn để tham dự bài kiểm tra
tuyển sinh riêng của ĐH Việt-Đức.
- Sau kỳ thi tuyển sinh đại học quốc gia:
nộp điểm thi đại học (trên 20 điểm) và
tham dự kiểm tra tiếng Anh

Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ
Chí Minh
Điện thoại: (08 8) 3725 1901
Fax: (08 8) 3725 1903





Email:
Website: www.vgu.edu.vn






Tuyển sinh các ngành bậc đại học:



180

- Quản trị, Kinh tế và Tài chính

404
A


- Tin học quản lí

406
A


- Kĩ thuật Điện và Công nghệ Thông tin

105
A


Học bổng:
ĐH Việt-Đức cấp học bổng cho 60% tổng
số tân sinh viên.
Đăng kí:
Học sinh xem thêm thông tin chi tiết và
đăng kí trực tuyến (online) trên website của

ĐH Việt-Đức: www.vgu.edu.vn




430
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ



950
Học viện Kĩ thuật Quân sự là trường đại
học kĩ thuật đa ngành, một trong 15
trường Đại học trọng điểm Quốc Gia.
- Tuyển sinh trong cả nước
- Ngày thi 04,05/07/2011.
Hệ đào tạo kỹ sƣ Quân sự:
- Học viên được bảo đảm mọi mặt sinh hoạt,
học tập, hưởng các chế độ ưu đãi và phụ cấp
hàng tháng dành cho quân nhân, khi ra
trường được Bộ Quốc phòng phân công công
tác.
- Tuyển thí sinh Nam, Nữ, trong đó số Nữ
bằng 10% chỉ tiêu ngành Công nghệ
Thông tin và Điện tử Viễn thông.
- Điểm trúng tuyển được xét riêng cho các

Số 100, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
ĐT: 069.515.226






* Đào tạo kỹ sư cho quân đội:


A
350

- Kỹ sư quân sự





- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
KQH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
KQS




* Đào tạo kỹ sư hệ dân sự:




600

- Nhóm 1: Ngành Công nghệ Thông tin

120
A


- Nhóm 2: Nhóm ngành Điện - Điện tử


A


+ Điện tử Viễn thông

121



+ Điều khiển tự động

122


Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

347



(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

+ Điện tử y sinh

128


đối tượng Nam/Nữ và thí sinh các khu vực
miền Nam, miền Bắc.
Hệ đào tạo kỹ sƣ Dân sự:
Học viện được Nhà nước, Bộ Quốc phòng
giao nhiệm vụ đào tạo hệ kỹ sư dân sự với
10 chuyên ngành thuộc các lĩnh vực Công
nghệ Thông tin, Điện - Điện tử, Cơ khí và
Cơ khí động lực, Xây dựng và cầu đường,
Cơ điện tử.
- Điểm chuẩn xét tuyển theo nhóm ngành.
- Đảm bảo chỗ ở trong kí túc xá cho sinh
viên năm thứ nhất.
- Thông tin chi tiết tìm hiểu tại địa chỉ
website:


- Nhóm 3: Các ngành Cơ khí, cơ khí động
lực và cơ điện tử


A


+ Kĩ thuật ô tô

123



+ Chế tạo Máy

124



+ Cơ điện tử

127



- Nhóm 4: Các ngành Xây dựng và cầu đường


A



+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp

125



+ Cầu đường

126



- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
DQH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
DQS



431
HỌC VIỆN QUÂN Y



234

- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi:
+ Khối A ngày 04,05/7/2011
+ Khối B ngày 09,10/7/2011
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
*Hệ đại học quân sự: tuyển 10 % chỉ tiêu
là Nữ. Học viên quân đội ở nội trú.
*Hệ đại học dân sự: tuyển Nam, Nữ
thanh niên cả nước. Riêng chỉ tiêu tuyển
sinh theo địa chỉ dành cho thí sinh có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh Bắc Kạn ĐKDT.
- Học phí theo qui định chung của Nhà nước.
- Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.
- Trong 105 chỉ tiêu ngành 310 có 25 chỉ
tiêu đào tạo theo địa chỉ cho tỉnh Bắc Cạn

Điện thoại: 069566204; 069566209
Phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội





Các ngành đào tạo đại học cho quân đội:



189

* Bác sĩ quân y


301
A, B


- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
YQH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
YQS




Các ngành đào tạo đại học - Hệ dân sự



145

*Đào tạo Bác sĩ đa khoa

310
A, B


* Đào tạo Dược sĩ


320
A


- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
DYH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
DYS



432
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ



180
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Ngày thi và Môn thi theo qui định của
Bộ GD&ĐT.
- Khối D (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2).
*Hệ đại học quân sự: Ngành Trinh sát Kĩ

Số 322, Lê Trọng Tấn, Thanh Xuân, Hà

Nội. Điện thoại: 0435659449; 069569415





Các ngành đào tạo đại học cho quân đội:



80

* Trinh sát Kĩ thuật

101
A


* Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng

707
D1

Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

348


(1)
(2)

(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

* Ngoại ngữ quân sự




thuật chỉ tuyển thí sinh Nam. Các
ngành Ngoại ngữ và Quan hệ Quốc tế về
Quốc phòng tuyển sinh 10% chỉ tiêu là
Nữ.
- Học viên quân đội ở nội trú.
*Hệ đại học dân sự: tuyển Nam, Nữ
thanh niên trong cả nước.
- Học phí theo qui định chung của Nhà nước.
- Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.

+ Tiếng Anh

701
D
1



+ Tiếng Nga


702
D
1,2



+ Tiếng Trung

704
D
1,2,3,4



- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
NQH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
NQS




Các ngành đào tạo đại học - Hệ dân sự:




100

+ Tiếng Anh

751
D
1



+ Tiếng Trung

754
D
1,2,3,4



- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
DNH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
DNS




433
HỌC VIỆN BIÊN PHÕNG



360
*Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam trong cả nước.
- Ngày thi 09,10/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
*Hệ cao đẳng quân sự: Xét tuyển từ nguồn thí
sinh Nam, có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía
Nam (từ Quảng Trị trở vào) dự thi vào hệ đại học
quân sự - Khối C các trường quân đội, không
trúng tuyển NV1, có đăng kí xét tuyển NV2 vào
đào tạo Cao đẳng tại Học viện Biên phòng, được
xét tuyển vào học theo quy chế; chỉ tiêu xét tuyển
được phân bổ cho từng quân khu phía Nam
(Quân khu 4: 5, Quân khu 5: 16, Quân khu 7: 14,
Quân khu 9: 15).

Phường Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội





Điện thoại: 0433830531; 069596135






Đào tạo đại học cho quân đội:


C
310

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
BPH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
BPS




Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
BPS
23
Xét
tuyển
50

- Học viên quân đội ở nội trú





434
HỌC VIỆN HẬU CẦN



622
*Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam trong cả nước.
- Ngày thi 04,05/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
- Học viên quân đội ở nội trú.
*Hệ đại học dân sự:
- Tuyển Nam, Nữ thanh niên cả nước.
- Ngày thi 04,05/7/2011.

Phường Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội





Điện thoại: 069577135






Đào tạo đại học cho quân đội:


A
372

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
HEH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
HES




Các ngành đào tạo đại học - Hệ dân sự:



250
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

349


(1)
(2)

(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

+ Tài chính - Ngân hàng

201
A

- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Học phí theo qui định chung của Nhà
nước.
- Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.

+ Ngành Kế toán

301
A


+ Kĩ thuật Xây dựng

202
A


- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
HFH





- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
HFS



435
HỌC VIỆN PHÕNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN



290
*Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam trong cả nước.
- Ngày thi 04,05/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
- Học viên quân đội ở nội trú.
*Hệ cao đẳng quân sự: Xét tuyển từ nguồn thí
sinh Nam, có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía
Nam (từ Quảng Trị trở vào), dự thi vào hệ đại học
quân sự - Khối A, các trường quân đội, không
trúng tuyển NV1, có đăng kí xét tuyển NV2 vào
đào tạo Cao đẳng tại Học viện Phòng không -
Không quân, được xét tuyển vào học theo quy chế;
chỉ tiêu xét tuyển được phân bổ cho từng quân khu
phía Nam (Quân khu 4: 5; Quân khu 5: 15; Quân
khu 7: 16; Quân khu 9: 4).


Xã Kim Sơn, Sơn Tây, Hà Nội





Điện thoại: 069592907; Fax: 0433614577





Đào tạo đại học cho quân đội:



250

*Chỉ huy tham mưu Phòng không -
Không quân:


A


- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
PKH





- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
PKS




* Kỹ sư Hàng không:


A


- Thi ở phía Bắc ghi ký hiệu
KPH




- Thi ở phía Nam ghi ký hiệu
KPS




Đào tạo Cao đẳng cho quân đội:
PKS
22
Xét

tuyển
40
436
HỌC VIỆN HẢI QUÂN



345
*Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam trong cả nước
- Ngày thi 04,05/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
*Hệ cao đẳng quân sự:
Xét tuyển từ nguồn thí sinh Nam, có hộ khẩu
thường trú ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng Trị
trở vào) dự thi vào hệ đại học quân sự, Khối A
các trường quân đội, không trúng tuyển NV1,
có đăng kí xét tuyển NV2 vào đào tạo Cao
đẳng tại Học viện Hải quân, được xét tuyển vào
học theo quy chế; chỉ tiêu xét tuyển được phân
bổ cho từng quân khu phía Nam (Quân khu 4:
2, Quân khu 5: 15, Quân khu 7: 13; Quân khu

Điện thoại: 069754636; 0583881425
Phường Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hoà






Đào tạo đại học cho quân đội:


A
305

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
HQH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
HQS




Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
HQS
21
Xét
tuyển
40
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

350


(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
9: 10). Học viên quân đội ở nội trú.
437
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CHÍNH TRỊ
(Tên quân sự: Trƣờng Sĩ quan Chính trị)



250
* Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh là Nam quân nhân
đang tại ngũ (không tuyển thanh niên
ngoài quân đội).
- Ngày thi 09,10/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
- Học viên quân đội ở nội trú.

Phường Vệ An, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh. Điện thoại: 069841134





Đào tạo đại học cho quân đội:



C
250

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
LCH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
LCS



438
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRẦN QUỐC TUẤN
(Tên quân sự: Trƣờng Sĩ quan Lục quân 1)



750
* Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam từ Thừa Thiên Huế trở ra
- Ngày thi: Theo qui định của Bộ
GD&ĐT.

- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
- Học viên quân đội ở nội trú.

- Ngành Quân sự cơ sở tuyển sinh trong
cả nước chỉ tiêu phân bổ cho từng quân
khu

Điện thoại: 069598129; 0433686218
Xã Cổ Đông, Sơn Tây, Hà Nội





Đào tạo đại học cho quân đội:


A
275

Đào tạo đại học ngành Quân sự cơ sở

401
C
125

Đào tạo cao đẳng ngành Quân sự cơ sở

402
C
350

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu

LAH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
LAS



439
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN HUỆ
(Tên quân sự: Trƣờng Sĩ quan Lục quân 2)



265
* Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam từ Quảng Trị trở
vào.
- Ngày thi 04,05/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
- Học viên quân đội ở nội trú.

Xã Tam Phước, thành phố Biên Hoà, Đồng
Nai. Điện thoại: 069681107; 0613529100






Đào tạo đại học cho quân đội:


A
265

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
LBH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
LBS



440
TRƢỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH



100
* Hệ đại học quân sự:
- Tuyển thí sinh Nam trong cả nước.
- Ngày thi 04,05/7/2011.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
* Hệ cao đẳng quân sự:
Xét tuyển từ nguồn thí sinh Nam, có hộ khẩu


Phường Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội.
Điện thoại: 0434838194





Tuyển sinh đại học cho quân đội:


A
70

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
PBH



Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

351


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)

(7)

- Thi phía Nam ghi ký hiệu
PBS



thường trú ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng Trị trở
vào) dự thi vào đại học quân sự, Khối A các
trường quân đội, không trúng tuyển NV1, có đăng
kí xét tuyển NV2 vào đào tạo Cao đẳng tại
Trường Sĩ quan Pháo binh, được xét tuyển vào
học theo quy chế; chỉ tiêu xét tuyển được phân bổ
cho từng quân khu phía Nam (Quân khu 4: 3,
Quân khu 5: 10, Quân khu 7: 12; Quân khu 9: 5).
Học viên quân đội ở nội trú.

Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
PBS
25
Xét
tuyển
30
441
TRƢỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH



265
- Tuyển sinh trong cả nước.

- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
*Hệ đại học quân sự: tuyển thí sinh là
Nam. Ngày thi 04,05/7/2011.
. Học viên quân đội ở nội trú.
*Hệ cao đẳng dân sự: tuyển Nam, Nữ
thanh niên trong cả nước. Xét tuyển NV2
từ nguồn thí sinh dự thi đại học, cao đẳng
khối A, không trúng tuyển NV1 theo quy
chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Học phí theo qui định chung của Nhà
nước. Có 200 chỗ ở cho sinh viên hệ dân sự.

Thị xã Thủ Dầu Một , tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 06503859632





Đào tạo đại học cho quân đội:


A
65

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
SNH





- Thi phía Nam ghi ký hiệu
SNS




Đào tạo cao đẳng - Hệ dân sự


Xét tuyển
200

- Cầu đường bộ
ZCH
01



- Máy Xây dựng
ZCH
02


442
TRƢỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN



316

- Tuyển sinh trong cả nước.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
*Hệ đại học quân sự
- Tuyển thí sinh là Nam trong cả nước.
Ngày thi 04,05/7/2011.
Học viên quân đội ở nội trú.
*Hệ cao đẳng dân sự
- Tuyển Nam, Nữ thanh niên trong cả nước.
Xét tuyển NV2 từ nguồn thí sinh dự thi đại
học, cao đẳng khối A, không trúng tuyển NV1
theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Học phí: Theo qui định chung của Nhà nước.
- Hằng năm nhà trường liên kết với Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở

Phường Vĩnh Hoà, Nha Trang, Khánh Hoà.
Điện thoại: 0583831805; 069756129





Đào tạo đại học cho quân đội:


A
116

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
TTH





- Thi phía Nam ghi ký hiệu
TTS




Đào tạo cao đẳng - Hệ dân sự


Xét tuyển
200

- Công nghệ thông tin
ZTH
01



- Điện tử viễn thông
ZTH
02


Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

352



(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
TPHCM đào tạo liên thông từ cao đẳng lên
đại học ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử
Viễn thông. Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.
443
TRƢỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN



75
* Hệ đại học quân sự: Tuyển sinh đào tạo
Phi công Lái máy bay, chỉ tuyển thí sinh
Nam trong cả nước đã qua khám tuyển sức
khoẻ, do Viện Y học Hàng không, Quân
chủng Phòng không - Không quân tổ chức
theo khu vực trong cả nước, đã kết luận đủ
tiêu chuẩn vào đào tạo Phi công quân sự.
Ngày thi 04,05/7/2011.
*Hệ cao đẳng quân sự: Xét tuyển nguyện
vọng 2 từ nguồn nam quân nhân tại ngũ và
nam CNVQP đang công tác trong quân đội
dự thi vào đại học quân sự, Khối A các

trường quân đội, không trúng tuyển NV1, có
đăng kí xét tuyển NV2 vào đào tạo Cao đẳng
kĩ thuật hàng không tại Trường Sĩ quan
Không quân, được xét tuyển vào học theo
quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Học viên quân đội ở nội trú.

Tp.Nha trang, tỉnh Khánh Hoà
ĐT: 069751295; 069751226





* Đào tạo đại học cho quân đội:


A
45

- Các chuyên ngành:





+ Phi công phản lực






+ Phi công trực thăng





+ Phi công vận tải





- Thi ở phía Bắc ghi kí hiệu:
KGH




- Thi ở phía Nam ghi kí hiệu:
KGS




* Đào tạo cao đẳng cho quân đội:
CUS
26
Xét

tuyển
30
444
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VĂN HOÁ-NGHỆ
THUẬT QUÂN ĐỘI



185
*Hệ đại học dân sự:
- Tuyển thí sinh Nam, Nữ trong cả nước.
- Ngày thi 09,10/7/2011.
- Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.
- Học phí theo qui định chung của Nhà nước.
- Đối tượng tuyển sinh và môn thi: Qui định
riêng theo từng chuyên ngành dưới đây:
+ Ngành Sư phạm Âm nhạc, Mĩ thuật, Quản lí
Văn hoá, điều kiện dự thi: Thí sinh tốt nghiệp
THPT theo hình thức giáo dục chính quy hoặc
thường xuyên (Không tuyển những thí sinh dị
dạng, nói ngọng, nói lắp). Môn thi như sau:
Khối N: thi 3 môn, môn Văn (đề Khối C), môn

- Cơ sở 1: Số 101 Nguyễn Chí Thanh,
Đống Đa, Hà Nội -ĐT069522450 -
fax0462663068






- Cơ sở 2: 448B Nguyễn Tất Thành, Quận
4, TPHCM - ĐT: 069667350





* Đào tạo đại học - hệ dân sự



160

- Ngành Sư phạm âm nhạc

01
N


- Ngành Sư phạm Mĩ thuật

02
H


- Ngành Quản lí văn hoá

03
R


Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

353


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

- Ngành Nghệ thuật chuyên nghiệp


N

Năng khiếu âm nhạc và môn Chuyên môn (đàn
hoặc hát);
Khối H: thi 3 môn, môn Văn (đề khối C),
môn Hình hoạ và môn Trang trí;
Khối R: Môn Văn, môn Lịch sử (đề Khối C),
môn Năng khiếu âm nhạc (thẩm âm, tiết tấu;
Biểu diễn nghệ thuật, chọn 1 trong các hình
thức sau: Hát, Nhạc cụ, Tiểu phẩm sân khấu).
+ Ngành Nghệ thuật chuyên nghiệp, điều
kiện dự thi: thí sinh tốt nghiệp Trung cấp
nghệ thuật chuyên nghiệp, hoặc tương

đương đúng chuyên ngành dự thi (đã tốt
nghiệp THPT). Môn thi như sau:
Ngành: Thanh nhạc, nhạc cụ phương tây,
nhạc cụ dân tộc: thi 3 môn, môn Văn (đề
Khối C); môn Kiến thức âm nhạc (ghi âm,
xướng âm); Môn chuyên môn;
Ngành: Sáng tác âm nhạc, chỉ huy dàn
nhạc: thi 3 môn, môn Văn (đề Khối C); môn
Kiến thức âm nhạc (ghi âm, xướng âm, hoà
thanh); Môn chuyên môn;
Ngành: Biên đạo, Huấn luyện múa: thi 3
môn, môn Văn (đề Khối C); Môn Năng lực
cơ bản; môn bài tự chọn - bài ngẫu hứng.

+ Thanh nhạc

04



+ Biểu diễn Nhạc cụ phương tây

06



+Biểu diễn Nhạc cụ dân tộc

07




+ Sáng tác âm nhạc

08



+ Chỉ huy dàn nhạc

09



+ Biên đạo múa

10



+ Huấn luyện múa

11



- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
ZNH





- Thi phía Nam ghi ký hiệu
ZNS




*Cao đẳng quân sự: Bảo tàng, thƣ viện

28

25

- Thi phía Bắc ghi ký hiệu
ZNH




- Thi phía Nam ghi ký hiệu
ZNS




* Hệ cao đẳng quân sự: Tuyển thí sinh là Hạ sĩ quan, binh sĩ nhập ngũ năm 2010 và
đợt 2 năm 2009; QNCN, CNVQP phục vụ đủ quân đội 12 tháng trở lên (tính đến
tháng 9/2011) đang tại ngũ, theo chỉ tiêu phân bổ cho các đơn vị.
- Thi tuyển sinh theo đề thi đại học khối C, lấy điểm xét tuyển vào học cao đẳng.

- Môn thi: Văn, Sử, Địa.
- Ngày thi 09,10/7/2011.
445
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TRẦN ĐẠI NGHĨA
(Tên quân sự: Trƣờng Sĩ quan Kĩ thuật
quân sự (Vin - hem Pich))



300
*Hệ đại học quân sự:
- Thi tuyển: tuyển sinh nam quân nhân, nam
thanh niên học sinh có hộ khẩu thường trú
phía Nam (từ Quảng Trị trở vào).
+ Ngày thi 04,05/7/2011.
- Xét tuyển: Xét nguyện vọng 2 đối với thí
sinh nam quân nhân, nam thanh niên có hộ
khẩu thường trú phía Bắc (Quảng Bình trở
ra), dự thi đại học khối A hệ quân sự,
không trúng tuyển NV1, đăng kí xét tuyển
NV2 vào đào tạo đại học tại Trường đại

189 Nguyễn Oanh, P.10, Gò Vấp, Tp.Hồ
Chí Minh. ĐT 0838941336;069651263





Đào tạo đại học cho quân đội:




100

* Xét tuyển.
VPS




* Thi tuyển.
VPS

A


+ Thi tại trường ký hiệu
VPS




Đào tạo đại học hệ dân sự:


Xét tuyển
200
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011


354


(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

- Công nghệ thông tin
ZPS
120
A

học Trần Đại Nghĩa, chỉ tiêu xét tuyển
được phân bổ cho từng quân khu (Quân
khu 1:12, Quân khu 2: 12, Quân khu 3: 12,
Quân khu 4: 10, BTL Thủ đô Hà Nội: 4).
- Học viên quân đội ở nội trú.

- Công nghệ kĩ thuật ô tô
ZPS
123
A


*Hệ đại học dân sự: tuyển Nam, nữ thanh niên trong cả nước. Xét tuyển NV2 từ nguồn thí
sinh dự thi đại học Khối A, không trúng tuyển NV1 theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Học phí theo qui định chung của Nhà nước. Sinh viên hệ dân sự tự túc chỗ ở.
446
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP QUỐC PHÕNG



250
*Hệ cao đẳng dân sự: Tuyển Nam, nữ
thanh niên trong cả nước. Xét tuyển NV2
từ nguồn thí sinh dự thi đại học theo khối
thi, không trúng tuyển đại học, cao đẳng
NV1 theo quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT ban hành năm 2011.
- Học phí theo qui định chung của Nhà
nước.
- Cơ sở 1 có chỗ ở nội trú cho sinh viên;
- Cơ sở 2 sinh viên tự túc chỗ ở.

Cơ sở 1: Xã Thanh vinh, Thị xã Phú Thọ,
tỉnh Phú Thọ. Điện thoại: 02103820227





Cơ sở 2: Phường Ngọc Thụy, Long Biên, Hà
Nội. Điện thoại: 0438273264






Đào tạo cao đẳng - Hệ dân sự


Xét tuyển
250

- Kế toán

01
A,D


- Công nghệ kĩ thuật điện

02
A


- Công nghệ kĩ thuật cơ khí

03
A


Thí sinh phía Bắc ghi ký hiệu
QPH





Thí sinh phía Nam ghi ký hiệu
QPS





Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

355




01. THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KV1: gồm các xã: Minh Quang, Ba Trại, Khánh Thượng, Ba Vì, Tản Lĩnh, Vân Hoà, Yên
Bài (thuộc huyện Ba Vì); An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức); Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai); xã
Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất); xã Đông Xuân (thuộc huyện Quốc
Oai). Trước ngày 01/8/2008, 4 xã trên thuộc tỉnh Hoà Bình.
KV2-NT: Gồm tất cả các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan
Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh (trừ một
số xã thuộc KV1 của 4 huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thạch Thất đã ghi ở trên).
KV2: Gồm: Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây; huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Từ
Liêm, Thanh Trì.
KV3: Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Thanh Xuân,
Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai.


02. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KV1: Huyện Cần Giờ.
KV2: Gồm các phường: Bình Chiểu, Bình Thọ, Tam Bình (thuộc Quận Thủ Đức); Cát Lái,
Thạnh Mỹ Lợi (thuộc Quận 2); Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Long Trường, Trường
Thạnh, Tân Phú, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Bình, Phú Hữu, Long Phước (thuộc Quận 9);
An Phú Đông, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân (thuộc Quận 12); các huyện: Củ Chi, Hóc Môn,
Bình Chánh, Nhà Bè.
KV3: Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân
Phú; các phường còn lại không thuộc KV2 của Quận 2, Quận 9, Quận 12, Quận Thủ Đức và Quận
Bình Tân .

03. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KV1: Gồm các huyện đảo: Cát Hải, Bạch Long Vĩ; các xã: An Sơn, Lại Xuân, Kỳ Sơn, Liên
Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân (thuộc huyện Thủy Nguyên).
KV2: Gồm các huyện: An Lão, Kiến Thụy, An Dương, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy Nguyên
(trừ các xã thuộc KV1)
KV3: Gồm các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ
Sơn.

04. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KV1: Huyện đảo Hoàng Sa và các xã: Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú, Hoà Liên (thuộc huyện
Hoà Vang); các thôn: Đại La, Hoà Khê, Phú Hạ, Xuân Phú (thuộc xã Hoà Sơn); Khương Mỹ,
Thôn 14 (thuộc xã Hoà Phong); Hoà Vân (thuộc phường Hoà Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu).
KV2-NT: Gồm các xã không thuộc KV1 của huyện Hoà Vang.
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

356


KV2: Gồm các phường thuộc quận Cẩm Lệ; phường Nại Hiên Đông (thuộc quận Sơn Trà);

phường Hoà Quý (thuộc quận Ngũ Hành Sơn); phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam (thuộc
quận Liên Chiểu).
KV3: Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà (trừ phường Nại Hiên Đông), Ngũ Hành
Sơn (trừ phường Hoà Quý), Liên Chiểu (trừ phường Hoà Hiệp Bắc
và Hoà Hiệp Nam).

05. TỈNH HÀ GIANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.

06. TỈNH CAO BẰNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.

07. TỈNH LAI CHÂU: Toàn tỉnh thuộc KV1.

08. TỈNH LÀO CAI: Toàn tỉnh thuộc KV1.

09. TỈNH TUYÊN QUANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.

10. TỈNH LẠNG SƠN: Toàn tỉnh thuộc KV1.

11. TỈNH BẮC KẠN: Toàn tỉnh thuộc KV1.

12. TỈNH THÁI NGUYÊN
KV1: Gồm các huyện: Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các xã: Phúc
Thuận, Minh Đức, Phú Tân, Thành Công, Vạn Phái và thị trấn Bắc Sơn (thuộc huyện Phổ Yên);
Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Đồng Liên, Bàn Đạt (thuộc huyện Phú
Bình); xã Bình Sơn (thuộc thị xã Sông Công); Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà,
Thịnh Đức (thuộc TP.Thái Nguyên).
KV2-NT: Gồm các huyện Phổ Yên, Phú Bình (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở
trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Sông Công (trừ xã Bình Sơn thuộc KV1) và các xã,
phường không thuộc KV1 của thành phố Thái Nguyên.


13. TỈNH YÊN BÁI: Toàn tỉnh thuộc KV1.

14. TỈNH SƠN LA: Toàn tỉnh thuộc KV1.

15. TỈNH PHÚ THỌ
KV1: Gồm các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hoà,
Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thuỷ (trừ các xã thuộc KV2-NT được ghi
trong mục KV2-NT dưới đây) và các xã: Hà Thạch, Phú Hộ (thuộc thị xã Phú Thọ); Thanh Đình,
Chu Hoá, Hy Cương, Kim Đức (thuộc thành phố Việt Trì).
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

357


KV2-NT: Gồm các xã: Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù (thuộc huyện Cẩm
Khê); Vụ Cầu thuộc huyện Hạ Hoà; Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển (thuộc
huyện Thanh Ba); Tử Đà, Vĩnh Phú, Bình Bộ (thuộc huyện Phù Ninh); Thạch Sơn, Sơn Vi, Bản
Nguyên, Cao Xá, Tứ Xã, Sơn Dương, Hợp Hải, Xuân Huy, Kinh Kệ, Vĩnh Laị, thị trấn Lâm Thao
(thuộc huyện Lâm Thao); Hồng Đà, Vực Trường, Tam Cường (thuộc huyện Tam Nông); Đồng
Luận, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc (thuộc huyện Thanh Thuỷ); Thanh Vinh (thuộc thị xã Phú
Thọ); Hùng Lô (thuộc thành phố Việt Trì).
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (trừ các xã thuộc
KV1, KV2-NT đã nêu ở trên).

16. TỈNH VĨNH PHÚC
KV1: Gồm xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên); xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng
Đạo (thuộc huyện Tam Dương); xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên), các xã: Liên Hoà,
Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái Hoà, Liễn Sơn, Xuân Hoà, Bàn Giản, Tử Du,
Xuân Lôi, thị trấn Lập Thạch, Vân Trục (thuộc huyện Lập Thạch); các xã: Đôn Nhân, Nhân Đạo,

Nhạo Sơn, Lãng Công, Quang Yên, Bạch Lựu, Hải Lựu, Đồng Quế, Tân Lập, Đồng Thịnh, Yên
Thạch, Phương Khoan (thuộc huyện Sông Lô) và huyện Tam Đảo.
KV2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch,
Sông Lô (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên.

17. TỈNH QUẢNG NINH
KV1: Gồm các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Vân Đồn, Cô Tô; các xã không thuộc KV2-NT
của các huyện: Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Đông Triều; các xã: Quảng Nghĩa, Hải
Tiến, Hải Đông, Hải Yến, Hải Xuân, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Hải Hoà, Hải Sơn, Bắc Sơn (thuộc
thị xã Móng Cái); các xã, phường: Cộng Hoà, Dương Huy, Cẩm Hải, Quang Hanh, Mông Dương
(thuộc thị xã Cẩm Phả); các xã, phường: Vàng Danh, Bắc Sơn, Yên Thanh, Nam Khê, Phương
Đông, Thượng Yên Công (thuộc thị xã Uông Bí); các xã, phường: Tuần Châu, Hà Khánh, Hà
Trung, Hà Phong, Việt Hưng, Đại Yên (thuộc thành phố Hạ Long); các xã: Hoàng Tân, Đông
Mai, Minh Thành (thuộc huyện Yên Hưng).
KV2-NT: Gồm huyện Yên Hưng (trừ các xã KV1); thị trấn Đông Triều và các xã: Hồng
Phong, Đức Chính, Tràng An, Hưng Đạo, Xuân Sơn, Kim Sơn (thuộc huyện Đông Triều); thị
trấn Quảng Hà và các xã: Quảng Minh, Quảng Trung, Quảng Thắng, Quảng Điền, Phú Hải
(thuộc huyện Hải Hà); thị trấn Đầm Hà và các xã: Quảng Lợi, Đầm Hà (thuộc huyện Đầm Hà);
thị trấn Tiên Yên (thuộc huyện Tiên Yên); thị trấn Trới, xã Lê Lợi (thuộc huyện Hoành Bồ).
KV2: Gồm thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả, thị xã Uông Bí, thành phố Móng Cái (trừ
các xã, phường thuộc KV1).

18. TỈNH BẮC GIANG
KV1: Gồm các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế (trừ các xã thuộc KV2-NT),
Lạng Giang (trừ thị trấn Kép, thị trấn Nông trường Bố Hạ thuộc KV2-NT); các xã: Quang Tiến, Lan
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

358



Giới, Phúc Sơn, Liên Sơn, Tân Trung, An Dương, Phúc Hoà, Liên Chung, Cao Xá, Nhã Nam, Ngọc
Vân, Việt Lập, Đại Hoá, Lam Cốt, Hợp Đức, Việt Ngọc, Ngọc Châu, Song Vân (thuộc huyện Tân
Yên); Nham Sơn, Yên Lư, Tân Liễu, Nội Hoàng, Tiền Phong, Đồng Sơn, Trí Yên, Quỳnh Sơn,
Lãng Sơn, Lão Hộ, Đồng Việt, Đồng Phúc, Tân An, Hương Gián, Xuân Phú, thị trấn Núi Neo (thuộc
huyện Yên Dũng); Hoà Sơn, Hoàng Thanh, Hoàng An, Hoàng Vân, Thái Sơn, Đồng Tân, Ngọc
Sơn, Thanh Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Thường Thắng (thuộc huyện Hiệp Hoà); Minh Đức,
Trung Sơn, Tiên Sơn, Nghĩa Trung, Thượng Lan (thuộc huyện Việt Yên).
KV2-NT: Gồm các huyện: Tân Yên, Lạng Giang, Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hoà (trừ các
xã, thị trấn thuộc KV1) và thị trấn Bố Hạ, thị trấn Nông trường Yên Thế (thuộc huyện Yên Thế),
thị trấn Lục Nam (thuộc huyện Lục Nam).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Bắc Giang.

19. TỈNH BẮC NINH:
KV2: Gồm thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
KV2-NT:Gồm các huyện: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình và Lương
Tài.
(Ghi chú: Thị xã Từ Sơn thành lập tháng 10/2008)

21. TỈNH HẢI DƯƠNG
KV1: Gồm các phường: Cộng Hòa, Thái Học, Sao Đỏ, Bến Tắm, Hoàng Tân và các xã
Hưng Đạo, Lê Lợi, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Văn Đức, An Lạc, Kênh Giang
(thuộc thị xã Chí Linh); Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn, Hoàng Sơn, An Sinh, Tân Dân, Phú
Thứ, Minh Tân, Phúc Thành, Duy Tân, Hiệp Sơn, Hiệp Hòa, Thượng Quận, An Phụ, Phạm
Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng và thị trấn An Lưu (thuộc huyện Kinh Môn).
KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ một số xã, phường của thị xã Chí Linh và các xã của
huyện Kinh Môn thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Hải Dương, bao gồm các phường: Tân Bình,
Thanh Bình, Ngọc Châu, Nhị Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ
Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hòa và các xã

Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng.

22. TỈNH HƯNG YÊN
KV2-NT: Các huyện: Kim Động, Ân Thi, Khoái Châu, Yên Mỹ, Tiên Lữ, Phù Cừ, Mỹ Hào, Văn
Lâm, Văn Giang. và các xã Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng Nam, Quảng Châu, Bảo Khê (thuộc thị
xã Hưng Yên); 5 xã thuộc thị xã Hưng Yên có tên trên từ năm 2008 thuộc khu vực 2 (KV2).
KV2: Thị xã Hưng Yên.

23. TỈNH HOÀ BÌNH: Toàn tỉnh thuộc KV1.

24. TỈNH HÀ NAM
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

359


KV1: Gồm các xã: Tượng Lĩnh, Thanh Sơn, Ba Sao, Khả Phong, Tân Sơn, Liên Sơn, Thi
Sơn (thuộc huyện Kim Bảng); Thanh Thuỷ, Thanh Tân, Thanh Nghị, Thanh Hải, Thanh Lưu,
Liêm Sơn, Thanh Tâm, thị trấn Kiện Khê (thuộc huyện Thanh Liêm).
KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ các xã của 2 huyện Kim Bảng và Thanh Liêm thuộc
KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các phường, xã của thành phố Phủ Lý.

25. TỈNH NAM ĐỊNH: Toàn tỉnh thuộc KV2-NT trừ thành phố Nam Định thuộc KV2.

26. TỈNH THÁI BÌNH: Toàn tỉnh thuộc KV2-NT trừ thành phố Thái Bình thuộc KV2.

27. TỈNH NINH BÌNH
KV1: Gồm thị xã Tam Điệp, huyện Nho Quan và các xã: Gia Vân, Gia Hoà, Gia Thanh,
Liên Sơn, Gia Sinh, Gia Hưng, Gia Vượng, Gia Phương, Gia Thịnh, Gia Minh (thuộc huyện Gia

Viễn); Trường Yên, Ninh Hoà, Ninh Xuân, Ninh Vân, Ninh Thắng, Ninh Hải (thuộc huyện Hoa
Lư); Yên Thái, Yên Đồng, Yên Thành, Yên Thắng, Yên Lâm, Yên Hoà, Khánh Thượng, Mai
Sơn, Yên Mạc (thuộc huyện Yên Mô); Ninh Nhất (thuộc thành phố Ninh Bình).
KV2-NT: Gồm các huyện: Kim Sơn, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô (trừ các xã
thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Ninh Bình (trừ xã Ninh Nhất thuộc KV1 đã ghi ở
trên).

28. TỈNH THANH HOÁ
KV1: Gồm các huyện: Quan Hoá, Quan Sơn, Mường Lát, Bá Thước, Thường Xuân, Lang
Chánh, Như Thanh, Như Xuân, Ngọc Lạc, Cẩm Thủy, Thạch Thành và các xã: Phú Sơn, Phú Lâm,
Trường Lâm, Tân Trường (thuộc huyện Tĩnh Gia); Xuân Phú, Thọ Lâm, Xuân Châu, Xuân
Thắng, Quảng Phú (thuộc huyện Thọ Xuân); Vĩnh Hưng, Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang,
Vĩnh Long (thuộc huyện Vĩnh Lộc); Thọ Sơn, Bình Sơn, Thọ Bình, Triệu Thành (thuộc huyện
Triệu Sơn); Hà Long, Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Sơn, Hà Tiến, Hà Tân (thuộc huyện Hà Trung);
phường Bắc Sơn (thuộc thị xã Bỉm Sơn); Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định).
KV2-NT: Gồm các huyện Thiệu Hoá, Nông Cống, Đông Sơn, Hoằng Hoá, Nga Sơn, Hậu
Lộc, Quảng Xương và các xã không thuộc KV1 của các huyện Thọ Xuân, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn,
Tĩnh Gia, Hà Trung, Yên Định.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Thanh Hoá; thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn
(trừ phường Bắc Sơn).

29. TỈNH NGHỆ AN
KV1: Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu,
Quỳ Hợp, Tân Kỳ (trừ thị trấn Tân Kỳ); Anh Sơn (trừ thị trấn thuộc Anh Sơn); Nghĩa Đàn (trừ
xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và thị trấn Thái Hoà).
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

360



Các xã: Cát Văn, Hạnh Lâm, Thanh Nho, Thanh Hoà, Phong Thịnh, Thanh Mỹ, Thanh
Liêm, Thanh Tiên, Thanh Phong, Thanh Tường, Thanh Hương, Thanh Lĩnh, Thanh Thịnh,
Thanh Ngọc, Thanh An, Thanh Chi, Ngọc Sơn, Thanh Khê, Xuân Tường, Võ Liệt, Thanh Long,
Thanh Thuỷ, Thanh Dương, Thanh Hà, Thanh Lương, Thanh Tùng, Thanh Mai, Thanh Xuân,
Thanh Lâm, Thanh Đức (thuộc huyện Thanh Chương); Sơn Thành, Mỹ Thành, Đại Thành, Lý
Thành, Thịnh Thành, Tây Thành, Quang Thành, Kim Thành, Đồng Thành, Lăng Thành, Phúc
Thành, Hậu Thành, Tân Thành, Mã Thành, Đức Thành, Minh Thành (thuộc huyện Yên Thành);
Giang Sơn, Nam Sơn, Lam Sơn, Bài Sơn, Hồng Sơn, Ngọc Sơn (thuộc huyện Đô Lương); Diễn
Lâm (thuộc huyện Diễn Châu); Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc
huyện Nam Đàn); Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công (gồm Nghi Công Bắc và Nghi
Công Nam), Nghi Lâm, Nghi Yên (thuộc huyện Nghi Lộc); Quỳnh Thắng, Quỳnh Châu, Quỳnh
Tân, Quỳnh Trang, Quỳnh Hoa, Ngọc Sơn, Tân Sơn, Quỳnh Tam (thuộc huyện Quỳnh Lưu).
KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng
Nguyên, Đô Lương (trừ các xã, thị trấn đã nêu ở trên); Thị trấn Tân Kỳ (thuộc huyện Tân Kỳ);
Thị trấn Anh Sơn (thuộc huyện Anh Sơn); các xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và thị trấn Thái Hoà
(thuộc huyện Nghĩa Đàn); các xã Thanh Hưng, Thanh Văn, Thanh Đồng, Đồng Văn, Thanh
Khai, Thanh Yên, Thanh Giang và thị trấn Thanh Chương (thuộc huyện Thanh Chương).
KV2: Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò.

30. TỈNH HÀ TĨNH
KV1: Gồm các huyện: Vũ Quang, Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh và các xã: Đức Lập,
Đức Lạng, Đức Đồng, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ); Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân Lĩnh,
Xuân Viên, Cổ Đạm, Cương Gián, Xuân Liên (thuộc huyện Nghi Xuân); Hồng Lộc, Thịnh
Lộc,Tân Lộc, An Lộc (thuộc huyện Lộc Hà); Thiên Lộc, Phú Lộc, Thượng Lộc, Đồng Lộc, Mỹ
Lộc, Thuần Thiện, Sơn Lộc, Gia Hanh, Thường Nga (thuộc huyện Can Lộc); Bắc Sơn, Thạch
Xuân, Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Ngọc, Thạch Hương, Ngọc Sơn (thuộc huyện Thạch
Hà); Cẩm Lĩnh, Cẩm Thịnh, Cẩm Quan, Cẩm Mỹ, Cẩm Sơn, Cẩm Minh, Cẩm Lạc (thuộc huyện
Cẩm Xuyên); thị xã Hồng Lĩnh (trừ xã Thuận Lộc thuộc KV2); các trạm đèn: Cửa Sót, Cửa
Nhượng.

KV2-NT: Gồm các huyện: Đức Thọ, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Lộc Hà, Cẩm Xuyên
(trừ các xã, thị trấn thuộc KV1) .
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Hà Tĩnh; xã Thuận Lộc của thị xã Hồng Lĩnh.

31. TỈNH QUẢNG BÌNH
KV1: Gồm các huyện: Minh Hoá, Tuyên Hoá và các xã: Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng
Đông, Quảng Văn, Quảng Hải, Quảng Liên, Phù Hoá, Cảnh Hoá, Quảng Châu, Quảng Tiến,
Quảng Kim, Quảng Sơn, Quảng Minh, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng Lộc (thuộc huyện Quảng
Trạch); Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch,
Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện
Bố Trạch); Ngân Thuỷ, Kim Thuỷ, Lâm Thuỷ, Thái Thuỷ, Văn Thuỷ, Trường Thuỷ, Ngư Thuỷ Nam
(Ngư Thuỷ), Ngư Thuỷ Bắc (Ngư Hoà), Ngư Thuỷ Trung (Hải Thuỷ), Sen Thuỷ, thị trấn nông
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

361


trường Lệ Ninh, Hồng Thủy, Hoa Thủy, Hưng Thủy (thuộc huyện Lệ Thuỷ); Trường Xuân, Trường
Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng Ninh).
KV2-NT: Gồm các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ (trừ các xã thuộc
KV1).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Đồng Hới.

32. TỈNH QUẢNG TRỊ
KV1: Gồm các huyện: Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đắk Rông và các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh
Hà, Vĩnh Trường, thị trấn Bến Quan (thuộc huyện Vĩnh Linh); Vĩnh Trường, Hải Thái, Linh
Thượng (thuộc huyện Gio Linh); Cam Tuyền, Cam Chính, Cam Thành, Cam Nghĩa (thuộc huyện
Cam Lộ).
KV2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các
xã thuộc KV1).

KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.

33. TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ
KV1: Gồm huyện A Lưới và các xã: Xuân Lộc, Lộc Bình, Lộc Hòa, thị trấn Lăng Cô, Vinh
Hải, Lộc Vĩnh, Vinh Mỹ, Vinh Hiền, Vinh Giang (thuộc huyện Phú Lộc); Dương Hòa, Phú Sơn
(thuộc Thị xã Hương Thủy); huyện Nam Đông và các xã: Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn,
Phong Chương, Điền Hương, Điền Hải (thuộc huyện Phong Điền); Bình Điền, Hương Thọ, H-
ương Bình, Hồng Tiến, Bình Thành, Hương Phong, Hải Dương (thuộc huyện Hương Trà);
Quảng Lợi, Quảng Thái, Quảng Công, Quảng Ngạn (thuộc huyện Quảng Điền); Phú Đa, Vinh
Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Thanh, Phú Diên, Vinh Xuân (thuộc huyện Phú Vang).
Từ năm 2008, có các xã: Phong Hải, Phong Bình, Điền Hoà, Điền Môn, Điền Lộc (thuộc
huyện Phong Điền); Quảng An, Quảng Phước (thuộc huyện Quảng Điền); Phú An, Phú Mỹ,
Vinh An, Vinh Thanh, Phú Hải, Phú Thuận (thuộc huyện Phú Vang); Vinh Hưng, Lộc Trì, Lộc
Điền, Lộc An (thuộc huyện Phú Lộc).
KV2-NT: Gồm các huyện: Quảng Điền, Phú Vang, Phong Điền, Hương Trà, Phú Lộc và thị
xã Hương Thủy (trừ các xã thuộc khu vực 1).
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Huế.

34. TỈNH QUẢNG NAM
KV1: Gồm các huyện: Hiệp Đức, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà
My, Nam Trà My, Tiên Phước, Nông Sơn; và các xã Tân Hiệp (thuộc thành phố Hội An); Tam
Lãnh (thuộc huyện Phú Ninh); Đại Sơn, Đại Tân, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Thạnh, Đại Chánh,
Đại Đồng, Đại Quang, Đại Hưng (thuộc huyện Đại Lộc); Quế Phong (thuộc huyện Quế Sơn);
Tam Trà, Tam Sơn, Tam Mỹ Tây, Tam Mỹ Đông, Tam Thạnh (thuộc huyện Núi Thành); Duy
Phú, Duy Sơn (thuộc huyện Duy Xuyên); Bình Phú, Bình Lãnh (thuộc huyện Thăng Bình).
KV2-NT: Gồm các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi
Thành, Phú Ninh (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi của các huyện trên).
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã Tân Hiệp).
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011


362


35. TỈNH QUẢNG NGÃI
KV1: Gồm các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn, Trà Bồng, Tây Trà và
các xã: Bình An, Bình Khương (thuộc huyện Bình Sơn); Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang
(thuộc huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Sơn (thuộc huyện Tư Nghĩa); Hành
Dũng, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhân (thuộc huyện Nghĩa Hành); Đức
Phú (thuộc huyện Mộ Đức); Phổ Phong, Phổ Nhơn (thuộc huyện Đức Phổ).
KV2-NT: Gồm các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ
(trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Quảng Ngãi.

36. TỈNH KON TUM: Toàn tỉnh thuộc KV1.

37. TỈNH BÌNH ĐỊNH
KV1: Gồm các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Bình
Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân (thuộc huyện Tây Sơn); Đắc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân
Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây, Ân Hảo (thuộc huyện Hoài Ân); Hoài Sơn,
Hoài Hải (thuộc huyện Hoài Nhơn); Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Nhơn Châu, phường Bùi
Thị Xuân (thuộc thành phố Quy Nhơn); Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát
Khánh, Cát Minh, Cát Tiến, Cát Chánh, Cát Lâm (thuộc huyện Phù Cát); Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ
Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi (thuộc huyện Phù Mỹ); Phước Mỹ, Phước
Thành, Phước Thắng, Phước Sơn, Phước Hoà, Phước Thuận (thuộc huyện Tuy Phước).
KV2-NT: Gồm các huyện: Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn, An Nhơn, Tuy
Phước (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm: thành phố Quy Nhơn (trừ các xã, phường thuộc KV1 đã ghi ở trên).

38. TỈNH GIA LAI: Toàn tỉnh thuộc KV1.


39. TỈNH PHÚ YÊN
KV1: Gồm các huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và các xã: Sơn Thành Đông, Sơn
Thành Tây (thuộc huyện Tây Hòa); Xuân Lâm, Phường Xuân Đài (thuộc thị xã Sông Cầu); An
Hải, An Hòa, An Ninh Đông (thuộc huyện Tuy An); Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện
Đông Hòa).
KV2-NT: Các huyện: Tuy An, Đông Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa (trừ các xã Sơn Thành Đông,
Sơn Thành Tây, An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm thuộc khu vực 1).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu (trừ xã Xuân Lâm,
phường Xuân Đài thuộc khu vực 1)

40. TỈNH ĐĂK LẮK: Toàn tỉnh thuộc KV1.

41. TỈNH KHÁNH HOÀ
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

363


KV1: Gồm huyện đảo Trường Sa và các xã: Ba Cụm Nam, Thành Sơn, Sơn Bình, Sơn Lâm,
Sơn Hiệp (thuộc huyện Khánh Sơn); Sơn Thái, Giang Ly, Liên Sang, Khánh Thành, Khánh Phú,
Cầu Bà, Khánh Thượng, Khánh Hiệp (thuộc huyện Khánh Vĩnh); thôn Giải Phóng xã Cam
Phước Đông, xã Cam Thịnh Tây (thuộc thị xã Cam Ranh); xã Sơn Tân, thôn Suối Lau (xã Suối
Cát); thôn Lỗ gia (xã Suối Tiên) (thuộc huyện Cam Lâm); xã Vạn Thạnh, Xuân Sơn (thuộc
huyện Vạn Ninh); thị trấn Tô Hạp và các xã: Ba Cụm Bắc, Sơn Trung (thuộc huyện Khánh Sơn);
thị trấn Khánh Vĩnh, các xã: Khánh Đông, Khánh Trung, Khánh Nam, Sông Cầu, Khánh Bình
(thuộc huyện Khánh Vĩnh); Diên Tân (thuộc huyện Diên Khánh); Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh
Thượng, Ninh Vân (thuộc huyện Ninh Hoà).
KV2-NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1
đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh.


42. TỈNH LÂM ĐỒNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.

43. TỈNH BÌNH PHƯỚC: Toàn tỉnh thuộc KV1.

44. TỈNH BÌNH DƯƠNG:
KV1: Gồm các huyện: Bến Cát, Dầu Tiếng, Phú Giáo, Tân Uyên.
KV2-NT: Gồm các thị trấn: Lái Thiêu, An Thạnh và các xã: An Phú, Bình Chuẩn, Thuận
Giao, Bình Hoà, An Sơn, Bình Nhâm, Hưng Định và Vĩnh Phú (thuộc huyện Thuận An); thị trấn
Dĩ An và các xã: Bình An, Tân Bình, Đông Hoà, Tân Đông Hiệp, An Bình và Bình Thắng (thuộc
huyện Dĩ An).
KV2: Gồm các xã, phường: Phú Cường, Chánh Nghĩa, Hiệp Thành, Phú Hoà, Phú Lợi, Phú
Thọ, Định Hoà, Phú Mỹ, Tân An, Tương Bình Hiệp, Hiệp An, Chánh Mỹ, Phú Tân, Hòa Phú
(của thị xã Thủ Dầu Một)

45. TỈNH NINH THUẬN
KV1: Gồm các xã: Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh
(thuộc huyện Thuận Nam), Phước Thái, Phước Vinh, An Hải, Phước Hải (thuộc huyện Ninh
Phước); Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải); Phước Hoà, Phước Bình, Phước Thành,
Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện
Bác Ái); Lâm Sơn, Ma Nới, Hoà Sơn, Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện
Ninh Sơn); Phước Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2-NT: Gồm các huyện: Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các
xã thuộc KV1 ghi ở trên), và các xã Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), Bắc Phong (thuộc huyện
Thuận Bắc). Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.

46. TỈNH TÂY NINH: Toàn tỉnh thuộc KV1.

Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011


364


47. TỈNH BÌNH THUẬN
Toàn tỉnh thuộc KV1 trừ các phường thuộc thành phố Phan Thiết (thuộc KV2).
KV2: Gồm các phường: Tiến Thành, Tiến Lợi, Đức Long, Lạc Đạo, Đức Thắng, Đức
Nghĩa, Phú Trinh, Bình Hưng, Hưng Long, Phú Thủy, Thanh Hải, Phú Tài, Xuân An, Phong
Nẫm, Phú Hài, Thiện Nghiệp, Hàm Tiến, Mũi Né của thành phố Phan Thiết.

48. TỈNH ĐỒNG NAI
KV1: Gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (trừ các xã thuộc KV2-
NT) và các xã: Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Xuân Mỹ, Long Giao (thuộc huyện Cẩm Mỹ); Bàu
Hàm I, Giang Điền, Quảng Tiến, Bình Minh, Sông Thao, Đồi 61, Sông Trầu, An Viễn (thuộc
huyện Trảng Bom); Lộ 25, Xuân Thiện, Xuân Thạnh (huyện Thống Nhất); Tân Hiệp, Suối Trầu,
Cẩm Đường, Bàu Cạn (thuộc huyện Long Thành); Phước Khánh (thuộc huyện Nhơn Trạch);
Xuân Lập, Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn (thuộc thị xã Long Khánh).
KV2-NT: Gồm các huyện: Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành, Nhơn Trạch,
(trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên) và các xã: Xuân Hiệp, Xuân Phú,
Xuân Định (thuộc huyện Xuân Lộc); An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước (thuộc TP.
Biên Hòa)
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hoà và thị xã Long Khánh (trừ các xã thuộc
khu vực 1 của thị xã Long Khánh và các xã thuộc khu vực 2NT của TP. Biên Hòa đã ghi ở trên).

49. TỈNH LONG AN
KV1: Gồm các huyện: Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hoá, Tân Thạnh, Thạnh Hoá, Đức Huệ
và các xã: Mỹ An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành (thuộc huyện Thủ
Thừa); An Ninh Tây, Tân Phú, Hoà Khánh Tây, Hựu Thạnh (thuộc huyện Đức Hoà); Thạnh Lợi,
Thạnh Hoà, Tân Hoà, Bình Đức, Lương Bình, Lương Hoà (thuộc huyện Bến Lức); Thanh Phú
Long, An Lục Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông (thuộc huyện Châu Thành); Bình Trinh

Đông, Tân Phước Tây, Nhựt Ninh (thuộc huyện Tân Trụ); Phước Tuy, Tân Chánh, Long Hựu
Tây, Long Hựu Đông (thuộc huyện Cần Đước); Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long
Phụng, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập (thuộc huyện Cần Giuộc).
KV2-NT: Gồm các huyện: Thủ Thừa, Đức Hoà, Bến Lức, Châu Thành, Tân Trụ, Cần Đước,
Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tân An.

50. TỈNH ĐỒNG THÁP
KV1: Gồm các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp
Mười, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Cao Lãnh; thị xã: Sa Đéc, Hồng Ngự.

51. TỈNH AN GIANG
KV1: Gồm các huyện: Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú, Thoại Sơn và các xã: Phú
Thành, Phú Xuân, Phú Long (thuộc huyện Phú Tân); Tân Phú, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Bình, Vĩnh An
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

365


(thuộc huyện Châu Thành); Ô Long Vĩ, Đào Hữu Cảnh, Bình Chánh, Bình Phú (thuộc huyện
Châu Phú); Phường A và các xã: Vĩnh Ngương, Vĩnh Tế (thuộc thị xã Châu Đốc).
KV2-NT: Gồm các huyện Chợ Mới, Phú Tân, Châu Thành, Châu Phú (trừ các xã thuộc
KV1 của các huyện trên).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Long Xuyên và Thị xã Châu Đốc.

52. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KV1: Gồm các huyện: Côn Đảo, Xuyên Mộc và các xã: Long Sơn (thuộc thành phố Vũng
Tàu); Láng Lớn, Xuân Sơn, Sơn Bình, Đá Bạc, Suối Rao, Cù Bị, Bàu Chinh (thuộc huyện Châu
Đức); Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên (thuộc huyện Tân Thành).

KV2-NT: Gồm các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Châu Đức (trừ các xã thuộc KV1
đã ghi ở trên) và thị trấn Phú Mỹ (thuộc huyện Tân Thành).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu (trừ xã Long Sơn).

53. TỈNH TIỀN GIANG
KV1: Gồm các huyện: Tân Phước, Tân Phú Đông và các xã: Tân Hưng, Mỹ Lợi B, Mỹ
Trung, Mỹ Tân, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Thiện Trung (thuộc huyện Cái
Bè); Mỹ Phước Tây, Phú Cường, Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Hạnh Đông (thuộc huyện Cai
Lậy); Quơn Long, Tân Thuận Bình (thuộc huyện Chợ Gạo); Bình Phú, Đồng Sơn (thuộc huyện
Gò Công Tây); Tân Điền, Gia Thuận, Tân Thành, Vàm Láng, Tân Phước, Kiểng Phước (thuộc
huyện Gò Công Đông); Bình Xuân, Bình Đông (thuộc thị xã Gò Công).
KV2-NT: Gồm huyện Châu Thành và các xã còn lại không thuộc KV1 của các huyện: Cái
Bè, Cai Lậy, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Mỹ Tho và các xã, phường không thuộc KV1 của
thị xã Gò Công.

54. TỈNH KIÊN GIANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.

55. THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KV1: Gồm các xã: Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thới
Đông, Thới Xuân, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ);
Trường Thành, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thắng, Đông Thuận,
Đông Bình, (thuộc huyện Thới Lai); Trường Long (thuộc huyện Phong Điền).
KV2-NT: Gồm các xã: Vĩnh Bình, Thạnh Quới, thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh
Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh
(thuộc huyện Cờ Đỏ); Thới Thạnh, Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng, Thới Tân (thuộc huyện
Thới Lai); Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng,
Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt); Tân Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn ái, thị trấn Phong Điền, Giai
Xuân, Mỹ Khánh (thuộc huyện Phong Điền).
KV2: Gồm Thị trấn Thạnh An (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thị trấn Cờ Đỏ (thuộc huyện Cờ

Đỏ); Thị trấn Thới Lai (thuộc huyện Thới Lai); các phường: Trường Lạc, Thới Long, Long
Những điều cần biết về Tuyển sinh đại học và cao đẳng 2011

366


Hưng, Thới An (thuộc quận Ô Môn); Thốt Nốt (thuộc quận Thốt Nốt); Thới An Đông, Long
Tuyền, Long Hòa (thuộc quận Bình Thủy); Ba Láng, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng
Phú, Hưng Thạnh (thuộc quận Cái Răng).
KV3: Gồm các phường: Cái Khế, An Hoà, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân
An, An Lạc, An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều);
Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thuỷ); Lê Bình (thuộc
quận Cái Răng); Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn).

56. TỈNH BẾN TRE
KV 1: Gồm các huyện: Bình Đại, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam (trừ thị trấn Mỏ
Cày thuộc KV2-NT), Giồng Trôm (trừ thị trấn Giồng Trôm thuộc KV2-NT), Châu Thành (trừ thị
trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ thị trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ thị
trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).
KV2-NT: Gồm các thị trấn: Mỏ Cày, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Chợ Lách.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Bến Tre.

57. TỈNH VĨNH LONG
KV1: Gồm các huyện: Mang Thít, Trà Ôn (trừ thị trấn Trà Ôn thuộc KV2-NT), Vũng Liêm
(trừ thị trấn Vũng Liêm thuộc KV2-NT), Bình Minh (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT), Bình
Tân (trừ các xã thuộc KV2-NT), Tam Bình (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT) và các xã: Phú
Đức, Hoà Phú, Thạnh Quới, Phú Quới (thuộc huyện Long Hồ).
KV2- NT: Gồm huyện Long Hồ (trừ các xã thuộc KV1) và các xã: Thành Trung, Thành Lợi,
Thành Đông, Tân Thành, Tân Quới, Tân Bình (thuộc huyện Bình Tân); xã Thuận An và thị trấn
Cái Vồn (thuộc huyện Bình Minh); Tường Lộc, Mỹ Thạnh Trung, Song Phú, Thị trấn Tam Bình

(thuộc huyện Tam Bình); thị trấn Trà Ôn (thuộc huyện Trà Ôn); thị trấn Vũng Liêm (thuộc
huyện Vũng Liêm).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Vĩnh Long.

58. TỈNH TRÀ VINH
KV1: Gồm các huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Càng Long,
Duyên Hải và xã Long Đức (thành phố Trà Vinh).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Trà Vinh.

59. TỈNH SÓC TRĂNG
KV1: Gồm các huyện: Kế Sách, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Long Phú, Vĩnh Châu, Cù
Lao Dung, Ngã Năm, Châu Thành, Trần Đề, và Phường 5, Phường 10 (thuộc thành phố Sóc
Trăng).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Sóc Trăng (trừ Phường 5 và Phường 10).

60. TỈNH BẠC LIÊU: Toàn tỉnh thuộc KV1.

×