Tải bản đầy đủ (.doc) (262 trang)

Tập Giáo án Hóa học 11 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 262 trang )

(Nội dung hoàn chỉnh và đã chỉnh sửa lần 1)
Chương trình: 2 tiết / tuần x 35 tuần = 70 tiết/ năm
( CẢ NĂM = 41 LÝ THUYẾT + 12 LUYỆN TẬP + 6 THỰC HÀNH + 5 ÔN TẬP + 6 KIỂM TRA = 70 TIẾT TRONG
ĐÓ: ÔN TẬP ĐẦU NĂM + ÔN HKÌ 1 + ÔN CUỐI NĂM = 5 TIẾT, 6 TIẾT KIỂM TRA TRONG CẢ 2HK)
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (1)
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
1
1 (1/2)
06 / 8/200 / 9/2008
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, đònh luật tuần hoàn, phản ứng oxi
hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bò
nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kó năng:
+ Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
+ Giải một số bài tạp cơ bản như xác đònh thành phần hỗn hợp, xác đònh tên nguyên tố, bài
tập về chất khí.v.v.
+ Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương trình
đại số, áp dụng đònh luật bảo toàn khối lượng, tính trò số trung bình …
II/ CHUẨN BỊ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu qua đầu ở những nơi có điều kiện.
- Giấy A
0


, bút dạ, băng dính 2 mặt.
- GV chuẩn 4 phiếu học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2/ Bài ông tập GV yêu cầu HS hệ thống khái quát những kiến thức cơ bản đã học ở lớp 10
theo bảng sau:
1
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Chương 5: NHÓM HALOGEN KQ, Cl,HCl, Cl
-
,h/c clo
có oxi, F,Br,I...
Chương 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC LKion ttion, lkcht, ttnt,
tpt, hoá trò, soh...
Chương 2: BẢNG TH CÁC NTHH BTH, Sự Bđổi CH(e)
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN Sự BĐT/C. ÝNg bảng....
Chương 6: OXI - LƯU HUỲNH O
2
,O
3
, S,H
2
S, SO
2
, SO
3
H
2
SO

4
, SO
4
2-
...

Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ
CÂNBẰNG HOÁ HỌC
Chương 4: PH / ỨNG OXI HOÁ -KHƯ Û Đ/N, thiết lập..., plp/ứ.

HỌC KÌ I
HỌC KÌ II
Tp, HN, NTố, ĐV, CT Vỏ
V, CBHH....
A- ÔN TẬP HỆ THỐNG HOÁ
HOẠT ĐỘNG 1: Chương 1: NGUYÊN TỬ
CÂU HỎI ÔN TẬP KHÁI QUÁT HOA:Ù
1. Thành phần cấu tạo chính của NT là gì?
2. HNNT là gì? Cấu tạo của HNNT như thế nào?
3. Đặc điểm ( KL, ĐT, kích thước) của NT, HNNT và electron.
4. Quan hệ giữa các hạt p, e, n trong NT?
5. Những đại lượng nào đặc trưng cho HN và NT?
6. Ng/ tố hoá học, đồng vò là gì?
7. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử như thế nào?
8. Nêu kí hiệu các lớp và các phân lopứ electron trong nguyên tử. Số electron tối đa trong mỗi
lớp và trong mỗi phân lớp là bao nhiêu?
9. Cho biết thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử?
(1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p 6s4f5d6p 7s5f6d7p…)
10. Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử ?
( 3 bước … theo thứ tự: 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f….)

11. Nêu đặc điểm số eletron ngoài cùng? Dựa vào cấu hình electron sẽ biết được những gì?
PHIẾU HỌC TẬP.
1. Điền vào các ô trống cho hợp lý.
Ng.tử H. nhân Electron
Đường kính d

10
-1
nm
tức
10
-10
m

10
-5
nm
tức
10
-14
m

10
-8
nm
tức
10
-17
m
2. Điền vào các ô trống cho hợp lý.

N.tử Số
p
Số đvđ
thn Z
Đt
hn
Số
e
Magie ? ? ? 12
Photpho
? 15 ? ?
Clo 17 ? ? ?
2
KHNT Số p Số n Số e
Số Khối
hn
NT
khối
Đvđth.
n
N
7
14
? ? ? ? ??
Pt
195
78
? ? ? ??
Đth.n
?

?
3.
4.
5. Chú ý đổi đơn vò:(Chú ý vận dụng làm lại bài tập nếu d hạt nhân =10cm thì nguyên tử có d=1km)
A
mm mcm
1
1
1
1
10
10
8
10
10
10
-10
10
-9
10
-2
10
-8
10
-7
10
2
10
-1
10

7
10
9
6. Bài tập về viết cấu hình electron dựa và đó xác đònh số p, e, n, kim loại, phi kim…
HOẠT ĐỘNG 2 Chương 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC–
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
12/1. Nêu cấu tạo sơ lược BTH các nguyên tố hoá học.
13/2. Cấu hình eletron của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử ?
14/3. Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi tuần hoàn tính chất của của các đơn chất và hợp chất
khi đi theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ?
15/4. Ý nghóa của BTH các nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG 3 Chương 3. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
CÂU HỎI ÔN TẬP KHÁI QUÁT HOA:Ù
16/1. Vì sao các nguyên tử liên kết với nhau để tạo thành các phân tử đơn hoặc hợp chất? Liên
kết hoá học là gì?
17/2. Có mấy loại liên kết hoá học đã học?
18/3. Ion, anion, cation là gì? Khi nào Ion, anion, cation được tạo thành? Thế nào là liên kết ion
? Hợp chất ion thường được tạo bởi những ion nào? Thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa
nguyên tử ? Cho ví dụ.
19/4. Liên kết ion là gì? Họp chất ion có cấu tạo mạng tinh thể như thế nào? Tính chất của
chúng có gì đặc biệt.
20/5. Liên kết cộng hoá trò là gì? Thế nào là liên kết cộng hoá trò không cực và có cực? Hiệu độ
âm điện cho biết những gì? Cho ví dụ.
21/6. Hãy cho biết cách xác đònh hoá trò và số oxi hoá trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá
3
Kích thước
(đường kính d)
Khối lượng
Điện tích

Electron (e) d
e≈
10
- 8
nm
m
e
= 9,1094.10
– 31
kg
0,00055 u
q
e
= - 1, 602.10
– 19
C
q
e
= 1− (đvđt)
Proton (p)
( d≈10
- 8
nm)
m
p
=1,6726.10
- 27
kg
1u
q

p
= 1,602.10
– 19
C
q
p
= 1+ (đvđt)
Notron (n)
m
n
=1,6748.10
-27
kg
1u
q
n
= 0
Nguyên tử
d
ng.t≈
10
- 1
nm
m
p
+ m
n
Trung hoà về điện
Hạt
nhân


Vỏ
d
h.n
≈10
-5
nm
Hộp bằng kim loại chì
ohhhhhhộp
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n.
trò ?
22/7. Nêu những hiểu biết về tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử ?
HOẠT ĐỘNG 4 Chương 4. PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
CÂU HỎI ÔN TẬP KHÁI QUÁT HOA:Ù
23/1. Cho biết các khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
24/2. Đònh nghóa phản ứng oxi hoá – khử. Cho ví dụ minh hoạ.
25/3. Số oxi hoá là gì? Phân biệt hoá trò với số oxi hoá.
26/4. Các quy tắc xác đònh số oxi hoá.
27/5. Các bước thiết lập phản ứng oxi hoá khử.
4/ Bài tập về nhà: Xem bài học mới SGK trang 10

.
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (2)
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
1
2 (2/2)
Hoàng Văn Hoan
4/ 8 /2007 06/ 9 /2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:
- Ôn tập lí thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, đònh luật tuần hoàn, phản ứng oxi
hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống tính chất vật lí, hoá học của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong
nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết hoá học khi ôn tập nhóm halogen và oxi lưu huỳnh, chuẩn bò
nghiên cứu các nguyên tố nhóm nitơ – photpho và cacbon – silic.
2. Kó năng:
+ Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
+ Giải một số bài tập cơ bản như xác đònh thành phần hỗn hợp, xác đònh tên nguyên tố, bài
tập về chất khí.v.v.
+ Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải các bài tập hoá học như lập và giải phương trình
đại số, áp dụng đònh luật bảo toàn khối lượng, tính trò số trung bình …
II/ CHUẨN BỊ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- HS ôn lại các kiến thức cơ bản của chương trình hoá học lớp 10.
4
- Máy vi tính, máy chiếu đa năng hoặc máy chiếu qua đầu ở những nơi có điều kiện.
- Giấy A
0
, bút dạ, băng dính 2 mặt.
- GV chuẩn 4 phiếu học tập.
( Chú ý: GV xem thêm tr 5, 6, 7, 8 & 9 h’d’)
III/PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1
Phiếu học tập 1: Vận dụng lí thuyết nguyên tử, liên kết hoá học, đònh luật tuần hoàn ông tập
nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh; Theo nội dung các phiếu học tập:

 Axit H
2
SO
4
và axit HCl là các hoá chất cơ bản, có vò trí quan trọng trong công nghiệp hoá
chất. Hãy so sánh tính chất vật lí và hoá học của hai axit trên.
 So sánh liên kết ion và liên kết cộng hoá trò. Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết ion,
chất nào có liên kết cộng hoá trò: NaCl, HCl, Cl
2
?
So sánh các nguyên tố halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá
học, tính oxi hoá – khử. Lập bảng so sánh nhóm VIIA và nhóm VIA.
Nội dung so sánh Nhóm halogen Nhóm oxi – lưu huỳnh
1. Các nguyên tố hoá học
2. Vò trí trong bảng tuần hoàn
3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
4. Tính chất của các đơn chất
5. Hợp chất quan trọng
HOẠT ĐỘNG 2
Phiếu học tập2: Phản ứng hoá học, tốc độ và cân bằng hoá học.
 Hoàn thành các phương trínhau bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Fe
x
O
y
+ CO
0
t
→
Fe + CO

2
b) Fe + HNO
3

đặc

0
t
→
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
e


2y
0
+
x
+2 +4
2y
xFe + x xFe
x
C C+ 2e

X 1
X y
 Cho phương trình hoá học: 2SO
2
+ O
2

2 5
V O
ˆ ˆ ˆ †ˆ
‡ ˆ ˆ ˆˆ
2SO
3


H < 0
Phân tích đặc điểm của phản ứng điều chế lưu huỳnh đi oxit, từ dó cho biết các biện pháp kó
thuật nhằm tăng hiệu quả tổng hợp SO
3
.
HOẠT ĐỘNG 3
Phiếu học tập 3:Giải bài tập hoá học bằng phương pháp áp dụng đònh luật bảo toàn khối lượng,
điện tích.
 Cho 20,0g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dòch HCl dư, ta tháy có 11,2 lit khí H
2

(đktc) thoát ra. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
a) 50,0g b) 55,5g * c) 60,0 d) 60,5g
Gợi ý: Vì trong HCl thì n
Cl

= n
H

2
Cl
n
=
2
H
n
=
11,2
22,4
= 0,5mol m
Cl
= 0,5 x (2x35,5)/1mol= 35,5
m
muối
= 20,0 + 35,5 = 55,5
 Hoà tan hoàn toàn 1,12 g kim loại hoá trò II vào dung dòch HCl thu được 0,448 lit khí ở
đktc. Kim loại đã cho là:
5
a)Mg b) Zn c) Cu d) Fe
*
Gợi ý: M + 2HCl

MCl
2
+ H
2


M  22,4
1,12  0,448  M = 56 (Fe)
HOẠT ĐỘNG 4
Phiếu học tập 4: Giải bài tập hoá học bằng cách lập phương trình đại số và phương trình
đường chéo.
Một hỗn hợp khí O
2
và SO
2
có tỉ khối so với H
2
là 24. Thành phần phân trăm của mỗi khí theo thể
tích lần lượt là:
a) 75% và 25% b) 50% và 50%
*
c) 25% và 75% d) 35% và 65%
GIẢI CÁCH 1: Phương pháp đại số :
.→ →
1 1 2 2 1 2
hỗn hợp khí
1 2 1 2
1 2 1 2
M V + M V 32V + 64V
M = = = 24x2 = 48(g/mol) V = V %V = %V = 50%
V + V V + V
GIẢI CÁCH 2: Phương pháp đường chéo :
SO
2
:

O
2
:
M
1
= 64
M
2
= 32
M= 48
16
16
→ →
2
2
SO
1 2 1 2
O
V
16
= =1 V = V %V = %V = 50%
V 16
2/ Bài tập về nhà: Xem bài học mới SGK trang 10

.
BÀI 1
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
( 5 LÝ THUYẾT + 1 LUYỆN TẬP + 01THỰC HÀNH = 7 TIẾT)
SỰ ĐIỆN LI
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp

2
3
Hoàng Văn Hoan
8/ 8 /2007 12/ 9 /2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. (H’D’ 11-13)
1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Kó năng:
- HS quan sát thí nghiệm, rút ra được một dung dòch hay một chất có dẫn được diện hay
không. Viết phương trình điện li.
II/ CHUẨN BỊ.
• GV: Vẽ sẵn hình 1.1 (SGK trang 4) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bò thí nghiệm theo
hình 1.1 SGK để biểu diễn thí nghiệm.
• Vẽ sẵn hình 1.1 (SGK trang 4) :
III/PHƯƠNG PHÁP. Dạy học nêu vấn đề.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: I- HIỆN TƯNG ĐIỆN LI
GV hướng dẫn HS cách sử bộ thí
nghiệm theo hình 1.1 SGK tr4.
HS theo dõi thí
nghiệm:
1. Thí nghiệm.
Theo dõi các lần thí nghiệm:
6

* GV giới thiệu và tiến hành các TN.
* GV đặt vấn đề tại sao dd này dẫn
điện mà dd khác thì không?
* GV giải thích như SGK tr4.
* GV bổ sung các K/N sự điện li,
chất điện li và phương trình điện li.
Lập bảng trống sau TN HS điền:
1
Nước cất NaCl
khan
NaOH
khan
Không
sáng
Không
sáng
Không
sáng
2
Dd HCl Dd NaOH Dd NaCl
Sáng Sáng Sáng
3
Dd Đường C
2
H
5
OH glixerol
(C
3
H

5
(OH)
3
Không
sáng
Không
sáng
Không
sáng
GV có thể cho HS nghiên cứu SGK
rồi cho biết nhận xét và kết luận.
- GV dẫn dắt vì sao vật thể dẫn điện
 dd các: axit, bazơ và muối dẫn
điện nôò dung của thuyết A-rê- ni-
ut.
HS nhận xét từng
trường hợp TN.
HS cùng GV giải quyết
vấn đề đặt ra.
HS căn cứ vào SGK để
giải thích nguyên
nhân.
HS điền hiện tượng
dẫn điện các dung dòch
vào bảng trống:
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
của các dung dòch axit, bazơ và
muối trong nước.
 Tính dẫn điện của các dung
dòch axit, bazơ và muối là do

trong dung dòch của chúng có
các tiểu phân mang điện tích
chuyển động tự do được gọi là
ion
 Quá trình phân li các chất
trong nước ra ion là sự điện li.
 Những chất tan trong nước
phân li ra ion được gọi là những
chất điện li
*
.
Vậy axit, bazơ và muối là những
chất điện li.
 Phương trình điện li.
NaCl  Na
+
+ Cl
-
HCl  H
+
+ Cl
-
NaOH  Na
+
+ OH
-
HOẠT ĐỘNG 2 II. PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
GV Tiếp tục hướng dẫn làm TN để
phát hiện chất điện li mạnh, chất
điện lí yếu.

GV Gọi HS nhận xét?
GV dặt vấn đề: Tại sao?
GV Nhấn mạnh thêm:
Dựa vào mức độ phân li ra ion của
các chất điện li khác nhau, người ta
chia các chất điện li thành: chất
điện li mạnh và chất điện li yếu.
GV khai thác HS vận dụng SGK.
HS quan sát TN và
nhận xét:
Y/C: Bóng đèn ở cốc
đựng dung dòch HCl
sáng hơn bóng đèn ở
cốc đựng dung dòch
CH
3
COOH.
Gi thích nguyên nhân
HS dựa vào SGK trả
lời.
Y/C Nồng độ các ion
trong dd HCl lớn hơn
nồng độ các ion trong
dd CH
3
COOH.
1. Thí nghiệm:
2. Chất điện li mạnh và chất
điện lí yếu.
a) Chất điện li mạnh.

Chất điện li mạnh là chất khi tan
trong nước, các phân tử hoà tan
đều phân li ra ion.
Viết quá trình phân li dùng mũi
tên một chiều.
Na
2
SO
4
 2Na
+
+ SO
4
2-

KOH  K
+
+ OH
-
Gồm:Các axit mạnh HCl,
HNO
3
…Các bazơ mạnh NaOH,
KOH….Và hầu hết các muối.
b) Chất điện li yếu.
Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nước chỉ có một phần số
phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vần tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dòch.

Viết quá trình phân li dùng mũi
7
GV cho HS áp dụng làm bài tập số 3
trang 7.
HS áp dụng làm bài
tập số 3 trang 7.
tên ngược chiều.
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
Gồm:
- Các axit yếu:CH
3
COOH,
HClO, HF, H
2
S, H
2
SO
3

- Các bazơ yếu: Bi(OH)
3
,
Mg(OH)

2

Cân bằng điện li là cân bằng
động và theo nguyên lí chuyển
dòch cân bằng Lơ Sa- tơ- li-ê.
HOẠT ĐỘNG 3
4/ Củng cố: Làm bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 7
5/ Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 7* trang 7 (SGK)
6/ * Gợi ý bài tập:
BÀI 2
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
3
4 (1/2)
Hoàng Văn Hoan
12/ 8/2007 13/ 9 /2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: - HS biết: Đònh nghóa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut.
2. Kó năng: - Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối.
,
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)
2
có tính chất lưỡng tính.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:
2/ Kiểm tra bài cũ:

- Bài tập 4, 5, 6, 7 SGK trang 7.
- Bài tập 1/ NC:
Dung dòch glixerol trong nước không dẫn điện, dung dòch natri hiđroxit trong nước
dẫn diện tốt. Điều này được giải thích:
a) Glixerol là chất hữu cơ, còn natri hiddroxxit là chất vô cơ.
b) Trong dung dòch, natri hiddroxit bò phân li thành ion, còn glixerol không bò
phân li.
c) Phân tử glixerol chứa liên kết cộng hoá trò, còn natri hiđroxit là hợp chất
ion.
8
d) Glixerol là chất lỏng, natri hiđroxit là chất rắn.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2: I. AXIT
GV
Bước 1: Cho HS tự viết phương
trình điện li của các axit: ( chú ý
axit nào là chất điện li mạnh, chất
điện li yếu , cách viết PT điện li
của chúng)
Bước 2: Nhận xét các dd axit đều
có một số tính chất chung thì
trong dd của chúng có gì chung ?
Bước 3 : Cho HS đọc đònh nghóa
về axit
GV đặt vấn đề: Căn cứ vào “số
nấc”
HS tự viết phương trình
điện li của các axit: HCl,

CH
3
COOH:oHS nhận xét
HS nhận xét:
Trong các dd axit đều có
cation H
+
chính cation
này làm cho các dd axit
có tính chất chung.
HS đọc đònh nghóa về
axit:
1. Đònh nghóa:
Phương trình điện li của các axit:
HCl, CH
3
COOH:
HCl  H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
Thuyết A-rê-ni-ut:

Axit là chất khi tan trong nước
phân li ra cation H
+
.
phân li ra ion H
+
của axit người ta
chia axit làm 2 loại :
Bước 4 : GV hướng dẫn HS viết
phương trình điện li.
GV bổ sung thêm:
H
3
PO
4
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
-
2 4
H PO
(a
1
)

-
2 4
H PO

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
2-
4
HPO
(a
2
)

2-
4
HPO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
3-
4
PO
(a
3
)
Với K là hằng số phân li thì:
1
a
K

= 7,5.10
-3
(25
0
)
2
a
K
= 6,2.10
-8
(25
0
)
3
a
K
= 4,2. 10
-13
(25
0
)
Vơi giá trò khi K càng lớn thì axit
phân li càng dễ dàng.
---------------------
GV có thể cho HS liên hệ lấy ví
dụ các axit khác.
HS tự viết phương trình
điện li của các axit:
H
2

SO
4
, H
3
PO
4

2. Axit một nấc, axit nhiều nấc:
a) Trong dung dòch nước những
axit chỉ phân li được một nấc ra
ion H
+
.Đó là các axit một nấc.
Ví dụ với HCl, CH
3
COOH là
axit 1 nấc:
HCl  H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
b) Trong dung dòch nước những

axit phân li được từ 2 hoặc 3 nấc
ra ion H
+
gọi chung là axit nhiều
nấc.
Ví dụ với H
2
SO
4
là axit 2 nấc:
H
2
SO
4
→H
+
+
-
4
HSO
(Sự điện li mạnh)

-
4
HSO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+

2-
4
SO

2
a
K
= 1,2.10
-2
(25
0
)
Ví dụ với H
3
PO
4
là axit 3 nấc:
H
3
PO
4
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
-
2 4
H PO


-
2 4
H PO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
2-
4
HPO

2-
4
HPO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
3-
4
PO

H
2
SO
4
, H
3

PO
4
gọi chung là
axit nhiều nấc
HOẠT ĐỘNG 3 II. BAZƠ
9
GV cho HS viết phương trình điện
li của các bazơ: KOH, NaOH…
GV từ phương trình điện li HS
nhận xét:
GV Cho HS đònh nghóa bazơ.
GV cung cấp cho HS bazơ một
nấc, bazơ nhiều nấc…
HS viết phương trình điện
li của các bazơ: KOH,
NaOH…
Y/C: Các dd bazơ đều có
mặt anion OH
-
làm cho
dd có nhứng tính chất
chung.
HS đònh nghóa bazơ.
1. Đònh nghóa.
Ví dụ:Phương trình điện li:
KOH → K
+
+ OH
-
NaOH →Na

+
+ OH
-

Thuyết A-rê-ni-ut:
Bazơ là chất khi tan trong nước
phân li ra anion OH
-
.
2. Bazơ một nấc, bazơ nhiều nấc
a) Bazơ khi tan trong nước chỉ
phân li một nấc ra ion OH
-
gọi là
bazơ một nấc.
Ví dụ: KOH → K
+
+ OH
-
NaOH → Na
+
+ OH
-

b) Bazơ khi tan trong nước phân
li nhiều nấc ra ion OH
-
gọi là
bazơ nhiều nấc.
Ví dụ: Ca(OH)

2
Ca(OH)
+
+OH
-

Ca(OH)
+

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Ca
2+
+ OH
-
HOẠT ĐỘNG 4 Củng cố: Viết phương trình phân li của các axit: HF, HBrO, HClO
4
, H
2
S.
4/ Bài tập về nhà: SGK trang 10.
BÀI 2
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
3
5 (2/2)
Hoàng Văn Hoan
16/ 8/2007 15/ 9 /2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức: - HS biết: Đònh nghóa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut.
2. Kó năng: - Viết phương trình điện li của một số axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)
2
có tính chất lưỡng tính.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Bài tập 1 SGK trang 10.
- Bài tập 2 SGK trang 10.
- Bài tập 1/ NC:
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 5 III. HIĐROXIT LƯỢNG TÍNH
10
GV làm thí nghiệm ( hoặc mô tả
bằng hình vẽ:


Zn(OH)
2
Kết tủa ban đầu

dd HCl
dd NaOH
Ống 1
Ống 2
GV gợi ý HS phát hiện tình

HS quan sát hiện tượng
và nhận xét:
Y/C:
Kết tủa kẽm hiđroxit ở
hai ống đều tan ( GV tiếp
lời sản phẩm của phản
ứng đó là:
ZnCl
2
+ H
2
O và Na
2
ZnO
2

+ H
2
O).
Xét thí nghiệm đối với Zn(OH)
2
.
Zn(OH)
2
là hiđroxit lưỡng tính,
tuỳ điều kiện, có hai kiểu phân li:
* Kiểu bazơ:
Zn(OH)
2
ˆ ˆ †

‡ ˆ ˆ
2+
Zn
+
-
2OH
** Kiểu Axit
Zn(OH)
2
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ

+
2H
+
2-
2
ZnO
Còn viết:
H
2
ZnO
2

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ

+
2H
+

2-
2
ZnO
huống mới không giống với
những kiến thưc sẵn có, kẽm
hiđroxit thể hiện hai tính chất;
Tính bazơ khi t/d với axit và thể
hiện tính axit khi tác dụng với
bazơ, gọinó là hiđroxit lưỡng tính.
GV giải thích: Theo A-rê-ni-ut:
GV bổ sung thêm các hiđroxit
lưỡng tính khác.
Vậy; Hiđroxit lưỡng tính là
hiđroxit khi tan trong nước vừa
có thể phân li như axit vừa có
thể phân li như bazơ.
Các hiđroxit lưỡng tính thường
gặp: Zn(OH)
2
, Al(OH)
3
, Sn(OH)
2
,
Pb(OH)
2
, Cr(OH)
3

Đặc điểm: các hiđroxit lưỡng tính

thường ít tan, lực axit ( khả năng
phân li ra H
+
), bazơ yếu.
HOẠT ĐỘNG 6 IV. MUỐI
GV cho HS viết phương trình điện
li của các muối: NaCl, K
2
SO
4
.
GV Viết phương trình điện li của
các muối phức tạp: (NH
4
)
2
SO
4
,
NaHCO
3
, …
GV yêu cầu HS nhận xét hoặc
đọc đònh nghóa.
GV bổ sung hoặc đặt vấn đề: Căn
cứ vào đặc điểm của gốc axit có
trong muối người ta phân thành 2
loại:
Chú ý: Chỉ có H của nhóm OH
mới thể hiện tính axit.

* Nhưng đối với Na
2
HPO
3

NaH
2
PO
3
vì các hiđro đó không
tính axit.( SGK tr9 + h’d’tr18)
HS viết phương trình điện
li của các muối: NaCl,
K
2
SO
4
.
Y/C nêu được: dd các
muối đều có cation kim
loại ( hoặc
+
4
NH
) vàgốc
axit.
Y/C HS lấy ví dụ:
1. Đònh nghóa.
Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại

( hoặc cation
+
4
NH
) và gốc axit.
Ví dụ: NaCl → Na
+
+ Cl
-
K
2
SO
4
→ 2K
+
+ SO
4
2-
(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-

NaHSO
4
→Na
+
+ HSO
4
-

Muối mà gốc axit không còn
hiđro có khả năng phân li ra ion
H
+
( hiđro có tính axit)
*
được
gọi là muối trung hoà.
Ví dụ: NaCl,(NH
4
)
2
SO
4
, K
2
SO
4
,
Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro
có khả năng phân li ra ion H
+

( hiđro có tính axit) được gọi là
muối axit.
Ví dụ:NaHSO
4,
NaHCO
3
,
NaH
2
PO
4

NaHSO
4
→Na
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ SO
4
2-

HOẠT ĐỘNG 7
GV cho HS viết phương trình điện HS nghiên cứu SGK.
2. Sự điện li của muối trong
11
li của một số muối trung hoà và
muối xit khác.
nước.
+ Hầu hết các muối khi tan trong
nước phân li hoàn toàn ra cation
kim loại ( hoặc
+
4
NH
) và gốc axit
( Trừ một số muối như HgCl
2
,
Hg(CN)
2

+ Nếu anion gốc axit vẫn còn
tính axit, thì gốc này phân li ra
H
+
.
NaHSO
4
 Na
+
+ HSO

4
-
HSO
4
-

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ SO
4
2-
+ Một số muối gốc axit vẫn có
hiđro, mà không thể hiện tính
axit nên vẫn được gọi là muối
trung hoà: ví dụ: Na
2
HPO
4
.
HOẠT ĐỘNG 8 Củng cố:
- Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng tính: Be(OH)
2
, Al(OH)
3
, An(OH)
2
, Pb(OH)
2

.
- Viết phương trình điện li của muối: KHS, K
2
S, Na
2
SO
3
, NaHSO
3
, Na
2
HPO
4
,.
Bài tập về nhà:
BÀI 3
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC, pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
03
6
Hoàng Văn Hoan
18 / 9 /2007 20/ 9 /2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS biết: Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dd theo nồng độ H
+
, [OH
-

], pH; Màu của
một số chất chỉ thò thông dụng trong dung dòch ở các khoảng pH khác nhau.
2. Kó năng:
- HS biết làm một số dạng toán đơn giản có liên quan đến H
+
, [OH
-
], pH và xác đònh môi
trường axit, kiềm hay trung tính.
II/ CHUẨN BỊ.
* GV: Nếu muốn tổ chức cho HS tự làm thí nghiệm khi học bài mới thì GV chuẩn bò cho mỗi
bàn một tập giấy chỉ thò pH và ba ống nghiệm: ông (1) đựng dd axit loãng, ống (2) đựng nước nguyên
chất, ống (3) đựng dd kiềm loãng.
III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:
2/ Kiểm tra bài cũ: ( Hoặc làm bài tập trang 10 SGK).
a/ Nêu đònh nghóa về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut,
cho ví dụ và viết phương trình điện li về chúng:
12
b/ Thế nào là axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axít. Cho ví dụ và
viết phương trình điện li từng loại. Có phải hoàn toàn muối axit còn chứa hiđro là đều có tính
axit không? Cho ví dụ:
c/ Bài tập SGK trang 10.
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
I. NƯỚC LÀ CHẤT ĐIỆN LI YẾU.
HOẠT ĐỘNG 2
GV thông báo: Cứ 555 triệu phân

tử nước thì có 1 phân tử phân li ra
ion. Vây, nước là chất điện li yếu:
HS dựa vào SGK viết
phương trình điện li của
nước:
1. Sự điện li của nước.
2
H O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
-
OH..
(1)
Nước là chất điện li yếu.
HOẠT ĐỘNG3
GV Nhìn vào phương trình (1).
Em hãy so sánh nồng độ ion
+
H

với nồng đô ion
-
OH..
trong nước
nguyên chất ?
HS so sánh nồng độ ion
+

H với nồng đô ion
-
OH..

trong nước nguyên chất ?
2. Tích số ion của nước.
   
=
   
+ -
H OH..
=1,0.10
-7
(mol/l)
GV thông báo tiếp: ở 25
0
C và
bằng thực nghiệm người ta đã xác
đònh được rằng: ( viết ND).
GV thông báo tiếp: Nước nguyên
chất là môi trường trung tính:
GV hình thành khái niệm tích số
ion của nước đặt là
2
H O
K
, thì…
2
H O
K

=
.
   
   
+ -
H OH..
gọi là tích
số ion của nước, là hằng số ở
nhiệt độ xác đònh. trong môi
trường trung tính và ở nhiệt độ
không khác nhiều so với 25
0
C có
giá trò là 1,0.10
-14
.
Y/C: Thấy Một phân tử
H
2
O phân li ra một ion
+
H

và một ion
-
OH..
, tức là
   
=
   

+ -
H OH..
HS viết kết quả này.
Đònh nghóa: Ở 25
0
C, môi trường
trung tính là môi trường trong
đó:
   
=
   
+ -
H OH..
=1,0.10
-7
M.
Tích số ion của nước là:
2
H O
K
=
.
   
   
+ -
H OH..
=
1,0.10
-7
.1,0.10

-7
= 1,0.10
-14
2
H O
K
là hằng số cả trong dung
dòch loãng của các chất khác
nhau.
13
GV kết hợp giảng và cùng HS
giải toán hướng dẫn HS so sánh
kết quả và rút ra kết luận (SGK)
GV Sử dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ –
li-ê đối với phản ứng (1). Khi
tăng nồng độ ion H
+
hoặc OH
-
thì
nồng độ các ion OH
-
hoặc H
+

giảm tăng sao cho tích số ion của
nước là không đổi.
GV lấy các ví dụ: tạo dd HCl để

 

 
+
H
là 1,0.10
-3
M và dd
NaOH để có
 
 
-
OH
là 1,0.10
-5
M
Giải toán tìm nồng độ ion OH
-

H
+
so sánh và đối với nước
nguyên chất:
HS cùng tính toán so sánh
kết quả và rút ra kết luận
HS cùng xây dựng bảng
tóm tắt:
3. Ý nghóa tích số ion của
nước.
a) Môi trường axit:
* Biết
 

 
+
H

 
 
-
OH
+ Môi trường axit là môi trường
trong đó:
 
 
+
H
>
 
 
-
OH
hay
 
 
+
H
>1,0.10
-7
b) Môi trường kiềm:
* Biết
 
 

-
OH

 
 
+
H
+ Môi trường kiềm là môi
trường trong đó:
 
 
+
H
<
 
 
-
OH
hay
 
 
+
H
<1,0.10
-7
Tóm tắt:
Môi trường
Nồng độ ion
H
+

 
 
+
H
< 1,0.10
-7
Trung tính
Axit
Kiềm
 
 
+
H
=1,0.10
-7
 
 
+
H
> 1,0.10
-7
II . KHÁI NIỆM VỀ pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZƠ.
HOẠT ĐỘNG 4
GV để đánh giá độ axit và độ
kiềm nếu dùng nồng độ ion H
+
thì
quá nhỏ ( tại sao cần dùng đến
pH?). GV pH là gì ?
GV ph dùng để biểu thò cái gì ?*

Ý nghóa thực tế:
- Cây lúa: pH = 5,50
:
6,5
- Cây ngô pH = 6,0
:
7,0
- Khoai tây pH = 5,0
:
5,5….
HS nghiên cứu SGK.
HS xem ví dụ SGK tr 13.
HS xem thêm SGK trang
15.
1. Khái niệm về pH.
 
 
+
H
=1,0.10
-pH

M, trong thực
tế nếu gặp pH = 1,0.10
-a
M thì
pH= a
* Thang pH có giá trò từ 1 đến
14.
HOẠT ĐỘNG 5

GV có những cách nào để xác
đònh pH?
GV Ngoài việc tính toán và dựa
vào thực tế người ta còn có nhiều
cách để xác đònh giá trò pH của
dung dòch một cách tương đối.
- Để xác đònh chính xác phải
dùng đến máy đo pH.
GV vấn đáp HS (dựa vào SGK)
HS căn cứ vào SGK.
HS sử dụng SGK trả lời.
2. Chất chỉ thò axit – bazơ.
Khái niệm: Chất chỉ thò axit –
bazơ là chất có màu biến đổi
phụ thuộc vào giá trò pH của
dung dòch.
+ Ví dụ:
* Quỳ tím
* Phenolphtalein
* Chất chỉ thò vạn năng
*
.
+ Biến đổi màu theo giá trò pH:
Quỳ
Đỏ
pH = 6
Tím
pH=7
Xanh
pH


8
14
Phenolphtalein
pH < 8,3
Không màu
pH

8,3
Hồng
HOẠT ĐỘNG 6
4/ Củng cố: Làm bài tập
 Dung dòch H
2
SO
4
0,005M có pH bằng:
A) 2 B) 3 C) 4 D) 5
 Hãy chỉ ra câu trả lời sai về pH.
A) pH = -lg
 
 
+
H
B)
 
 
+
H
= 10

-a
thì pH= a
C) pH + pOH = 14 D)
 
 
+
H
 
 
-
OH
= 10
- 14
5/ Bài tập về nhà: 3,4,5 SGK trang 14.
BÀI 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI IONTRONG
DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
4
7
Hoàng Văn Hoan
24/ 9 /2007 26/ 9/2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS hiểu: Bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung dòch các chất
điện li.
2. Kó năng:
- HS vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dòch các chất
điện li để làm đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm.
15

- HS viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn của phản ứng.
II/ CHUẨN BỊ.
GV: Chuẩn bò dụng cụ và hoá chất để làm các thí nghiệm sau:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
 + 2NaCl
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
HCl + CH
3
COONa CH
3
COOH + NaCl
2HCl + Na
2
CO
3
 2NaCl + CO
2
 + H
2
O


III/PHƯƠNG PHÁP. Đặt vấn đề, trực quan, đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
HOẠT ĐỘNG 1:
2/ Kiểm tra bài cũ:
a/ Bài tập 1 +2 SGK trang 14
b/ Bài tập 3+ 4 SGK trang 14
c/ Bài tập 5 + 6 SGK trang 14
3/ Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG
DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
HOẠT ĐỘNG 2 1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
GV hoặc HS làm TN
+ Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào cốc đựng
dd BaCl
2
. quan sát, ghi chép hiện
tượng
GV CHO HS viết PT/PỨ….
GV để tìm hiểu bản chất của p/ứ
GV Gợi ý HS sử dụng bảng tính
tan để HS viết phương trình ion
đầy đủ của phản ứng.
HS làm TN hoặc quan sát
TN do GV làm. HS ghi

chép hiện tượng.
HS sử dụng bảng tính tan
để HS viết phương trình
ion đầy đủ của phản ứng.
 Thí nghiệm:
- Nhỏ dd Na
2
SO
4
vào cốc đựng
dd BaCl
2
 có két tủa trắng.
* Phương trình dạng phân tử:
Na
2
SO
4
+BaCl
2
BaSO
4
+2NaCl
Trắng
** Phương trình ion đầy đủ.
2Na
+
+
2-
4

SO
+ Ba
2+
+ 2Cl
-

BaSO
4
+ 2Na
+
2Cl
-

GV Loại bỏ các ion giống nhau ở
2 vế để được phương trình ion thu
gọn.
GV từ phương trình ion thu gọn.
Em có kết luận gì?
+
+
+ KL ion Ba
2+
và ion SO
4
2-

thuốc thử của nhau.
HS rút ra kết luận:
*** Phương trình ion thu gọn.
Ba

2+
+
2-
4
SO
BaSO
4

Bản chất:
+ Chỉ có ion Ba
2+
và ion
2-
4
SO
kết
hợp với nhau tạo kết tủa trắng
BaSO
4
.
+ Bất kì dd nào chứa ion Ba
2+
trộn với bất kì dd nào chứa ion
SO
2-
4

đều cho cùng kết tủa
BaSO
4

.
16
HOẠT ĐỘNG 3 2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.
GV yêu cầu HS đọc SGK, từ đó
rút ra nhận xét về việc nghiên
cứu:
GV kết cả các bazơ ít tan
( Mg(OH)
2
, Fe(OH)
2
…) với các
axit đều tạo ra nước, cho HS viết
các phản ứng này, chú ý các bazơ
này để nguyên dạng phân tử.
GV hướng dẫn HS thực hiện
tương tự:
HS viết phương trình
phân tử, phương trình ion
đầy đủ và thu gọn, từ
phương trình ion thu gọn
HS tự rút ra bản chất các
phản ứng:
+ Đối với HCl + NaOH
+ CH
3
COONa + HCl
a) Phản ứng tạo thành nước.
 Thí nghiệm
Phản ứng:

* Phương trình phản ứng dạng
phân tử:
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
** Phương trình ion thu gọn:
Do H
+
+ OH
-
 H
2
O
(chất điện li yếu)
Bản chất:
Do kết hợp giữa ion H
+
với ion
OH
-
tạo nước là chất điện li yếu.
b) Phản ứng tạo thành axit yếu.
 Thí nghiệm:
Phản ứng:
* CH
3
COONa+ HCl 
CH
3
COOH + NaCl

** CH
3
COO
-
+ H
+
 CH
3
COOH
(axit yếu)
HOẠT ĐỘNG 4 3. Phản ứng tạo thành chất khí.
GV làm thí nghiệm đối với
CaCO
3
và HCl
Na
2
CO
3

Dd HCl
GV Gợi ý HS nghiên cứu phần
giải thích trong SGK.
HS quan sát, nhận xét
viết PTHH.
 Thí nghiệm:
Phản ứng:
* CaCO
3
+ 2HCl CaCl

2
+ CO
2
+H
2
O
** Ban đầu tan và phân li mạnh:
HCl  H
+
+ Cl
-
Na
2
CO
3
 2Na
+
+
2-
3
CO
Sau đó: H
+
+
2-
3
CO

-
3

HCO
H
+
+
-
3
HCO
 H
2
CO
3
Axit H
2
CO
3
không bền, nên:
H
2
CO
3
 CO
2
+ H
2
O
GV hướng dẫn HS viết: Rút gọn:
2H
+
+
2-

3
CO
 CO
2
+ H
2
O
***
CaCO
3
+2H
+
 Ca
2+
+ CO
2
+H
2
O
HOẠT ĐỘNG 5 II .KẾT LUẬN
GV Cho HS thảo luận kết quả các
thí nghiệm trên để rút ra kết luận.
HS thảo luận kết quả các
thí nghiệm trên để rút ra
kết luận.
1. Phản ứng xảy ra trong dung
dòch các chất điện li là phản ứng
giữa các ion.
2. Phản ứng trao đổi ion trong
dung dòch các chất điện li chỉ xảy

17
ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong
các chất sau:
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.
HOẠT ĐỘNG 6
4/ Củng cố: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 20.
5/ Bài tập về nhà: 5,6,7 trang 20.
BÀI 5 LUYỆN TẬP: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH
CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
5
8
Hoàng Văn Hoan
01/10/2007 03/ 10 /2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Củng cố kién thức về axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trên cơ sở thuyết A- rê –ni-ut.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các ion trong dung dòch cất
18
điện li.
- Rèn luyện kó năng viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn.
- Rèn luyện kó năng giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường axit, trung tính
hay kiềm.
II/ CHUẨN BỊ. GV: Hướng dãn HS chuẩn bò trước nội dung bài 5 để đến lớp tham gia thảo luận.

III/PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, phát vấn.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2/ Bài luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV cho HS ôn tập về các
đònh nghóa và rèn luyện kó
năng viết phương trình điện
li.
GV đặt câu hỏi: Em hãy đònh
nghóa axit, bazơ, hiđroxit
lưỡng tính, muối theo thuyết
a –rê-ni –ut và chữa bài tập
1 SGK trang 22.
HS ôn tập về các đònh
nghóa và rèn luyện kó
năng viết phương
trình điện li.
I. Đònh nghóa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng
tính, muối theo thuyết A–rê-ni –ut.
a) Các đònh nghóa:
b) Áp dụng:
Bài tập 1 SGK tr22.
a) K
2
S  2K
+
+ S
2—

b) Na
2
HPO
4
 2Na
+
+
2 -
4
HPO

2 -
4
HPO

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ

+
H
+
3 -
4
PO
c) NaH
2
PO
4

+

Na
+
-
2 4
H PO

-
2 4
H PO

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ

+
H
+
2 -
4
HPO

2 -
4
HPO

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
+
H
+
3 -

4
PO
d) Kiểu bazơ:
Pb(OH)
2
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
2 +
Pb +
-
2OH
Kiểu axit:
Pb(OH)
2
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ

+
2H
+
2 -
2
PbO
e) HBrO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ BrO
-

g) HF
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ F

h) HClO
4
 H
+
+
-
4
ClO
HOẠT ĐỘNG 2
GV cho HS ôn tập về điều
kiện xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dòch các chất
điện li.
HS vận dụng viết các dạng
phương trình phân tử, ion đầy
đủ, ion thu gọn hoặc từ phương
trình phân tử, phương trình ion
HS ôn tập về điều kiện
xảy ra phản ứng trao đổi
ion trong dung dòch các
chất điện li.
HS viết các dạng phương
trình phân tử, ion đầy đủ,

2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao
đổi ion trong dung dòch các chất
điện li.
a) Các điều kiện:
b) Áp dụng:
Bài tập 4 SGK tr22.
Các phương trình ion rút gọn:
a)
2 +
Ca
+
2 -
3
CO
CaCO
3

19
thu gọn, nhận xét các phản
ứng.
Vận dụng làm các bài tập 4, 5,
6, 7 SGK trang 22 -23
ion thu gọn
hoặc từ
phương trình phân tử viét
phương trình ion thu gọn,
nhận xét các phản ứng.
b)
2 +
Fe

+ 2
-
OH
 Fe(OH)
2

c)
-
3
HCO
+
+
H
 CO
2
 + H
2
O
d)
-
3
HCO
+
-
OH

2 -
3
CO
+ H

2
O
e) K
2
CO
3
+ NaCl không có phương
trình ion thu gọn.
g)
Pb(OH)
2
(r)+2
+
H

2 +
Pb
+2H
2
O
h)
Pb(OH)
2
(r)+2
-
OH

2 -
2
PbO

+2H
2
O
i)
2 +
Cu
+
2 -
S
 CuS
Bài tập 5 SGK tr23. Câu C
Bài tập 6 SGK tr23. Câu B
Bài tập 7 SGK tr23.
Gợi ý:
Cr(NO
3
)
3
+ 3NaOH  Cr(OH)
3
+ 3NaNO
3

(vừa đủ)
AlCl
3
+ 3KOH  Al(OH)
3
+ 3KCl



(vừa đủ)
Ni(NO
3
)
2
+ 2NaOH  Ni(OH)
2
 + 2NaNO
3
HOẠT ĐỘNG 3
GV gợi ý HS ôn lại kiến thức:
3. Ôn tập về pH.
a) Kiến thức cần nhớ:
- Tính pH khi biết
 
 
+
H
: Cụ thể nếu biết
 
 
+
H
= 1,0.
- a
10
mol/lít thì pH = a



Tức là
 
 
+
H
= 1,0.
- pH
10 mol/lít
- Tính pOH khi biết
 
 
-
OH
: Cụ thể nếu biết
 
 
-
OH
= 1,0.
- b
10
mol/lít thì p H = b


Tức là
 
 
-
OH
= 1,0.

- pOH
10
mol/lít
- Ở 25
0
C thì:
 
 
+
H
.
 
 
-
OH
= 1,0 .
- 14
10
- Theo toán học: pH = - log
 
 
+
H
; pOH = - log
 
 
-
OH
; pH + pOH = 14
- Liên quan giữa

 
 
+
H
, pH và môi trường:
GV hướng dẫn HS giải bài tập: HS vận dụng kiến thức
giải bài tập.
b) Áp dụng:
Bài tập 2 SGK tr22.
 
 
+
H
= 1,0. 10
-2
M thì pH =2
Vì pH + pOH = 14 nên pOH =12
Và vì
 
 
-
OH
= 1,0.
- pOH
10
mol/lít

 
 
-

OH
= 1,0.10
-12
M
Bài tập 3 SGK tr22.
20
pH = 9,0 thì
 
 
+
H
= 1,0.10
- 9


 
 
-
OH
= 1,0.10
- 5
M
HOẠT ĐỘNG 5
4/ Bài tập về nhà: Xem bài học mới: Bài 6: THỰC HÀNH ( SGK tran 24).
BÀI 6
BÀI THỰC HÀNH 1:
TÍNH AXIT – BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày lên lớp Dạy lớp
5

9
Hoàng Văn Hoan
02 /10/2007 4/ 10/2007
11(Ch/tr chuẩn)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS nắm các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học.
- Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong
dung dòch các chất điện li.
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng sử dụng dụng cụ, hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm
hoá học; Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét; Viết phương trình thí nghiệm.
21
II/ CHUẨN BỊ.
1. Dụng cụ: - Mặt kính đồng hồ - Ống nhỏ giọt - Đũa thuỷ tinh
- Bột giá thí nghiệm - Thì xúc hoá chất bằng thuỷ tinh.
2. Hoá chất:
- Dung dòch NH
3
- Dung dòch HCl - Dung dòch CH
3
COOH
- Dung dòch NaOH - Dung dich CaCl
2
đặc - Dung dòch Na
2
CO
3
đặc
- Dundòch phenolphtalein - Giấy chỉ thò pH (chỉ thò van năng)

* Pha sẵn các dung dòch trên và cho váo các lọ đựng hoá chất theo từng nhóm thực hành.
3. Yêu cầu HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến thí nghiệm về phản ứng trao đổi ion trong
dung dòch chất điện li.
III/PHƯƠNG PHÁP. Nghiên cứu, chứng minh, trực quan, đàm thoại.
IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN.
1/ Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số, nắm tình hình lớp.
2/ Bài thực hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
HOẠT ĐỘNG 1: Thí nghiệm 1. Tính bazơ.
GV hướng dẫn HS đọc kó SGK
trang 24 và làm thí nghiệm:
GV Gợi ý HS giải thích từng
trường hợp đổi màu giấy quỳ
( chất điện li mạnh, yếu…).
HS làm thí nghiệm:
HS chú ý, cẩn thận khi
làm TN với lượng nhỏ dd
các hoá chất.
1. HCl 0,1M
2. CH
3
COOH 0,1M
3. NaOH 0,1M
4. NH
3
0,1M
HS so sánh màu chỉ thò
theo giá trò pH SGK trang
14.

1. Cách tiến hành:
+ Lấy ống nhỏ giọt hoặc đũa thuỷ
tinh nhỏ một giọt dd HCl 0,1M lên
mảnh giấy q đặt trước trên tấm
kính thuỷ tinh.
+ Làm các TN tiếp tương tự tiếp theo
với các dd: CH
3
COOH 0,1M; NaOH
0,1M, NH
3
0,1M
2. Quan sát từng trường hợp với
màu chuẩn của pH để xác đònh gần
đúng giá trò pH dung dòch.
HOẠT ĐỘNG 2: Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dòch chất điện li
GVhướng dẫn HS làm thí
nghiệm
HS làm thí nghiệm:
1. Các thí nghiệm.
a) Nhỏ 2 ml dd Na
2
CO
3
vào ống
nghiệm đựng sẵn 2ml dd CaCl
2
.
Nhận xét hiện tượng xảy ra.
b) Hoà tan kết tủa trắng ở thí nghiệm

a) bằng dd HCl. Nhận xét các hiện
tượng xảy ra.
c) Cho vào ống nghiệm 2 ml dung
dòch NaOH loãng sau đó nhỏ vào vài
gọt dung dòch phenolphtalein lắc nhẹ
22
Nhỏ dd HCl vào cho đến mất
màu hồng
và nhỏ từ từ từng giọt dung dòch HCl
vào cho đến khi dung dòch chuyển
hết màu hồng.
2. Quan sát, nhận xét, giải thích các
hiện tượng và viết các phương trình
phản ứng(phân tử, ion thu gọn).
HOẠT ĐỘNG 3 II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
GV Tổng kết, nhận xét buổi
thí nghiệm ( nêu ưu, nhược
điểm …) và hướng dẫn HS làm
bảng tường trình thí nghiệm
theo mẫu).
TÊN BÀI THỰC HÀNH HOÁ HỌC……
HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2007 – 2008
Thực hành tiết……..sáng (chiều) ngày……thàng……năm 2007
Họ tên học sinh:………………………………………………………LỚP 11….
Nội dung và
cách tiến
hành từng
Các hiện
tượng quan
sát được

Giải thích từng hiện tượng
Bằng lời Bằng phương
trình hoá học.
………….
…………….…
……………………...
….
…….
…………………….
…………..…………….
….
…….
…………………….
…….
…………………….
…….
…………………….
…………..…………….
….
HOẠT ĐỘNG 4
4/ Bài tập về nhà: Xem bài đọc thêm trang 25 -26 và xem bài mới trang 27.
KIỂM TRA 45 PHÚT ( SỐ 1)
(Kiểm tra chung)
Tuần Tiết Người soạn Ngày soạn Ngày kiểm tra Dạy lớp
6
10
Hoàng Văn Hoan
08 /10/2007 5/11/10/2007
11(Ch/tr chuẩn)
23

I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Học sinh hiểu nắm được: Kiến thức cơ bản về sự điện li, chất điện li, phản ứng
trao đổi ion trong dung dòch các chất điện li, pH của dung dòch.
2 .Kỹ năng: Hiểu và biết giải các bài toán về nồng độ, tính pH, viết phương trình điện li…
II – Chuẩn bò đồ dùng dạy học: Bài soạn kiểm tra tắc nghiệm.

Sở GD – ĐT Tỉnh Gialai ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
Trương THPT BC Phan Bội Châu Môn: Hoá lớp 11
Ngày kiểm tra…………………………
Họ tên học sinh:…………………………………….
Lớp: 11B……
Nội dung đề số: 101
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm).
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A. MaOH + KCl B. NaOH + HCl C. NaOH + Zn(OH)
2
D. NaOH + CuSO
4
Câu 2: Một dung dòch có [H
+
] = 10
-9
M. Môi trường của dung dòch này là:
A. trung tính B. Axit C. Bazơ D. Không xác đònh được
Câu 3: Cho mẩu giấy q tím vào 100ml dung dòch KOH 1,0M, thấy giấy q tím hoá xanh. Cho tiếp
vào dung dòch trên 100 ml dung dòch HNO
3
1,0M, giấy q trong dung dòch sẽ chuyển sang màu gì?
A. Hồng B. Tím C. Không đổi màu D. Đỏ
Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn điện ?

A. KOH nóng chảy B. Dung dòch HCl C. NaCl rắn, khan D. Dung dòch KOH
Câu 5: Phản ứng xảy ra giữa các cặp chất nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion?
A. KBr + H
2
SO
4 đặc nóng
B. HCl + AgNO
3
C. FeS + HCl D. Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Câu 6: Đối với dung dòch bazơ mạnh NaOH 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol sau đây là đúng?
A.[OH
-
] < 1,0 M B.[OH
-
] > 1,0 M C. [OH
-
] < [Na
+
] D. [OH
-
] = 1,0 M
Câu 7: Một dung dòch làm q tím hoá xanh, dung dòch đó có:
A.[H
+

] = 1,0.10
-7
B. [H
+
] > 1,0.10
-7

C. Không xác đònh được D. [H
+
] < 1,0.10
-7

Câu 8: Ba(NO
3
)
2
là chất điện li mạnh. Nồng độ mol/l của ion
-
3
NO
trong 100ml dung dòch Ba(NO
3
)
2
0,005 mol là:
A. 0,005M B. 0,1M C. 0,25M D. 0,05M
Câu 9: Đối với dung dòch axit yếu CH
3
COOH 0,050M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá
nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

A.[H
+
] < 0,050 M B. [H
+
] < [CH
3
COO
-
]
C.[H
+
] = 0,050 M D. [H
+
] > [CH
3
COO
-
]
Câu 10: Trong dung dòch NaOH 0,010M, tích số ion của nước là:
A.[H
+
][OH
-
] < 1,0.10
-14
B. [H
+
][OH
-
] > 1,0.10

-14
C. [H
+
][OH
-
] = 1,0.10
-14
D. [H
+
][OH
-
] = 1,0.10
-7

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Câu 1: ( 2điểm)
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung
dòch giữa các cặp chất sau:
a/ Na
2
CO
3
+ CaCl
2
24
b/ Pb(OH)
2 (r)
+ NaOH
Câu 2: ( 3 điểm)
Trong 50 ml dung dòch A có chứa 0,005 mol HCl.

a/ Tính pH của dung dòch A.
b/ Trộn 50 ml dung dòch NaOH 0,120 M vào dung dòc A nói trên. Tính pH của dung dòch sau
khi trộn?
Sở GD – ĐT Tỉnh Gialai ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT
Trương THPT BC Phan Bội Châu Môn: Hoá lớp 11
Ngày kiểm tra…………………………
Họ tên học sinh:…………………………………….
Lớp: 11B……
Nội dung đề số: 102
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm).
Câu 1: Cho mẩu giấy q tím vào 100ml dung dòch KOH 1,0M, thấy giấy q tím hoá xanh. Cho tiếp
vào dung dòch trên 100 ml dung dòch HNO
3
1,0M, giấy q trong dung dòch sẽ chuyển sang màu gì?
A. Hồng B. Không đổi màu C. Tím D. Đỏ
Câu 2: Một dung dòch làm q tím hoá xanh, dung dòch đó có:
A.[H
+
] = 1,0.10
-7
B. Không xác đònh được
C. [H
+
] < 1,0.10
-7
D. [H
+
] > 1,0.10
-7


Câu 3: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KOH nóng chảy B. Dung dòch KOH C. Dung dòch KOH D. NaCl rắn, khan
Câu 4: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A.NaOH + Zn(OH)
2
B. NaOH + CuSO
4
C. NaOH + KCl D. NaOH + HCl
Câu 5: Một dung dòch có [H
+
] = 10
-9
M. Môi trường của dung dòch này là:
A. Không xác đònh được B. Bazơ C. Trung tính D. Axit
Câu 6: Câu 10: Trong dung dòch NaOH 0,010M, tích số ion của nước là:
A.[H
+
][OH
-
] = 1,0.10
-14
B. [H
+
][OH
-
] < 1,0.10
-14
C. [H
+
][OH

-
] = 1,0.10
-7
D. [H
+
][OH
-
] > 1,0.10
-7

Câu 7: Ba(NO
3
)
2
là chất điện li mạnh. Nồng độ mol/l của ion
-
3
NO
trong 100ml dung dòch Ba(NO
3
)
2
0,005 mol là:
A. 0,1M B. 0,005M C. 0,25M D. 0,05M
Câu 8: Phản ứng xảy ra giữa các cặp chất nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion?
A. KBr + H
2
SO
4 đặc nóng
B. HCl + AgNO

3
C. FeS + HCl D. Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Câu 9: Câu 6: Đối với dung dòch bazơ mạnh NaOH 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá
nào về nồng độ mol sau đây là đúng?
A.[OH
-
] < 1,0 M B. [OH
-
] < [Na
+
] C.[OH
-
] = 1,0 M D. [OH
-
] > 1,0 M
Câu 10: Đối với dung dòch axit yếu CH
3
COOH 0,050M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá
nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A.[H
+
] < [CH
3
COO
-

] B. [H
+
] < 0,050 M
C.[H
+
] > [CH
3
COO
-
] D. [H
+
] = 0,050 M
B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm)
Câu 1: ( 2điểm)
25

×