Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

38 Kế toán tiêu thụ thành phẩm & xác định kết quả Sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Bánh kẹo Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.67 KB, 69 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mở đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, việc "sản xuất cho ai, sản
xuất cái gì, sản xuất nh thế nào"là những vấn đề lớn mà trớc khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhà quản lý phải tự tìm ra
câu trả lời.
Trong ba vấn đề đợc đặt ra thì vấn đề "sản xuất cho ai" đơc đặt
lên hàng đầu và giữ vai trò vô cùng quan trọng trong tiến trình sản
xuất kinh doanh. Thực chất, giải quyết vấn đề này là việc tìm kiếm
thi trờng, tìm kiếm đối tợng khách hàng mà sản phẩm sản xuất ra sẽ
phục vụ. Đó chính là giải quyết vấn đề đầu ra cho sản phẩm của quá
trình sản xuất. Vậy, vấn đề tiên quyết, vấn đề mấu chốt cho việc
hình thành, tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trờng là giả quyết tốt vấn đề tiêu thụ sản phẩm.
Gắn liền với công tác tiêu thụ, xác định kết qủa doanh giữ một
vai trò hết sức quan trọng, là công tác kế toán chủ yếu của công ty,
góp phần phục vụ đắc lực và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ phải đợc tổ
chức một cách khoa học hơp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Xuất phát từ nhận thức trên ta thấy, kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả sản xuất kinh doanh ngày càng đòi hỏi phải đợc nâng
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cao và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tốc độ phát triển của nền
kinh tế thị trờng.
Trên đây cũng là lý do em trọn đề tài: "kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH bánh kẹo Thăng Long".
Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:
Phần I: những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ


thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp
sản xuất.
Phần II: Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH bánh kẹo Thăng Long.
Phần III: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH bánh kẹo Thăng Long.
Vì thời gian và trình độ có hạn nên không tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong nhận đợc sự phê bình, đóng góp ý kiến của TS Đỗ
Kim Chung cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty TNHH bánh
kẹo Thăng Long.
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất.
I.- Vị trí tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ
hạch toán
1.- Tiêu thụ và ý nghĩa tiêu thụ TP trong các doanh nghiệp
sản xuất
a.- Khái niệm tiêu thụ.
Tiêu thụ là việc chuyển đổi quyền sở hữu về các sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp với các đối tác, khách
hàng... Nói cách khác, tiêu thụ là hình thức chuyển đổi của hàng
hoá từ giá trị vật chất sang hình thái giá trị tiền tệ.
Tiêu thụ là một khâu cuối cùng trong một chu trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó thực hiện chức năng lu thông
hàng hoá và giả quyết vấn đề đầu ra cho doanh nghiệp, kết thúc một
vòng tuần hoàn chu chuyển vốn, doanh nghiệp tiếp tục đầu t tái sản
xuất mở rộng.
Tiêu thụ đợc chia làm hai giai đoạn:

Giai đoạn xuất giao hàng hoá, dịch vụ khi diễn ra các hợp đồng
mua bán. Bên bán xuất sẽ xuất hàng hoá của mình giao cho bên mua
tại địa điểm và thời gian nh đã thoả thuận.
Khách hàng sau khi đã nhận đủ số hàng theo hợp đồng thì sẽ
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán theo hợp đồng, khi
đó số sản phẩm hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ.
Đặc điểm chủ yếu của quá trình tiêu thụ:
Về hành vi, là sự thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán về số
sản phẩm hàng hoá và hình thức tiến hành trao đổi.
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vê kinh tế: là quy trình trao đổi về quyền sở hữu sản phẩm
hàng hoá, là tiền đề cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và
hàng trong lu thông, giúp giữ vững quan hệ cung cầu trên thị trờng.
b- Vai trò tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản
xuất.
Tiêu thụ là khâu quan trọng trong quá trính sản xuất, thể hiện
tốc độ quay vòng của vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ
còn khẳng định quy mô và vị thế sản phẩm của daonh nghiệp trên
thụ trờng và trong tâm trí khách hàng.
Khi hàng hoá đợc tiêu thụ, doanh nghiệp thu hồi đợc vốn bỏ ra
và nhờ đó bù đắp đợc các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất,
từ đó xác định đợc kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
2- ý nghĩa của xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh
nghiệp sản xuất.
a- Khái niệm doanh thu.
Khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giá trị
đợc thực hiện gọi là doanh thu tiêu thụ. Nói cách khác, doanh thu
tiêu thụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ(
kể cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có) mà doanh

nghiệp đợc hởng.
Doanh thu thực chất là kết quả của quá trình têu thụ. Chỉ khi
hàng há đợc xác định là tiêu thụ, có nghĩa khi ngời mua thanh toán
tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì mới ghi nhận
doanh thu tiêu thụ.
Doanh thu là giá bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gồm
cả thuế GTGT đầu ra (nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph-
ơng thức trực tiếp) và không có thuế GTGT (nếu doanh nghiệp tính
thuế theo phơng pháp khấu trừ.
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đối với mọi doanh nghiệp, khi tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh thì lợi nhuận là mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu
cuối cùng. Lợi nhuận phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vậy việc xác định kết quả tiêu thụ thực
chất là việc tính ra phần lãi - lỗ quá trình tiêu thụ khi kết thúc một
kỳ kinh doanh.
Việc xác định kết quả kinh doanh đợc tính qua công thức
Sau:
Lợi nhuận
thuần từ bán =
Lợi nhuận
gộp -
Chi phí
bán hàng
- chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần về
tiêu thụ
- Giá vốn hàng

bán
Trong đó:
- Tổng doanh thu bán hàng: Là tổng giá trị hàng bán theo
hợp đồng.
- Triết khấu hàng bán: Là khoản mà ngời bán phải giảm trừ
cho ngời mua đối với số tiền phải trả do đã thanh toán tiền hàng trớc
thời hạn quy định và đợc ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc hợp đồng
kinh tế.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng
trên giá bán đã thoả thuận do các nguyên nhân đặc biệt nh hàng
Doanh thu
thuần về
tiêu thụ
=
Tổng
doanh
thu bán
hàng
-
Tổng
chiết
khấu bán
hàng
-
tổng số
giảm giá
hàg bán
-
Tổng
doanh thu

hàng bán
trả lại
-
Tổng số
thuế tiêu
thụ dặc
biệt
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng địa
điểm theo hợp đồng...vv(do chủ quan của doanh nghiệp). Ngoài ra,
khoản giảm giá hàng bán còn bao gồm các khoản chiết khấu thơng
mại( là số tiền thởng khách hàng do trong một khoảng thời gian
nhất định đã tiến hành mua một khối lợng lớn hàng hoá (hồi khấu)
và khoản giảm trừ trên giá bán thông thờng vì mua số lợng hàng hoá
trong một đợt (bớt giá)).
- Doanh thu hàng bán trả lại: Là tổng giá thanh toán của số
hàng hoá đã tiêu thụ nhng bị ngời mua trả lại, từ chối không mua
nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía ngời bán (vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng không phù hợp yêu cầu tiêu chuẩn,
quy cách kỹ thuật, hàng hoá kém phẩm chất, không đúng chủng
loại...)
Các khoản giảm trừ doanh thu đợc doanh nghiệp đa ra nhằm
đảm bảo uy tín của doanh nghiệp và khuyến khích việc tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản mà doanh nghiệp phải nộp
do tiêu thụ các hàng hoá đặc biệt nh bia, rợu, thuốc lá...vv. số thuế
này đợc tính trên tổng giá bán sản phẩm hàng hoá và đợc trừ vào
doanh thu bá hàng.
- Thuế xuất khẩu phải nộp: Là khoản mà doanh nghiệp phải

nộp do xuất khẩu hàng hoá trực tiếp ra nớc ngoài. Số thuế này đợc
tính trên tổng giá bán sản phẩm hàng hoá theo một tỷ lệ nhất định
và đợc tính trừ vào doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp.
- Giá vốn hàn bán: là khoản để theo giõi trị giá vốn (gốc)
của hàng hoá tiêu thụ thực tế trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
giá thành công xởng của sản phẩm hay giá thành thực tế của sản
phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí bán hàng: là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ nh: Chi phí vận chuyển hàng hoá, chi phí nhân viên tiêu thụ,
chi phí bao bì, ...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể
tách riêng ra đợc cho bất cứ một bộ phận nào. chi phí quản ltý
doanh nghiệp gồm nhiều loại nh: Chi phí quản lý kinh doanh, chi
phí quản lý hành chính và quản lý chung khác.
3- Các phơng thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ
trong các doanh nghiệp sản xuất.
3.1- Tiêu thụ trực tiếp.
Phơng thức tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời
mua trực tiếp tại kho( hay trực tiếp tại phân xởng, không qua kho)
của doanh nghiệp. Ngời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán
số tiền hàng ngời bán giao. Thời điểm đợc xác định là bán khi số
hàng đợc bàn giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán hay chấp
nhận thanh toán tiền hàng, và ngời bán mất quyền sở hữu số hàng
đó.
3.2- Phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng.
Tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng theo hợp đồng là phơng

thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong
hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của ngời
bán. khi đợc bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán về số
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ ) thì số hàng đợc bên mua
chấp nhận này mới đợc xác định là tiêu thụ.
3.3- Phơng thức bán hàng dại lý.
Bán hàng đại lý, ký gửi là phơng thức mà bên chủ hàng ( gọi là
bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên đại lý, ký gửi (gọi là bên
nhận đại lý ) để bán. Bên nhận dại lý sẽ đợc hởng thù lao dới hành
thức hoa hồng chênh lệch giá. Số hàng xuất cho bên nhận đại lý vẫn
thuộc quyền sở hứu của bên giao đại lý và chỉ khi nào bên nhận đại
lý thông báo bán đợc ( một phần hay toàn bộ) số hàng thì số hàng
hoá đó mới đợc xác định là tiêu thụ và bên giao đại lý mất quyền sở
hũ số hàng đó.
3.4- Phơng thức bán trả góp.
Bán hàng theo phơng thức trả góp là phơng thức bán hàng thu
tiền nhiều lần. ngời mua sẽ thanh toán số tiền lần đầu ngay tại thời
điểm mua. Số tiền còn lại ngời mua chấp nhận thanh toán ở các kỳ
tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thờng, số
tiền hàng trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó một phần số
tiền là doanh thu gốc, một phần là số lãi trả chậm. Thời gian đợc
xác định tiêu thụ là thời gian giao hàng cho ngời mua.
3.5- Phơng thức tiêu thụ nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ là việc mua bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ,
dịch vụ giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các
đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập
đoàn, liên hiệp xí nghiệp... ngoài ra, tiêu thụ nội bộ còn gồm các
khoản sản phẩm hàng hoá, dịch vụ xuất biếu, tặng, xuất trả lơng, th-

ởng, xuất dùng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh...
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4.- Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết tiêu thụ.
Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm có các nhiệm vụ
sau:
- Phản ánh một cách chính xác, kịp thời tình hình nhập,
xuất, tồn thành phẩm theo từng loại cả về số lợng, chất lợng và giá
trị.
- Tập hợp kịp thời các chi phí phát sinh trong tiêu thụ thành
phẩm một cách chính xác để phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu
thụ đợc chính xác, kịp thời.
- Xác định chính xác, kịp thời giá vốn hàng bán để làm cơ
sở cho việc xác định lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần về tiêu thụ
thành phẩm phục vụ cho xác định kết quả.
- Theo dõi tình hình doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm
trừ doanh thu. Từ đó, xác định chỉ tiêu doanh thu thuần cũng nh lợi
nhuận thuần về tiêu thụ chính xác.
- Tính chính xác số thuế tiêu thụ phải nộp về lợng hàng hoá
bán ra trong kỳ.
- Cung cấp thông tin về thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu
thụ cho quản lý để làm cơ sở cho việc đề ra các quýết định về chính
sách tiêu thụ, sản xuất.
*Yêu cầu quản lý đối với công tác tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
Các nghiệp vụ kế toán tiêu thụ thàn phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ có liên quan đến quá trình hạch toán thành phẩm, liên quan
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

đến từng phơng thức bán và hành thức thanh toán. Vì vậy, việc quản
lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ phải đợc đảm
bảo:
- Nắm bắt, theo dõi chặt chẽ việc tiêu thụ theo từng phơng
thức bán hàng, phơng thức thanh toán và từng loại sản phẩm cụ thể,
tính toán, thu hồi vốn đầy đủ, kịp thời trong quá trình tiêu thụ thành
phẩm.
- Tính toán chính xác kết quả tiêu thụ của từng loại thành
phẩm cũng nh kết quả tiêu thụ từng loại hình hoạt động của doanh
nghiệp.
II- Phơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết qủa tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1.- Tài khoản sử dụng.
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, khi hạch toán tiêu thụ ,
kế toán sử dụng các tài khoản sau.
Tài khoản 155: "thành phẩm"
Tài khoản này sử dụng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại thành phẩm nhập, xuất, tồn kho của doanh
nghiệp theo giá thành thực tế. Thành phẩm ghi ở tài khoản 155 là
những sản phảm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản
xuất chính và phụ của doanh nghiệp hay thuê ngoài, gia công chế
biến đã song đợc kiểm nghiệm nhập kho. Tuỳ theo yêu cầu quản lý,
TK 155 đợc mở chi tiết theo từng loại, từng nhóm sản phẩm.
Bên nợ: - Các nghiệp vụ ghi tăng giá thành sản xuất thực tế
thành phẩm nhập kho.
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bên có: Các nghiệp vụ làm giảm giá thành sản xuất thực tế
thành phẩm tại kho.
D nợ: Giá thành thực tế thành phẩm tồn kho.

TK 157: "hàng gửi bán"
TK 157, đợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá
tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận hay bán đại lý,
ký gửi hoặc giá trị hàng hoá, dịch vụ, lao vụ hoàn thành bàn giao
cho ngời đặt hàng, ngời mua nhng cha đợc chấp nhận. TK 157 đợc
mở chi tiết cho từng mặt hàng, từng lần đặt hàng.
Bên nợ: Giá trị sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán
hoặc đã thực hiện với khách hàng nhng cha đợc khách hàng chấp
nhận.
Bên có:- Giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã đợc khách hàng
chấp nhận.
- Giá trị hàng gửi bán bị trả lại.
D nợ: Giá trị hàng gửi bán, đại lý cha đợc chấp nhận,
TK 511: " doanh thu bán hàng"
TK 511 đợc dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp và các khoản giảm trừ doanh thu. Từ đó
tính ra doanh thu thuần trong kỳ . Tổng doanh thu ghi nhận có thể là
tổng giá thanh toán( với các doanh nghiệp tính thuế theo phơng
pháp trực tiếp) hoặc không có huế GTGT (nếu doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ).
Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phải nộp.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Số chiết khấu bán hàng và giảm gía hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết
quả tiêu thụ.
Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ.
TK 511 không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành các tiểu

khoản:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Cùng với các TK trên, khi tiến hành hạch toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán còn sử dụng một số TK
sau:
TK 512: Doanh thu hàng bán nội bộ.
TK 521: Chiết khấu bán hàng.
TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
TK 532: Giảm giá hàng bán.
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
Và một số TK khác nh TK 111, 112, 131, 333, 334,911...
2.- Kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại các
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1- Phơng pháp tiêu thụ trực tiếp.
Việc hạch toán tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ đợc tiến hành nh sau:
Khi xuất sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ cho khách hàng, kế
toán ghi:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp, không qua kho.
+ Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111, 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu.

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (cha có thuế VAT đầu
ra)
Có TK 3331(33311): Thuế VAT đầu ra phải nộp
+ Nếu bán hàng, thu bằng vật t hàng hoá.
Nợ TK 152,151, 152...: Giá trị vật t hàng hoá nhận về.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331(33311): Thuế VAT đầu ra phải nộp.
+ Trờng hợp khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán, số
chiết khấu đã chấp nhận cho khách hàng, ghi.
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 521: Số chiết khấu khách hàng đợc hởng ( không có
thuế VAT)
Nợ TK 3331(33311): Thuế VAT trả lại cho khách hàng tính
theo số chiết khấu đợc hởng.
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả cho khách hàng( cả thuế
VAT)
Có TK 3388: Số chiết khấu chấp nhận nhng cha thanh
toán cho ngời mua(kể cả VAT).
+ Trờng hợp giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, bớt giá hoặc hồi khấu:
Nợ TK 532: Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng(không
có VAT).
Nợ TK 3331(33311): Thuế VAT trả cho khách hàng tính theo
số giảm giá khách hàng đợc hởng.
Có TK 111, 112: Số tiền gồm cả thuế VAT.
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của ngời mua ( cả
VAT).
Có TK 3388 : Số chấp nhận nhng cha thanh toán cho khách

hàng (gồm cả thuế VAT).
+ Trờng hợp hàng bị trả lại do các nguyên nhân khách quan (vi
phạm hợp đồng, hàng không đúng chủng loại, quy cách...)
Phản ánh giá vốn hàng bán trả lại nhập kho.
Nợ TK 155,154, 157: Sản phẩm hàng hoá nhập kho.
Nợ TK 1381: Giá trị chờ sử lý.
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 632: Giá vốn hàng bán bị trả lại.
+ Phản ánh doanh thu và thuế VAT của hàng bán trả lại.
Nợ TK 511D thu hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331(33311): Thuế VAT hàng bán trả lại.
Có TK 111, 112: Xuất tiền trả cho khách hàng.
Có TK 131: Trừ vào số phải thu khách hàng( cả VAT).
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu hàng
bán, doanh thu hàng bán trả lại vào tổng doanh thu bán hàng trong
kỳ.
Kết chuyển chiết khấu bán hàng.
Nợ TK 511
Có TK 521: Chiết khấu bán hàng.
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511:
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển giảm giá hàng bán.
Nợ TK 511
Có TK 532: Giảm giá hàng bán.
Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
Nợ TK 511
Có TK 911
Trị giá vốn hàng bán đợc kết chuyển trừ vào kết quả.

Nợ TK 911
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 632
Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp
trực triếp thì hạch toán tơng tự nh doanh nghiệp tính thuế VAT theo
phơng pháp khấu trừ, chỉ khác là TK 511 là doanh thu hàng bán
gồm cả thuế VAT đầu ra.
Cuối kỳ, kế toán tính ra số thuế VAT đầu ra phải nộp ghi:
Nợ TK 511
Có TK 3331(33311) : Thuế VAT đầu ra phải nộp.
2.2.- Phơng thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận.
Trình tự hạch toán.
Khi chuyển hàng đến cho ngời mua, kế toán ghi theo trị giá
vốn hàng xuất.
Nợ TK 157
Có TK 154 :Xuất trực tiếp không qua kho.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Giá trị hàng hoá, dịch vụ hoàn thành chuyển cho khách hàng.
Nợ TK 157
Có TK 154
Khi đợc khách hàng chấp nhận một phần hay toàn bộ, kế toán
ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng đợc chấp nhận
Có TK 157:
Doanh thu tiêu thụ của số hàng đợc chấp nhận.
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 111, 112, 131...: Tổng giá thanh toán của số hàng tiêu
thụ.

Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ của số hàng đợc ngời mua
chấp nhận.
Có TK 3331(33311) : Thuế VAT đấu ra phải nộp.
Số hàng gửi đi bán bị từ chối, bị trả lại khi cha đợc xác định là
tiêu thụ.
Nợ TK 1388, 334: Giá trị h hỏng cá nhân phải bồi thờng.
Nợ TK 152, 155: Giá trị nhập kho thành phẩm, phế liệu.
Nợ TK 138(1381): Giá trị sản phẩm hỏng chờ sử lý.
Có TK 157: Trị giá vốn số hàng bị trả lại.
Các bút toán cò lại: Hàng đã tiêu thụ bị trả lại, giảm giá, chiết
khấu, kết chuyển trị giá vốn hàng đã tiêu thụ, kết chuyển doanh thu
thuần để xác định kết quả... Hạch toán tơng tự phơng thức tiêu thụ
trực tiếp.
2.3. Kế toán tiêu thụ theo phơng pháp bán hàng đại lý, ký gửi.
Số hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi đợc xác định là tiêu thụ. Về cơ bản, các bút toán phản ánh
giống phơng thức chuyển hàng.
+ Phản ánh giá vốn hàng chuyển giao cho đơn vị nhận đại lý,
ký gửi.
Nợ TK 157
Có TK 154, 155: Giá trị hàng xuất giao
+ Phản ánh giá vốn hàng đã bán.
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 632
Có TK 157
+ Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111, 112, 131...: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu hàng tiêu thụ
Có TK 3331(33311): VAT đầu ra phải nộp.

+ Hoa hồng trả cho cơ sở đại lý, ký gửi.
Nợ TK 641: Hoa hồng đại lý
Có TK 131: Tổng số hoa hồng
Khi nhận tiền do cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Số tiền đã thu.
2.4. Kế toán tiêu thụ theo phơng pháp bán trả góp.
Khi xuất hàng giao cho ngời mua.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155, 154
Phản ánh doanh thu hàng bán trả góp.
Nợ TK liên quan 111, 112... Số tiền ngời mua thanh toán tại
thời điểm mua.
Nợ TK 131: Tổng số tiền còn phải thu ngời mua.
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá bán một lần tại thời
điểm giao hàng.
Có TK 3331( 33311): Thuế VAT đầu ra phải nộp.
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 711: Tổng số lợi tức trả chậm.
- Số tiền (doanh thu gốc và lãi trả chậm) ở các kỳ sau do ng-
ời mua thanh toán.
Nợ TK liên quan 111,112... Số lãi trả chậm
Có TK 131:
Các bút toán còn lại hạch toán tơng tự phơng thức tiêu thụ
khác.
2.5. Kế toán tiêu thụ nội bộ.
Kế toán tiêu thụ giữa các đơn vị thành viên về nguyên tắc hạch
toán tơng tự nh tiêu thụ bên ngoài.
Khi cung cấp sản phẩm, hàng hoá, hàng hoá, lao vụ dịch vụ

giữa các đơn vị thành viên trong công ty, tổng công ty..., kế toán ghi
các bút toán.
BT 1. Nợ TK 632: Phản ánh giá vố hàng tiêu thụ.
Có TK 154, 155
BT 2. Phản ánh doanh thu tiêu thụ.
Nợ TK 111,112: Tiền hàng đã thu.
Nợ TK 136(1368): Số tiền hàng phải thu nội bộ.
Có TK 512: Doanh thu tiêu thụ nội bộ.
Có TK 3331(33311): Thuế VAT phải nộp.
Các bút toán còn lại (chiết khấu, giảm giá...) hạch toán tơng tự
các phơng thức tiêu thụ khác.
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.-Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại các doanh nghiệp tính
thuế theo phơng pháp trực tiếp.
3.1. Nguyên tắc chung.
Trong những doanh nghiệp này, việc hạch toán giá vố hàng
tiêu thụ cũng tơng tự nh những doanh nghiệp tính thuế VAT theo
phơng pháp khấu trừ. Chỉ khác trong giá trị vật t xuất dùng cho sản
xuất kinh doanh bao gồm cả thuế VAT đầu vào. Đối với tiêu thụ,
doanh thu tiêu thụ ghi nhận ở TK 511 và 512 là tổng giá thanh toán
bao gồm cả thuế VAT đầu ra phải nộp. Các khoản giảm trừ ghi nhận
ở TK 521, 531,532 cũng bao gồm cả thuế VAT trong đó. Số thuế
VAT đầu ra phải nộp cuối kỳ đợc kế toán tính toán và ghi nhận vào
TK chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642( 6425)
Có TK 3331(33311)
3.2. Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu về tiêu thụ tại các
doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
TK 152, 153...

Doanh thu trực tiếp
bằng vật tư , hàng hoá
(cả thuế VAT)
Doanh thu tiêu thụ bán
chịu hoặc bằng
tiền( cả thuế VAT phải
nộp)
Kết chuyển doanh
thu thuần về tiêu
thụ
Kết chuyển chiết
khấu hàng bán,giảm
giá, doanh thu hàng
bán trả lại
Thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp
TK 911
TK
521,531,532
TK 333
TK 511, 512 TK 111, 112.131
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



III.-Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
1.- Tài khoản sử dụng.

Để tiến hành kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ, ké toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 155 "thành phẩm". Tài khoản thành phẩm đợc sử dụng để
theo dõi trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ.
Bên nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
D nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho tại thời điểm kiểm kê.
TK 157 "hàng gửi bán": dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng
gửi bán, ký gửi, đại lý cha đợc bán tai thời điểm kiểm kê.
Bên nợ: Trị giá hàng gửi bán cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng gửi bán đầu kỳ.
D nợ: Trị giá hàng gửi bán tại thời điểm kiểm kê.
TK 632 "giá vốn hàng bán". dùng xác định trị giá vốn hàng
tiêu thụ.
Bên nợ:
- Trị giá vốn hàng cha tiêu thụ đầu kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành
trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ.
- Kết chyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK 632, cuối kỳ không có số d.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác nh: TK 511, 512,
531, 532.... Các tài koản có nội dung giống nh phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
2.- Phơng pháp kế toán tiêu thụ thành phẩm.
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Đối với các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định
kỳ, hạch toán các nghiệp vụ về tiêu thụ và thành phẩm chỉ khác với
các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên trong
việc xác định giá vốn thành phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập kho và
tiêu thụ; còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến
doanh thu(chiết khấu, giảm giá, doanh thu hàng bán trả lại...) hoàn
toàn giống nhau.
Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 155: Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ.
Có TK 157: Trị giá vốn hàng gửi bán đầu kỳ.
Trong kỳ kinh doanh, căn cứ vào các chứng từ có liên quan,
phản ánh nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ, kế toán ghi các
bút toán sau:
- Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thanh
toán, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại: ghi giống
phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại, nếu nhập kho hay gửi tại
kho ngời mua thì không ghi. Nếu sử lý, bồi thờng, bán thu bằng
tiền, tính vào chi phí bất thờng hay trừ vào quỹ dự phòng tài chính...
thì ghi nh sau:
Nợ TK 138(1388): Quyết định cá nhân bồi thờng.
Nợ TK 334: Quyết định trừ vào lơng.
Nợ TK 821: Tính vào chi phí bất thờng.
Nợ TK 415: Trừ vào quỹ dự phòng tài chính.
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nợ TK 111, 112: Bán phế liệu thu bằng tiền.
Có TK 632: Giá vốn hàng bị trả lại đã sử lý.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá,

doanh thu hàng bán bị trả lại vào tổng doanh thu bán hàng trong kỳ:
giống phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Để xác định giá vốn hàng bán, kế toán ghi các bút toán kết
chuyển:
Giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhập kho, gửi
bán hay tiêu thụ trực tiếp.
Nợ TK 632
Có TK 631
Giá trị sản phẩm lao vụ, dịch vụ cha tiêu thụ cuối kỳ:
Nợ TK 157: Hàng đang gửi bán, ký gửi, đại lý.
Nợ TK 155: Thành phẩm tồn kho.
Có TK 632: Giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ.
Kết chuyển giá vốn hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 911
Có TK 632.
3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
a. Chi phí bán hàng.
Để kế toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 "chi phí
bán hàng" .
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bên nợ: Tập hợp vhi phí bán hàng thực tế phát sinh.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 không có số d cuối kỳ.
Chi phí bán hàng đợc chi tiết thành các tiểu khoản :
6411: Chi phí nhân viên
6412: Chi phí vật, liệu bao bì.
6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
6415: Chi phí bảo hành.
6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
6418: Chi phí bằng tiền khác.
Việc hạch toán chi phí bán hàng theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ tơng tự nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
b. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để tiến hành kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử
dụng TK 642 "chi phí quản lý doanh nghiệp".
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số d.
25

×