Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản Sách pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.96 KB, 13 trang )

Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 31/09/2007
Ngày soạn: 31/09/2007
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến Thức
Ôn tập cơ sở lí thuyết hóa học về :
- Nguyên tử, liên kết hóa học
- Định luật tuần hoàn, bảng tuần hoàn
- Phản ứng oxi hóa - khử
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
II. Kĩ Năng
- Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp
thăng bằng eleectron.
- Giải một số bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, bài tập chất khí
- Luyện tập các phương pháp giải bài tập hóa học như phương pháp bảo toàn,
phương pháp trung bình, phương pháp đại số, …
III. Tình Cảm – Thái Độ
- Rèn thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc, cẩn thận và sáng tạo trong học tập
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch.
- Tạo cơ sở cho học sinh yêu thích môn hóa học
B. Đồ dùng học tập – phương pháp
I. Đồ dùng học tập
1. Giáo viên
Giáo án, hệ thống câu hỏi ôn tập
2. Học sinh
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Ôn tập lại các kiến thức hóa học lớp 10
II. Phương pháp
- Tăng cường các hoạt động thảo luận nhóm, tranh luận giữa các nhóm nhằm hiểu


sâu sắc hơn những cơ sở lí thuyết hóa học.
C. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
Hoạt động 2
Vào bài
Tiết 1: Ôn tập đầu năm
I. Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố hóa học
Hoạt động 3
1) Cấu tạo nguyên tử
(?) Hãy nhắc lại thành phần cấu tạo - Nguyên tử gồm:
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 1/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
nguyên tử ? + Hạt nhân mang điện tích dương (1+)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
(?) Số khối được tính như thế nào?
(?) Thế nào là cấu hình electron của
nguyên tử ?
(?) Hãy nêu các mức năng lượng của
electron từ thấp đến cao ?
(?) Yêu cầu HS viết cấu hình e của

20
Ca;
17
Cl;
10
Ne và cho biết nguyên tố nào là
kim loại, nguyên tố nào là phi kim và là
nguyên tố khí hiếm
Cấu tạo bởi 2 loại hạt: proton và nơtron.
+ Lớp vỏ mang điện tích âm (1-), chứa
các electron chuyển động không quỹ đạo
với vận tốc rất lớn.
- Số khối (A) được tính bằng tổng số hạt
proton (Z) và tổng số hạt nơtron (N)
A = Z + N.
- Cấu hình electron của nguyên tử biểu
diễn sự phân bố electron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác nhau
- Mức năng lượng từ thấp lên cao:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p…
HS nêu VD:
20
Ca: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
4s
2
.

 là kim loại.
17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
 là phi kim.
10
Ne: 1s
2
2s
2
2p
6
 là khí hiếm.
Hoạt động 4
2) Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học 10
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh

Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 2/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
(?) Nguyên tắc sắp xếp bảng hệ thống
tuần hoàn ?
(?) Thế nào là chu kì ? Cho VD?
(?) Nêu khái niệm nhóm ? Cho ví dụ ?
+ HS nêu các nguyên tắc sắp xếp bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Nguyên tắc 1: các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều tăng dần của diện tích hạt
nhân nguyên tử.
- Nguyên tắc 2: các nguyên tố có cùng số
lớp electron được xếp vào cùng 1 hàng
- Nguyên tắc 3: các nguyên tố có cấu
hình electron lớp ngoài cùng (số e hóa
trị) tương tự nhau được xếp vào cùng 1
cột.
+ HS nêu khái niệm
- Chu kì là dãy những nguyên tố mà
nguyên tử của chúng có cùng số lớp
electron được sắp xếp theo chiều điện
tích hạt nhân tăng dần.
VD:

11
Na 1s
2
2s
2
sp
6
3s
1

13
Al 1s
2
s2
2
2p
6
3s
2
3s
1

 chúng cùng chu kì 3.
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà
nguyên tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa học gần
giống nhau và được sắp xếp thành một
cột.
VD:
16

S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8
O: 1s
2
2s
2
2p
4

 đều thuộc nhóm VI.
Hoạt động 5
II. Liên kết hóa học 5
(?) Mục đích của việc các nguyên tử tạo
liên kết hoá học là làm gì?
(?) Có mấy loại liên kết hoá học?
(?) Các loại đó được hình thành như thế
nào?
(?) HS lấy ví dụ về các loại liên kết cộng
hoá trị không phân cực, phân cực, cho
nhận và liên kết ion ?

- Các nguyên tử khi tham gia liên kết đều
mong muốn đạt tới cấu hình bền giống
khí hiếm gần nó nhất.
- Có 2 loại liên kết hóa học là:
+ Liên kết ion: được hình thành bởi lực
hút tính điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu. Ví dụ: NaCl, CaSO
4
+ Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được
tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay
nhiều cặp e chung.
→ liên kết cộng hoá trị không cực: là liên
kết mà các cặp e chung không bị lệch về
phía nguyên tử nào. VD: H
2
; N
2
→ liên kết cộng hoá trị có cực: cặp e
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 3/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
GV nhấn mạnh:
- Không có ranh giới rõ ràng trong việc

phân chia liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion.
- Có thể coi liên kết cộng hoá trị có cực
là loại liên kết chuyển tiếp giữa liên kết
cộng hoá trị không cực và liên kết ion.
chung bị lệch về phía một nguyên tử nào.
VD: HCl, HI
Hoạt động 6
III. Phản ứng oxi hóa - khử
(?) Thế nào là chất oxi hóa (chất bị khử),
chất khử (chất bị oxi hóa)?
(?) Thế nào là quá trình oxi hóa (sự oxi
hóa) và quá trình khử (sự khử) ?
(?) Nguyên tắc và các bước cân bằng
phương trình hóa học của phản ứng theo
phương pháp thăng bằng electron ?
2 2 5
P O P O+ →
- Chất oxi hóa là chất thu electron
- Chất Khử là chất nhường electron
- Quá trình oxi hóa là quá trình nhường e
- Quá trình khử là quá trình thu e
- Nguyên tắc: Tổng số e do chất khử
nhường bằng tổng số e mà chất oxi hóa
nhận.
Có 4 bước lập phương trình hóa học
+ Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
trong phản ứng để tìm chất oxi hóa - khử
+ Viết quá trình oxi hóa – quá trình khử
+ Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa -

khử.
+ Đặt các hệ số của chất oxi hóa - chất
khử vào sơ đồ phản ứng.Hoàn thành
phương trình phản ứng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 7
IV. Cân bằng hóa học 5
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 4/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
(?) Cân bằng hoá học là gì?
(?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng ?
(?) Có nguyên lí nào giúp chúng ta xác
định trước sự chuyển dịch cân bằng khi
có tác động vào hệ? Nêu nội dung
nguyên lí?
(?) Yêu cầu HS cân bằng các phương
trình sau:
0
3 3 3 3 2
( )
t

Fe HNO Fe NO NO H O+ → + +
- Cân bằng hoá học là 1 trạng thái của
phản ứng hoá học mà tại đó v
t
=v
n
- Nồng độ tăng thì
pu
V

- Áp suất:
P


nồng độ chất khí tăng,
nên
pu
V

- Nhiệt độ:
0
pu
t V
↑ ↑

- Diện tích bề mặt tăng
pu
V

- Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng

- Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le
Chatelier:
“Một phản ứng thuận nghịch đang ở
trạng thái cân bằng khi chụi một tác động
từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp
suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều làm giảm tốc độ bên ngoài
đó”.
VD: SO
2
+ O
2
↔ SO
3
Hoạt động 8
Củng cố kiến thức – Hướng dẫn ôn tập
- Nhấn mạnh lại những kiến thức quan
trọng của bài giảng.
- Nhấn mạnh vai trò của các cơ sở lí
thuyết hóa học: Cho phép học sinh hiểu
bản chất các quá trình hóa học, cách tác
động vào quá trình theo chiều hướng có
lợi cho con người.
- Hướng dẫn HS về ôn tập các kiến thức
phần nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh
- Lắng nghe
- Ôn lại các kiến thức theo sự hướng dẫn
của giáo viên
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)

Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
Ngày soạn: 31/08/2007
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 5/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
- Hệ thống hóa tính chất vật lí, hóa học của các đơn chất và hợp chất của các
nguyên tố hóa học nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hóa học khi ôn tập nhóm halogen, oxi và lưu huỳnh,
chuẩn bị nghiên cứu các nguyên tố nitơ – photpho và acacbon – silic.
II. Kĩ năng
III. Thai độ - tình cảm
- Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc, khoa học
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động sáng tạo, có kế hoạch
- Tạo cơ sở cho học sinh cảm thấy yêu thích môn hóa học
B. Đồ dung – Phương Pháp
I. Đồ dùng
1) Giáo viên
- Giáo án, hệ thống câu hỏi ôn tập
1) Học sinh
- Ôn tập các kiến thức hóa học mà GV đã nêu ở tiết trước
II. Phương pháp

C. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
Hoạt động 2
Vào bài
Tiết 2: Ôn tập đầu năm (tiếp)
Tiết 2: Ôn tập đầu năm (tiếp)
A. Lí thuyết
Hoạt động 3
I. Nhóm halogen
(?) Trạng thái tồn tại của các halogen ?
(?) Những tính chất hóa học của các
halogen ? Nêu ví dụ minh họa ?
- Tùy vào từng halogen: Từ thể khí (Cl
2
)
sang thể lỏng (Br
2
) và thể rắn (I
2
).
- Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với hiđro
+ Tác dụng với nước
+ Tác dụng với dung dịch mối halogen
yếu hơn
+ Tác dụng với dung dịch kiềm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 6/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
(?) Nêu một số hợp chất quan của
halogen ?
(?) Halogen có thể tạo ra mấy loại axit ?
Nêu ví dụ ?
(?) Những tính chất hóa học quan trọng
của axit halogenua. Nêu ví dụ minh họa
các tính chất ?
(?) Các muối của halogen điều kiện
thường tồn tại ở thể gì? Các muối
halogenua có dễ tan trong nước không?
(?) Nêu các tính chất hoá học cơ bản của
muối?
- Một số hợp chất quan trọng của
halogen
+ Axit của halogen
+ Muối của halogen
- Có thể tạo ra 2 loại axit
+ Axit không có hiđron: HF, HCl, HBr,
HI
+ Axit có chứa oxi: HXO

m
như HClO,
HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
.
- Tính chất hoá học của axit halogenua:
+ Đổi màu quỳ tím.
+ Tác dụng với kim loại trước H.
+ Tác dụng với oxit bazo.
+ Tác dụng với bazơ.
+ Tác dụng với muối.
+ Các axit HX còn có tính khử, tác dụng
với các chất oxi hoá.
- Các muối của halogen đều ở thể rắn.
- Các muối halogenua dạng X
-
hầu hết
đều tan, trừ muối của Ag
+
, Pb
2+
là không
tan hoặc ít tan.
- Các muối tan có đầy đủ tính chất của 1
muối tan thông thường.
+ Tác dụng với bazơ tan.

+ Tác dụng với axit.
+ Tác dụng với muối tan khác.
+ Tác dụng với halogen mạnh hơn.
Hoạt động 4
Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIA
(?) 2 nguyên tố đầu tiên trong dãy phân
nhóm chính VA có cùng trạng thái
không?
(?) Yêu cầu học sinh về nhà lập bảng so
sánh sau vào vở bài tập:
Nội dung Oxi Lưu
huỳnh
Vị trí trong bảng TH
Đặc điểm lớp e ngoài cùng
Tính chất hóa học
(?) Yêu cầu HS nêu tên một số muối của
lưu huỳnh và về nhà lập bảng sau:
- Chúng là các phi kim tương đối mạnh,
ở chương trình phổ thông chỉ nghiên cứu
oxi và lưu huỳnh.
- Điều kiện thường oxi tồn tại ở thể khí,
còn lưu huỳnh ở thể rắn.
- HS ghi nội dung về nhà so sánh
- Kể tên một số muối: FeS, Na
2
SO
3
,
CaSO
4

,…
- Về nhà lập bảng
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 7/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
STT Chất Tính chất hóa học
1 SO
2
2 SO
3
3 H
2
S
4 H
2
SO
4
STT Chất Tính chất hóa học
1 SO
2
2 SO
3

3 H
2
S
4 H
2
SO
4
Hoạt động 5
Củng cố kiến thức - Hướng dẫn học bài
(?) Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức
trọng tậm của bài học
GV nhắc HS về xem trước bài bài điện li
ở chương I
HS nhắc lại các kiến thức
HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị cho
bài học mới
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 8/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
CHƯƠNG I
CHƯƠNG I

SỰ ĐIỆN LI
SỰ ĐIỆN LI
Tiết 1: Sự điện li
Tiết 1: Sự điện li
Ngày soạn: 03/09/2007
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
- Học sinh biết về khái niệm sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li
yếu
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li
II. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: Quan sát thí nghiệm, so sánh
- Rèn luyện khả năng lập luận logic để rút ra được kết luận về tính dẫn điện của
dung dịch chất điện li
- Phân biệt được chất điện lí, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
- Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu
III. Thái độ - tình cảm
B. Chuẩn bị
I. Đồ dùng
1. Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm: 6 cốc thủy tinh.
- Hóa chất thí nghiệm đo độ dẫn điện: muối ăn khan, nước cất, dung dịch HCl,
NaOH, NaCl, C
2
H
5
OH, C
12
H

22
O
11
(saccarozo)
- Tranh vẽ (hình 1.1 SGK) ”nếu có”
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lí lớp 7.
II. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề
- Sự dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu
C. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
Hoạt động 2
Vào bài
Tiết 1: Sự điện li
Hoạt động 3
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 9/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
GV hướng dẫn HS cách dùng bộ dụng
cụ thể hiện ở thí nghiệm ở hình 1.1 SGK
để phát hiện ra một dung dịch hay một
chất có dẫn điện hay không.
GV cho HS làm thí nghiệm, sau đó nhận
xét và rút ra kết luận ?
GV hướng dẫn HS kết luận về khả năng
dẫn điện của các chất
HS đưa ra nhận xét:
+ Dung dịch NaCl, HCl, NaOH dẫn điện
+ Còn dung dịch Saccarozo và nước cất
không dẫn điện.
Kết luận:
- Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn điện
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một
số dung dịch: rượu, đường… không có
khả năng dẫn điện
Hoạt động 4
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước
(?) Dựa vào các kiến thức đã học em hãy
cho biết điều kiện nào để cho một dung
dịch, một vật dẫn được điện ?
GV dẫn dắt: Kim loại là chất dẫn điện,
các phân tử mang điện trong kim loại là
các e. Dung dịch muối, axit, bazơ dẫn
điện, vậy trong các dung dịch này có
phần tử mang điện. Đó là những phần tử
nào ?
GV giới thiệu bổ xung:

+ Người ta gọi quá trình phân li các chất
trong nước ra ion là sự điện li
+ Những chất tan trong nước phân li ra
ion được gọi là những chất điện li
+ Sự điện li được biểu diễn bằng phương
trình điện li.
Gv hướng dẫn HS viết các phương trình
điện li của các chất NaCl, HCl, NaOH
trong dung dịch ?
HS vận dụng kiến thức dòng điện đã học
ở môn vật lí để trả lời:
- Có phần tử mang điện tích chuyển
động tự do
- Khi có dòng điện các phần tử mang
điện chuyển động theo một hướng nhất
định.
HS: tính dẫn điện của các dung dịch axit,
bazơ, muối là do trong dung dịch của
chúng có các tiểu phân mang điện tích
gọi là các ion. Các phân tử axit, muối,
bazơ khi ta trong nước phân li thành các
ion.
NaCl Na Cl
HCl H Cl
NaOH Na OH
+ −
+ −
+ −
→ +
→ +

→ +
Hoạt động 5
II. Sự phân loại các chất điện li
1. Thí nghiệm
GV cho HS làm thí nghiệm kiểm chứng
sự dẫn diện của dd HCl 0,1M và
CH
3
COOH 0,1M.
(?) Tại sao dd HCl 0,1M dẫn diện mạnh
hơn dd CH
3
COOH 0,1M ?
GV nhấn mạnh: dựa vào mức độ phân li
HS đưa ra nhận xét:
- Đèn ở cốc dung dịch HCl sáng hơn so
với bóng đèn ở cốc đựng dd CH
3
COOH.
- Do nồng độ ion trong dung dịch HCl
lớn hơn nồng độ ion trong dung dịch
CH
3
COOH, nghĩa là số phân tử HCl
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh







Page 10/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
ra ion của các chất diện li khác nhau,
người ta chia thành chất điện li mạnh,
chất điện li yếu.
phân li ra mạnh hơn số phân tử
CH
3
COOH phân li ra ion.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 6
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
(?) Thế nào là chất điện li mạnh? lấy vd?
GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về chất
điện li mạnh: Tinh thể phân tử NaCl ở
dạng liên kết ion, các ion dương và ion
âm được phân bố luân phiên nhau đều
đặn tại các nút mạng.
Gv bổ xung: trong phương trình điện li
của chất điện li mạnh, người ta dùng
→
để chỉ chiều của quá trình điện li.
(?) Khi cho các tinh thể NaCl vào nước
thì có hiện tượng gì xảy ra ?
GV đưa ra kết luận: Dưới tác dụng của
các phân tử nước phân cực. Các ion Na
+

và Cl
-
tác ra khỏi tinh thể đi vào dung
dịch.
NaCl Na Cl
+ −
→ +
Là chất khi ta trong nước, các phân tử
hòa ta.
Chất điện li mạnh gồm:
+ Các axit mạnh: HCl, HNO
3
, HClO
4
,…
+ Các bazo mạnh: NaOH, KOH,
Ba(OH)
2
,…
+ Hầu hết các muối
NaCl Na Cl
+ −
→ +
Hoạt động 7
b. Chất điện li yếu
(?) thế nào là chất điện li yếu? lấy ví dụ.
GV bổ xung: Trong phương trình điện li
yếu, người ta dùng
→
¬ 

để cho biết quá
trình điện li xẩy ra cả hai chiều.
(?) Viết quá trình điện li của CH
3
COOH
GV bổ xung: Cân bằng điện li là cân
bằng động, nó giống như mọi cân bằng
khác, nó cũng tuân theo nguyên lí
chuyển dịch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-e.
Là chất khi tan trong nước chỉ có một
phần số phân tử phân li ra ion, phần còn
lại vẫn còn tồn tại dưới dạng phân tử
trong dung dịch.
Chất điện li yếu gồm:
+ axit yếu: CH
3
COOH, H
2
S, HCN,
HClO,…
-
3
OOH CH3COOCH C H
+
→
+
¬ 
Hoạt động 8
Củng cố kiến thức - hướng dẫn học
- GV nhấn mạnh những kiến thức quan

trọng trong bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà trả lời các câu
hỏi 1, 2 và làm các bài tập 3, 4, 5 – SGK
– Tr.7
HS lắng nghe và ghi nhớ
HS về nhà trả lời các câu hỏi và làm các
bài tập trong SGK
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 11/70
Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
- Yêu cầu HS bài 2 – SGK – Tr.8
Bài tập tham khảo
1. Nước nguyên chất không dẫn điện nhưng khi dây điện bị đứt rơi xuống hồ ao,
rãnh nước, người chạm vào nước lại bị giật. Hãy giải thích tại sao ?
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY
Tiết 4 : AXIT – BAZƠ VÀ MUỐI
Tiết 4 : AXIT – BAZƠ VÀ MUỐI
Ngày soạn:
Ngày soạn:
A. Mục tiêu bài giảng
I. Kiến thức
HS biết được thế nào là axit, bazơ, hiddrroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-

li-ut
II. Kĩ năng
HS viết được phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và
muối.
III. Tình cảm – thái độ
B. Chuẩn bị
I. Đồ dùng học tập
1. Giáo viên
Giáo án, hệ thống câu hỏi
2. Học sinh
II. Phương pháp
C. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Ổn định tổ chức lớp - kiểm tra sĩ số
Hoạt động 2
Vào bài
Tiết 4: AXIT - BAZƠ - MUỐI
Hoạt động 3
I. Axit
1. Định nghĩa
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh






Page 12/70

Giáo án hóa học 11 – Ban cơ bản …& Trường THPT BC Nam Sách
(?) Viết các phương trình điện li của
casHCl, CH
3
COOH trong dung dịch ?
GV hướng dẫn HS nhận xét quá trình
phân li này có đặc điểm gì chung ?
(?) dựa vào SGK em hãy cho biết định
nghĩa của axit theo thuyết A-rê-ni-ut.
HS:
3 3
HCl H Cl
CH COOH CH COO H
+ −
− +
→ +
→
+
¬ 
HS thảo luận => đều có mặt cation H
+
Định nghĩa: Axit là chất khi tan trong
nước điện li ra cation H
+
.
Hoạt động 4
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh
Copyright © Ngô Xuân Quỳnh







Page 13/70

×