Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh trong y học p1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.37 KB, 8 trang )

6. Giải thích đợc cơ sở lý luận cuả việc điều trị bệnh lý thần kinh
ngoại
biên bằng YHCT.
I. ĐạI CơNG
Tổn thơng thần kinh ngoại biên la tập hợp nhiều bệnh lý với
những biểu
hiện lâm sang khác nhau. Khám lâm sang trong hội chứng nay rất
quan trọng
để có thể tìm ra đợc nguyên nhân. Việc tìm kiếm nay cần thiết
đến nỗi cho
đến tận ngay nay vẫn phát hiện thêm những hội chứng mới va lam
phát triển
rất nhiều cho việc điều trị. Đã có rất nhiều hội chứng đợc định
nghĩa trớc
đây:
Đầu tiên la viêm đa dây thần kinh (polyneuropathy) với bệnh lý tổn
thơng hai bên, đối xứng, có rối loạn cảm giác hoặc rối loạn cảm
giác -
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
QU TRèNH HèNH THNH V PHNG PHP IU TR
BNH VIấM A DY THN KINH TRONG Y HC
vận động. Đây la bệnh cảnh thờng gặp nhất.
Viêm nhiều dây thần kinh (multineuropathy, còn đợc gọi la
multiple
mononeuropathy) ma biểu hiện của nó không đối xứng. Bệnh cảnh
nay
chủ yếu gặp trong những bệnh lý thần kinh ngoại biên có liên quan
đến
tình trạng viêm động mạch nhất la viêm nút quanh động mạch,
bệnh
tiểu đờng, bệnh porphyrin.
440
Copyright@Ministry Of Health
Cuối cùng la những trờng hợp viêm đa rễ dây thần kinh ma tổn
thơng
xảy ra tuần tự ở thân va rễ thần kinh, tổn thơng vừa ở xa vừa ở
gần.
Tính chất cấp hay mạn của bệnh lý nay đợc dựa trên tình trạng
diễn
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
tiến của bệnh dới hay trên 6 tháng.
II. BNH Lí TN THNG THN KINH NGOI BIấN
THEO YH
HIN I
VIấM A DY THN KINH
Bệnh lý thần kinh ngoại biên nay thờng gặp nhất va có thể xuất
hiện
trong nhiều bệnh khác nhau, do nhiều nguyên nhân khác nhau gây
nên.
1. Viêm đa dây thần kinh do dùng thuốc
Phần lớn các trờng hợp la tổn thơng sợi trục dẫn đến bệnh cảnh
rối
loạn cảm giác, hoặc rối loạn cảm giác - vận động; rất hiếm khi chỉ
biểu hiện rối
loạn vận động. Bệnh lý nay thờng gặp hơn những trờng hợp
viêm đa dây
thần kinh (VĐDTK) do độc chất.
1.1. Tổn thơng sợi trục
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r

a
c
k
.
c
o
m
Tính chất chủ yếu của bệnh la bán cấp va mạn.
Những dấu chứng đầu tiên trong phần lớn các trờng hợp la rối
loạn cảm
giác ở ngọn chi, di chuyển dần về gốc chi. Triệu chứng nổi bật la
tê, giảm cảm
giác; hoặc hiếm hơn la đau ở ngón chân - ban chân, sau đó la ban
tay.
Biểu hiện lâm sang giai đoạn đầu thờng nghèo nan gồm giảm
cảm giác
đau va nóng lạnh ở phần xa của chi dới va giảm phản xạ gân gót.
Giảm vận
động xuất hiện trễ nhất va thờng chỉ la dấu ban chân rớt.
Dấu điện cơ có giá trị quan trọng. Dấu chứng nay lúc đầu xuất hiện
ở chi
dới, sau đó mới xuất hiện ở chi trên. Trừ trờng hợp đặc biệt,
dịch não tủy
thờng trong giới hạn bình thờng. Giải phẫu bệnh lý thần kinh -
cơ đôi khi
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
cần thiết cho chẩn đoán va cung cấp t liệu gợi ý về một nguyên
nhân.
Ngừng dùng thuốc sẽ lam giảm VĐDTK. Tuy nhiên sự hồi phục
còn tùy
thuộc rất lớn vao cơ địa (lớn tuổi, có bệnh kèm theo sẽ lam chậm
thời gian
hồi phục), thời gian, mức độ trầm trọng của ngộ độc thuốc va vao
những yếu tố
cá nhân còn cha đợc biết rõ.
1.1.1. Almitrin (Bismesylate d)
Đợc phát hiện đầu tiên năm 1985 bởi Ghérardi R. va cộng sự trên
những bệnh nhân sau thời gian dai dùng vectarion (bệnh đờng hô
hấp mạn
tính). Năm 1989, Bouche P. va cộng sự báo cáo về những tai biến
sau thời gian
dai dùng duxil (phối hợp giữa almitrin va raubasin).
441
Copyright@Ministry Of Health
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Bệnh cảnh la VĐDTK thể rối loạn cảm giác - vận động: rối loạn
cảm giác
xuất hiện trớc tiên va ảnh hởng đến tất cả các loại cảm giác
(đau, nhiệt độ,
rung, cảm giác bản thể).
Bệnh có diễn tiến bán cấp, chậm va thờng có kèm gầy toan thân.
Dấu
liệt vận động đến trễ hơn, xuất hiện đầu tiên ở phần xa của chi.
Chẩn đoán xác định nhờ điện cơ va giải phẫu bệnh (cho thấy bệnh
ở bao
myelin của các sợi thần kinh có đờng kính trung bình va lớn).
Cách điều trị tốt nhất la phòng ngừa: không dùng thuốc trên bệnh
nhân
có nguy cơ ngộ độc thần kinh (tiểu đờng, suy thận, đang dùng
một loại thuốc
độc thần kinh khác), ngừng ngay thuốc khi xuất hiện triệu chứng tê
chân.
1.1.2. Dapson
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Rất thờng dùng trong điều trị phong hoặc một số bệnh ngoai da
(nh
Acne conglobata hoặc nhiễm Pneumocystis carinii). Thuốc dễ gây
độc khi dùng
đến liều > 400mg/ngay trong một thời gian dai.
Bệnh cảnh la VĐDTK ảnh hởng đến phần xa của các sợi trục vận
động,
lam xuất hiện dấu liệt tiến triển ở các phần xa của tứ chi (có thể
nặng hơn ở
chi trên) va kèm theo teo cơ.
Dấu rối loạn cảm giác thờng hiếm gặp.
1.1.3. DDC va DDI
Đây la 2 loại thuốc đợc dùng gần đây để điều trị nhiễm HIV, nhất
la
những trờng hợp kháng hoặc không dung nạp với zidovudin.
Bệnh cảnh la VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác, mức độ nặng nhẹ tùy
thuộc

vao liều thuốc sử dụng.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w

.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Tính chất lâm sang đặc biệt la đau kiểu nóng rát các đầu chi.
Bệnh lui dần sau khi ngừng thuốc.
1.1.4. Disulfiram
Thờng dùng trong điều trị nghiện rợu, thờng gây bệnh cảnh
VĐDTK
kiểu rối loạn cảm giác va đau. Liều có thể gây độc khi trên
125mg/ngay
(Palliyath SK. 1990).
1.1.5. Isoniazid
Gây bệnh cảnh VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác, có thể phòng ngừa
với B6.
1.1.6. Lithium
Thờng gây VĐDTK thể rối loạn vận động, lam liệt cả tứ chi. Có
thể kết
hợp với một số bệnh cảnh não cấp trầm trọng.

442
Copyright@Ministry Of Health
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×