Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai
trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội cũng nh sự phát triển của doanh
nghiệp. Một xã hội muốn phát triển thì trớc hết phải phát triển con ngời bởi vì con
ngời là tài sản quan trọng nhất đối với từng xã hội và đối với từng doanh nghiệp.
Nh vậy chúng ta đã biết lao động đóng vai trò cơ bản trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Nhà nớc luôn bảo vệ quyền lợi của con ngời lao động đợc biểu hiện cụ thể
bằng luật lao động và các chế độ tiền lơng, chế độ bảo hiểm BHXH, BHYT,
KPCĐ.
Tiền lơng có vai trò quan trọng và có tác dụng đòn bẩy kinh tế lao động trực
tiếp đến ngời lao động. Trong đó chí phí nhân công chiếm tỉ lệ quan trọng tơng đối
lớn trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phải tăng cờng công tác quản lý lao động, công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng chính xác kịp thời để đảm bảo quyền lợi của
ngời lao động và là điều kiện tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân công
đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm. Nhằm phát
triển doanh nghiệp hơn nữa.
Sau thời gian thực tập tại " Nhà Máy Chế Biến Tinh Bột Sắn " đợc sự giúp đỡ
tận tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong nhà máy cùng sự hớng dẫn
tận tình của các thầy, cô cùng sự hớng dẫn của giáo viên hớng dẫn thực tập tạo
điều kiện cho em đê đến đề tài " Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại Nhà Máy Chế Biến Tinh Bột Sắn"
Trong quá trình thực tập do thời gian có hạn và cha có kinh nghiệm thực tế
nhiều nên chuyên đề của em con nhiều thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo bộ
môn và các cô chú cán bộ công nhân viên trong nhà máy xem xét và chỉ bảo để
chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn./.
Nguyễn Thị Thanh 1 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng I: Lý luận về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
I. Vai trò của lao động và chí phí lao động trong doanh
nghiệp SXKD.
1. Vấn đề doanh nghiệp trong lao động sản xuất.
lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh yếu tố
mang tính quyết định mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng có dù ít hay nhiều tuỳ
thuộc vào quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
số lợng lao động trong doanh nghiệp bao gồm: Có 3 cách phân loại
1.1.1. Lao động trực tiếp.
là những ngời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, trực tiếp quản lý
kỹ thuật sản xuất, các công nhân sản xuất ở các bộ phận xí nghiệp.
1.1.2. Lao động gián tiếp.
Là những ngời làm nhiệm vụ tổ chức quản lý các phòng ban, phòng kinh tế
tổng hợp, phòng tổ chức tài chính kế toán, phòng tổ chức lao động tiền lơng,
phòng hành chính, phòng quản trị.
Cách phân loại này giứp cho doanh nghiệp đánh giá đợc cơ cấu hợp lý của cơ cấu
lao động từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với công việc tinh
giảm bộ máy gián tiếp.
1.1.3. Lao động theo khoán.
là dạng đặc biệt của tiền lơng sản phẩm đợc sử dụng để trả tiền lơng cho
ngời làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp theo cách này, căn cứ vào khối
lợng công việc của từng phòng ban, doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lơng.
1.1.4. ý nghĩa công tác tổ chức quản lý lao động.
ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động trong thời kỳ kinh tế thị tr-
ờng hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có kế hoạch quản lý lao động và tổ
Nguyễn Thị Thanh 2 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
chức lao động sao cho phù hợp và hợp lý đối với doanh nghiệp mình phải phân bổ
chỉ tiêu công nhân ghi chép phản ánh số liệu lao động và kết quả lao động của
từng đối tợng lao động. Bên cạnh đó công tác quản lý lao động cũng là vấn đề
quan trọng, không phải lúc nào cũng quản lý chặt chẽ họ đợc mà thay vào đó là sự
động viên quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện cho họ làm việc có hiệu quả cao.
Vì vậy công tác quản lý lao động có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm tạo h-
ớng đúng cho doanh nghiệp từ đó có phơng pháp tổ chức và quản lý một cách tốt
hơn
1.1.5.Các hình thức tiền lơng.
a. Khái niệm tiền lơng.
Tiền lơng là các khoản thù lao mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động
để họ có thể tái sản xuất lao động, bù đắp sức lao động mà họ bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh
b. các chế độ tiền lơng.
* lơng trả theo thời gian.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực
tế.
Hình thức này đợc áp dụng trả lơng cho những ngời làm việc công tác văn phòng,
văn th, đánh máy
+ Lơng trả theo tháng.
Là lơng trả cố định hàng tháng đợc quy định đối với từng bậc lơng trong các
doanh nghiệp.
+ Lơng trả theo giờ.
Đợc tính trên cơ sở mức lơng này chia cho số giờ tiêu chuẩn.
* Trả lơng theo sản phẩm.
Căn cứ vào chất lợng sản phẩm do ngời lao động làm ra để trả lơng.
+ Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp.
Là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản phẩm
quy định.
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm gián tiếp.
Nguyễn Thị Thanh 3 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Là hình thức chế độ tiền lơng đợc tính bằng tiền lơng thực lĩnh của bộ phận
trực tiếp sản xuất X tỉ lệ % của lơng gián tiếp.
+ Tiền lơng trả theo sản phẩm có thởng.
Là tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thởng do doanh nghiệp quy định.
+ Lơng tháng.
Là tiền lơng trả theo sản lợng, chất lợng sản phẩm mà ngời lao động hoàn
thành.
c. Quỹ tiền lơng.
Mà doanh nghiệp phải trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý
và sử dụng.
Thành phần quỹ lơng gồm: Các khoản chủ yếu là tiền lơng trả cho ngời lao động
trong thời gian thực tế làm việc (Theo thời gian, theo sản phẩm).
1.1.6. Cỏc khon trớch thng lng:
1.1.6.1 -Quỹ bão hiểm xã hội:
Đợc hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lơng của
nhân viên thực tế phát sinh theo tháng, trích 20% trên tổng số lơng trong đó:
15% do chủ sủ dụng lao động nộp
5% do ngời lao động nộp, trừ vào tiền lơng.
1.1.6.2 Quỹ BHYT
Đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh viện phí tỷ lệ
trích 3% trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1%
tính vào thu nhập lao động.
1.1.6.3-KPCĐ
Tỷ lệ trích hiện hành là 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
1.1.7. kế toán tiền lơng và cáckhoản trích theo lơng.
1.1.7.1 -Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Nguyễn Thị Thanh 4 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lợng,chất lợng kết quả lao động của
ngơi lao động: tính đúng kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan khác đến ngời
lao động.
Tính toán bổ sung một cách chính xác chi phí tiền lơng,tiền công, các
khoản trích theo BHXH,BHYT,CPCĐ cho các đối tợng liên quan.
- Định kỳ phân tích tình hình sủ dụng lao động, tình hình quản lý chi tiêu
quỹ lơng và cung cấp những thông tin kinh tế cho những bộ phận liên quan.
- kế toán tiền lơng và các tài khoản tính theo lơng.
- Để thanh toán tiền lơng hàng tháng kế toán phải lập bảng thanh toán lơng
cho từng tổ,đội phòng, ban căn cứ vào kết quả tính long cho từng ngời.
- Trên bảng lơng cần ghi rõ từng khoản phụ cấp,trợ cấp các khoản khấu trừ
và các khoản đợc lĩnh.
Sau khi lập thanh toán tiền lơng thì các khoản thanh toán BHXH cũng lập t-
ơng tự, kế toán kiểm tra và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán tiền lơng cho cán
bộ công nhân viên.Thờng thì tiền lơng đợc thanh toán theo 2 kỳ
-Kỳ một tạm ứng, kỳ hai thanh toán số tiền còn lại. Bảng thanh toán lơng danh
sách những ngời cha lĩnh cùng các chứng từ và báo cáo chi tiêu, mặt đợc gửi vào
phòng kế toán kiểm tra.
a. Tài khoản sủ dụng: Tk 334,335,338.
-TK 334 phải trả công nhân viên
Kết cấu: TK 334
Bên nợ: - Các khoản tiền lơng tiền thởng, BHXH và các khoản đã trả đã ứng
trớc cho ngời lao động.
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập vào ngời lao động.
Bên có: phát sinh tăng phản ánh tiền lơng, tiền công và các khoản khác phải
trả cho công nhân viên
Số d bên có: Các khoản tiền lơng, tiền thởng còn phải trả ngời lao động.
Nguyễn Thị Thanh 5 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài khoản thanh toán với công nhân
viên của các doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, tiền phụ cấp, BHXH, tiền thởng
và các khoản thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- TK338 phải trả phải nộp khác
Kết cấu 338 (3382, 3383, 3384)
+ TK 3382 (kinh phí công đoàn)
Bên nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị hoặc nộp KPCĐ cho công
đoàn cấp trên
Bên có: Trích kinh phí công đoàn tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh.
Số d bên có: KPCĐ cha nộp, cha chi
Số d bên nợ : KPCĐ vợt chi
+TK 3383 ( BHXH)
Bên nợ: BHXH phải trả cho ngời lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên có:Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của ngời
lao động.
Số d bên có: BHXH cha nộp
Số d bên nợ: BHXH cha đợc cấp bù
+ Tk 3384 (BHYT)
Bên nợ: Nộp BHYT
Bên có: Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc trừ vào thu
nhập của ngời lao động.
Số d bên có: BHYT cha nộp.
Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho các cơ quan, đoàn thể,
công đoàn, BHYT, BHXH, các khoán khấu trừvào lợng giá trị tài sản thừa cần sử lý
TK338 chi tiết làm 6 tài khoản: 3381, 3382, 3383, 3384, 3387, 3388.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng mốt số tài khoản
khác có liên quan nh 111,112,138
a. Phơng pháp và trình tự hạch toán tiền lơng và các khoản thu theo l-
ơng:
Nguyễn Thị Thanh 6 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
b. Hàng tháng phải tính toán số lợng và các khoản phải trả theo lơng
phân bổ cho các đối tợng sử dụng thì kế toán phải hạch toán nh sau:
Nợ Tk 622: Phải công nhân trực tiếp
Nợ TK627 (627.1): Phải trả công nhân viên phân xởng
Nợ Tk 641 (641.1): Phải trả công nhân viên bán hàng
Nợ Tk 642(642.1):Phải trả cho cán bộ công nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có Tk 334 : Tổng số thù lao phải trả công nhân viên
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ:
Nợ TK 622,627,642,641: Tổng quỹ lơng x 19%
Nợ Tk 334: Tổng quỹ lơng x 6%
Có TK 338:Tổng quỹ lơng x 25%
3382:2%
3383:20%
3384:3%
- Số tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động:
Nợ Tk 622: (chi tiết cho từng đối tợng )
Nợ Tk 627: (chi tiết cho từng phân xởng)
Nợ TK 641 (641.1): bán hàng tiếp thị dịch vụ, lao vụ
Nợ Tk 642 (642.1): Nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có Tk 334: Phải trả công nhân viên.
- Cuối quý,cuối năm số tiền thởng phải trả từ quỹ khen thởng
Nợ Tk 431 (431.1): Quỹ khen thởng.
Có Tk 334: phải trả công nhân viên.
- Số BHXH:phải trả trực tiếp cho công nhân viên.
Nợ TK 338(3383)BHXH
Có Tk 334: phải trả công nhân viên
- Các khoản khẩu trừ vào lơng của công nhân viên:
Nợ Tk 334: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 333 (3383):thuế thu nhập phải nộp.
Nguyễn Thị Thanh 7 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Có Tk 141: Số tạm ứng trừ vào lơng.
Có Tk 138 (1381, 1383) Các khoản bồi thờng vật liệu thiệt hại
* Thanh toán tiền lơng, thởng, BH cho công nhân viên.
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gủi
Nợ TK 334 các khoản đã thanh toán.
Có Tk 111, 112: thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Thanh toán bằng hiện vật
a. Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả thuếGTGT)
Có TK 512: không có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT
b.Nợ TK 632:ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 152,153,155,156.
*Nộp kinh phí công đoàn,BHXH, BHYT
Nợ TK 338(3382, 3383,3384)
Có TK liên quan (111,112,
*Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382)
Có Tk 111, 112
*Trích trớc lơng nghỉ phép theo kế hoạch:
Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả
*Lơng nghỉ phép thực tế phát sinh
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có Tk 334: Phải trả công nhân viên
*Cuối kỳ kế toán kết toán sổ tiền lơn công nhân chua lĩnh:
Nợ Tk 334: Phải trả công nhân viên.
Có Tk 388 ( 3388): Phải trả, phải nộp khác.
- Trờng hợp số đã trả, đã nộp về kinh phí công đoàn, BHXH lớn hơn số phải
trả, phải nộp đợc hoàn lại hay phụ cấp bù, ghi:
Nguyễn Thị Thanh 8 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã nhận.
Có TK 338(3382, 3383): Số đợc hoàn lại hay cấp bù.
Nguyễn Thị Thanh 9 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng II: Công tác tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại nhà máy chế biến tinh bột sắn
1. Đặc điểm chung của nhà máy chế biến tinh bột sắn.
1.1. Quá trình hình thành, phát triển và chức năng, nhiệm vụ của nhà máy.
Đựơc thành lập ngày 20 tháng 6 năm 2001 QĐTCCB - Mã số thuế
0564473012. Trụ sở nhà máy chế biến tinh bột sắn nằm trên địa bàn xã đồng
tâm Huyện Bá Thớc Tỉnh Thanh Hoá. Trải qua 5 năm hoạt động và phát triển kể
từ khi thành lập đến nay nhà máy gặp không ít những khó khăn, nhng vẫn không
ngừng phấn đấu đi lên trở thành một doanh nghiệp đứng vững trên thị trờng.
Để hoà nhập cùng sự phát triển của nền kinh tế thị trờng của nhà máy chế
biến tinh Bột Sắn đã và đang nâng cao kỹ thuật cải tiến chất lợng cũng nh mẫu
mã sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thị trờng.
Là đơn vị hạch toán độc lập hoàn toàn 1 trong những điều kiện nền kinh tế thị
trờng hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải lấy thu bù chi. Làm ăn có lãi để thực
hiện yêu cầu đó ban giám đốc nhà máy và toàn thể công nhân viên trong nhà máy
đều cố gắng vợt mọi khó khăn để từng bớc đẩy mạnh nhà máy ngày càng phát
triển.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp việc tổ chức sản xuất kinh doanh việc tổ chức sản
xuất kinh doanh việc tổ chức sản xuất khoa học, hợp lý quá trình chế tạo công
nghệ sản phẩm là vô cùng quan trọng và nó quyết định lớn đến sản xuất, chất lợng
sản phẩm.Tổ chức sản xuất của nhà máy chế biến tinh bột sắn:
gồm 3 phân xởng sản xuất chính có chức năng nhiệm vụ nh sau:
Phân xởng ép: Chịu trách nhiệm đa sắn vào ép.
Phân xởng sàng lọc: Sau khi ép sẽ đa vào sàng lọc.
Phân xởng tinh chế: Chịu trách nhiệm làm xạch các sản phẩm nh: ép, sàng lọc
để đa vào sản phẩm.
Nguyễn Thị Thanh 10 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lơng các khoản trích theo
lơng.
2.1. Công tác tổ chức và quản lý lao động ở nhà máy:
Việc quản lý công nhân viên của nhà máy với số lợng công nhân viên của
nhà máy gồm 2000 công nhân và đợc chia ra nhiều cấp khác nhau và đợc phân
chia theo các phòng ban.
Việc quản lý tổ chức trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và
không thể thiếu đợc.
Bộ máy của nhà máy chế biến tinh bột sắn gồm:
Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và một phó giám đốc chịu trách nhiệm
chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy đều chịu sự chỉ đạo của ban
giám đốc. Các phòng ban có trách nhiệm tham mu cho giám đốc phơng án làm
việc có hiệu quả nhất.
Các phòng ban:
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Ban bảo vệ
Nguyễn Thị Thanh 11 Lớp: KT04C
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của nhà máy chế biến
tinh bột sắn
Cùng với sự hoạt động quản lý của các phòng ban ở các phân xởng sản
xuất quản đốc với độ trởng là ngời chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh nội bộ của phân xởng.
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán.
Nhà máy áp dụng hình thức kế toán tập trung và sử dụng phơng pháp hạch
toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện tại phòng kế toán.
Các kế toán phân xởng cập nhật chứng từ đa lên phòng kế toán để quyết toán.
Nguyễn Thị Thanh 12 Lớp: KT04C
Giám đốc nhà máy
Phó giám đốc
Phòng
hành chính
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
toán
Ban bảo vệ
Xưởng xản xuất
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm nhà nớc pháp luật và giám đốc kiểm tra
tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, sản xuất kinh doanh, thanh toán kiểm tra
việc giữ, sử dụng các loại tài sản, vật t, hàng hoá vốn bằng tiền. Phát hiện và ngăn
chặn kịp thời những hành động tham ô lãng phí vi phạm chế độ kỷ luật kinh tế tài
chính của nhà nớc.Toàn bộ nhân viên trong phòng kế toán đều dới sự chỉ đạo trực
tiếp của kế toán trởng.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi và tập hợp các chi phí sản xuất kinh doanh và
tính giá thành sản phẩm, dựa trên số liệu có liên quan cung cấp, các quý, năm lập
báo cáo tài chính và các mẫu biểu baó cáo khác.
Kế toán xởng ép, sàng lọc: Theo dõi số liệu khi thu đợc sau ép báo cáo số
liệu.
Kế toán xởng tinh chế: Theo dõi số liệu phân phối đầu vào sau ép, phân
loại sản xuất và theo dõi sản phẩm hoàn thành báo cáo kết quả.
Kế toán nguyên liệu, thành phẩm: Theo dõi tình hình cung cấp vật t, vật
liệu nhằm đảm bảo thờng xuyên, đầy đủ kịp thời cho công tác sản xuất kinh
doanh của nhà máy. Quản lý và lập báo cáo kiểm kê tài sản vật t hàng hoá.
2.3. Hình thức tiền lơng áp dụng tại nhà máy .
Tiền lơng tại Nhà máy chế biến tinh bột sắn là một trong những vấn đề
quan trọng thu hút sự chú ý của toàn cán bộ công nhân viên trong toàn nhà máy.
Nguyễn Thị Thanh 13 Lớp: KT04C
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán xư
ởng ép, sàng
lọc
Kế toán xư
ởng tinh chế
Kế toán
nguyên liệu
(thành phẩm )
Chuyên đề tốt nghiệp
Bởi lẽ để có của cải vật chất phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của mình cũng nh
những nhu cầu khác trong cuộc sống thì mọi cá nhân khi tham gia vào công việc
có nghĩa là bỏ ra sức lao động để nhằm mục đích là để có thu nhập để duy trì cuộc
sống và thu nhập đó chính là tiền lơng.
Vậy căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, tính chất của từng công việc cũng
nh điều kiện trang thiết bị kỹ thuật của mình nhà máy chế biến tinh bột sắn đã
áp dụng 2 hình thức trả lơng đó là:
- Hình thức trả lơng theo thời gian đối với các bộ phận gián tiếp.
- Hình thức trả lơng khoán đối với công nhân trực tiếp sản xuất.
Nguyễn Thị Thanh 14 Lớp: KT04C