Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh trong y học p2 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.65 KB, 9 trang )

1.1.7. Metronidazol
Chỉ gây biến chứng thần kinh nếu sử dụng dai ngay nh trong điều
trị
bệnh Crohn hay các trờng hợp nhiễm trùng hiếm khí. Bệnh cảnh
lâm sang la
VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác kèm đau. Ornidazol va misonidazol
cũng có
khả năng gây VĐDTK nh metronidazol.
1.1.8. Nitrofurantoin: gây VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác - vận
động
1.1.9. Podophyllin
Dùng ngoai da trị mụn cóc va các condylomes. Loại thuốc nay gây
VĐDTK thể cảm giác hoặc cảm giác - vận động khi bệnh nhân
uống (tự tử).
Bệnh thờng kèm dấu chứng tiêu hóa va bệnh cảnh não.
1.1.10. Thalidomid
1.1.11. Vidarabin
Dùng trong điều trị viêm gan virus B, loại nay có khả năng gây
VĐDTK
thể rối loạn cảm giác - vận động nặng, đôi khi kèm rối loạn thực
vật trầm
trọng (Chauplannaz G. va cộng sự 1984).
1.1.12. Vincristin
Thờng dùng trong điều trị các bệnh ác tính.
Thờng la gây VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác.
Dấu hiệu sớm la tê ở các đầu chi.
Khám lâm sang phát hiện giảm cảm giác đau, nhiệt độ va bản thể ở
phần
xa của chi va mất phản xạ gân cơ, rối loạn vận động hiếm thấy.
Điều trị ngoai việc ngừng thuốc, có thể sử dụng những thuốc bảo
vệ thần


kinh (acide glutamique, Jackson DW. 1988) (naptidrofuryl, Léger
JM. 1994).
Bệnh lý VĐDTK do dùng thuốc ngay cang phong phú. Tham khảo
tạp chí
thần kinh học trong 10 năm gần đây cho thấy đã có những gợi ý về
những loại
thuốc trị cờng giáp carbimazol (Léger, 1984), cimetidin (Pouget,
1986), si - rô
ho codobromyl (Mabin, 1988), thuốc trị viêm đại - trực trang chảy
máu
salazosulfapyridin (Blin 1992), piroxicam (Sangla 1993).
1.2. Tổn thơng tế bao thần kinh
Tổn thơng xảy ra ở các tế bao thần kinh cảm giác, do đó còn
đợc gọi la
tổn thơng hạch thần kinh nguyên phát.
Trên lâm sang xuất hiện đơn thuần rối loạn cảm giác, xuất hiện
trớc
tiên ở phần xa của chi, tiến dần về gốc chi.
Thất điều.
Mất phản xạ gân cơ.
Điện cơ có giá trị quan trọng trong chẩn đoán.
443
Copyright@Ministry Of Health
1.2.1. Cisplatin
Rất thờng dùng trong điều trị ung th. Cần chẩn đoán phân biệt
với
VĐDTK trong các bệnh cận ung th. Việc phân biệt nhờ vao
kháng thể anti
HV (-).
1.2.2. Sinh tố B6: thờng gặp ở Mỹ do dùng B6 liều cao va kéo dai.

1.3. Tổn thơng bao myelin
Tổn thơng loại nay do dùng thuốc ít gặp nhất. Đặc điểm lâm sang
la rối
loạn vận động cả ở xa va gần, mất phản xạ gân cơ sớm. Dịch não
tủy thờng có
đạm tăng cao. Chẩn đoán xác định nhờ vao điện cơ va sinh thiết.
1.3.1. Amiodaron
Thờng dùng cho rối loạn nhịp tim.
Bệnh cảnh lâm sang la VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác va vận
động. Các
rối loạn cảm giác rõ rệt hơn gồm tê va giảm cảm giác đầu chi, thất
điều, mất
phản xạ gân cơ.
Dịch não tủy thờng có tăng protein. Chẩn đoán xác định bằng
điện cơ va
sinh thiết.
Hồi phục chậm sau khi ngừng thuốc.
1.3.2. Cloroquin
Thờng biểu hiện dới các bệnh cảnh bệnh thần kinh va cơ
(neuromyopathy). Hồi phục tốt sau ngừng thuốc.
1.3.3. Tryptophan
Dùng lâu dai loại thuốc nay thờng lam xuất hiện hội chứng đau
nhức cơ
va tăng tế bao ái toan. Trong 20 - 30% trờng hợp có kèm biến
chứng VĐDTK
thể cảm giác - vận động va đau nhức.
1.3.4. Muối vang
Thờng dùng trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp. Có thể gây
bệnh ở
não nhng cũng có thể gây nên VĐDTK có kèm đau nhức. Năm

1993, Petiot P.
va cộng sự đã báo cáo trờng hợp viêm đa rễ dây thần kinh do
dùng muối vang.
2. Viêm đa dây thần kinh do ngộ độc
2.1. Ngộ độc acrylamid
Tiếp xúc lâu dai loại thuốc độc nay có thể gây VĐDTK loại tổn
thơng sợi
trục kiểu rối loạn cảm giác - vận động. Đặc biệt có thể kèm tổn
thơng thần
kinh trung ơng, tiểu não va thần kinh thực vật
444
Copyright@Ministry Of Health
2.2. Arsenic
Ngộ độc arsenic cấp: nôn mửa, tiêu chảy, sang thơng da, bệnh
cảnh não
cấp, bệnh cơ tim, gan
Ngộ độc arsenic mạn: dấu tổng quát (nh mệt mỏi, kém ăn, nôn
mửa),
dấu ngoai da (da lòng ban tay - ban chân day lên, móng có những
sọc
trắng, da mất sắc tố), VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác - vận động
(thờng
ảnh hởng cảm giác bản thể), teo cơ vùng xa của chi.
Điều trị bằng dimercaptopropanolol (BAL) hay với penicillamin.
Phải
theo dõi nhiều tháng. Trong trờng hợp ngộ độc kéo dai, sự hồi
phục thờng
không hoan toan.
2.3. N-hexan
Thờng xảy ra trong kỹ nghệ lam sơn mai, lam keo. Bệnh cảnh

lâm sang
la VĐDTK kiểu cảm giác, đôi khi có thể có rối loạn vận động.
2.4. Phospho hữu cơ
Xảy ra trớc đây trong kỹ nghệ lam thuốc sát trùng, hiện nay thấy
trong
kỹ nghệ nhựa. Bệnh cảnh lâm sang la VĐDTK kiểu rối loạn cảm
giác - vận
động, thờng có kèm tổn thơng trung ơng với biểu hiện của tổn
thơng
tháp. Điều trị bằng atropin chỉ có tác dụng trên hội chứng
cholinergic, không
có giá trị đối với VĐDTK.
2.5. Chì
Bệnh cảnh lâm sang la VĐDTK kiểu rối loạn vận động biểu hiện
chủ yếu ở
chi trên, các cơn đau bụng, kèm thể trạng suy giảm, mệt mỏi, gầy,
kém ăn. Xét
nghiệm máu thờng có thiếu máu nhợc sắc hồng cầu nhỏ. Chẩn
đoán xác định
bằng đo lợng chì trong máu va nớc tiểu. Điều trị với
penicillamin, EDTA.
2.6. Thallium
Thờng xuất hiện với bệnh cảnh VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác
kèm đau,
rối loạn tiêu hóa, viêm thần kinh hậu nhãn cầu va tổn thơng thần
kinh trung
ơng.
2.7. Rợu
VĐDTK do rợu xảy ra trên 40% ngời nghiện rợu.
Bệnh cảnh lâm sang la VĐDTK có rối loạn cảm giác va vận động,

diễn
tiến âm thầm.
Triệu chứng đầu tiên xuất hiện ở phần xa của chi dới: vọp bẻ về
đêm, tê
ban chân, đi mau mệt, đau khi bóp các cơ.

×