Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.31 KB, 12 trang )

73

Thêm vào đó, đối với những phần chịu được thử nghiệm sợi dây nóng đỏ, nhưng
lại cháy trong thời gian áp sợi dây nóng đỏ, thì các phần xung quanh phải chịu thử
nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục M theo thời gian cháy đo được của ngọn lửa
nếu:
-chúng được đặt ở trong khoảng cách bằng chiều cao ngọn lửa, và
-chúng có nhiều khả năng bị tác động bởi ngọn lửa.
Tuy nhiên, những phần được chắn bằng tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm
ngọn lửa hình kim thì không cần thử nghiệm.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không thực hiện trên các phần làm bằng vật liệu
cấp FV-O hoặc FV-1 theo IEC 707. Mẫu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707 phải
không được dầy hơn phần có liên quan.
Chú thích 3 - Được coi là những phần có nhiều khả năng bị ngọn lửa tác động là
những phần nằm bên trong không gian hình trụ thằng đứng có bán kính 10 mm và chiều
cao bàng chiều cao của ngọn lửa, đặt bên trên điểm dài của sợi dây nóng đỏ.
30.2.4 Nếu các phần không chịu được thử nghiệm 30.2.2 hoặc 30.2.3, thử nghiệm
ngọn lửa hình kim của phụ lục M được thực hiện trên tất cả các phần khác bằng vật liệu
phi kim loại nằm trong khoảng cách 50 mm. Tuy nhiên, những phần được chắn bằng
tấm ngăn riêng biệt đáp ứng thử nghiệm ngọn lửa hình kim thì không phải thử nghiệm.
Thử nghiệm ngọn lửa hình kim không thực hiện trên các phần bằng vật liệu cấp
FV-O Hoặc FV-1 theo IEC 707.
Mẫu vật liệu chịu thử nghiệm theo IEC 707 phải không được dầy hơn phần có liên
quan.
74

30.3 Vật liệu cách điện qua nó có thể xuất hiện các đường điện bò nhỏ phải có đủ
độ bền chịu phóng điện bề mặt, có chú ý đến mức độ ngặt nghèo của điều kiện làm việc.
Đường điện bò có thể xuất hiện
- giữa các phần mang điện có điện thế khác nhau;
- giữa các phần mang điện và các phần kim loại nối đất;


- qua vật liệu cách điện của cổ góp và các đầu đỡ chổi than.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chịu phóng điện bề mặt của phụ lục N.
Những phần bằng vật liệu cách điện sử dụng trong điều kiện làm việc bình thường
và các phần bằng vật liệu gồm không phải thử nghiệm.
Điện áp thử nghiệm là 175 V đối với các phần bằng vật liệu cách điện dùng trong
điều kiện làm việc ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu được thử nghiệm này và không
có rủi ro nào khác ngoài lửa thì các phần xung quanh phải chịu thử nghiệm ngọn lửa
hình kim của phụ lục M.
Điện áp thử là 250 V đối với các phần bằng vật liệu cách điện dùng trong điều kiện
làm việc đặc biệt ngặt nghèo. Nếu vật liệu không chịu được thử nghiệm này nhưng chịu
được thử nghiệm với điện áp thử nghiệm 175 V và không có rủi ro nào khác ngoài lửa
thì các phần xung quanh phải chịu thử nghiệm ngọn lửa hình kim của phụ lục M.
Thử nghiệm,ngọn lửa hình kim không thực hiện trên các phần được làm bằng vật
liệu cấp FV-O hoặc FV-1 theo IEC 707. Mẫu vật liệu chịu thử nghiệm của IEC 707
phải không được dầy hơn phần có liên quan.
Chú thích
75

1 ) Thử nghiệm ngọn lửa hình kim được thực hiện trên các phần bằng vật liệu phi
kim loại nằm trong phạm vi 50 min tính từ bất kỳ chỗ nào mà ở đó đường điện bò có
thể xuất hiện. Tuy nhiên, những phần được che chắn bằng tấm chắn riêng biệt đáp ứng
thử nghiệm ngọn lửa hình kim thì không phải thử nghiệm.
2) Điều kiện làm việc ngặt nghèo của vật liệu cách điện được cho trong phụ lục P.
31 Chống gỉ
Các bộ phận bằng sắt thép, mà nếu bị gỉ có thể khiến thiết bị không phù hợp với
tiêu chuẩn này thì phải được bảo vệ đủ để chống gỉ.
Chú thích - các thử nghiệm được qui định trong phần 2 khi cần thiết.
32 Bức xạ, tính độc hại và các rủi ro tương tự
Thiết bị phải không được phát ra bức xạ có hại hoặc gây rủi ro độc hại hoặc các rủi
ro tương tự.

Chú thích - Các thử nghiệm được qui định trong phần 2 khi cần thiết.
76


Hình 1 - Que thử
Vật liệu: kim loại, trừ khi có qui định khác
Kích thước tính bằng milimét
Dung sai các kích thước không có ghi dung sai: đối với góc: 0/ -10
đối với kích thước dài:
đến 25 mm: 0/- 0,05
trên 25 mm:  0,2
77

Cả hai khớp cho phép xoay trong cùng mặt phẳng và cùng về một hướng trong
phạm vi 90
o
với dung sai từ 0 đến +10
o



Kích thước tính bằng milimét
Hình 2 - Que thử


Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 - Que thử
78



Hình 4 – Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc
cho việc nối một pha thiết bị cấp II


Hình 5 – Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc
cho việc nối một pha thiết bị khác với thiết bị cấp II
79


Hình 6 – Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt dộ làm việc
cho việc nối ba pha thiết bị cấp II

Hình 7 – Sơ đồ đo dòng rò ở nhiệt độ làm việc cho
việc nối ba pha các thiết bị khác với thiết bị cấp II
80



Hình 8 - SƠ đồ thử nghiệm độ bền điện ở nhiệt độ làm việc
81



Hình 9 – Ví dụ về mạch điện tử với các điểm công suất thấp
D là điểm ở xa nguồn cung cấp nhất, nơi công suất lớn nhất cung cấp cho phụ tải
ngoài vượt quá 15 W.
A và B là các điểm ở gần nguồn cung cấp nhất, nơi công suất lớn nhất cung cấp
cho phụ tải ngoài không vượt quá 15 W. Đó là các điểm công suất thấp.
82



Hình 10 Đinh thử
83

Kích thước tính bằng milimét

Hình 11- Thiết bị uốn

84



Hình 12 - Thiết bị thử nén bằng viên bi

×