Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Natri Picosulfat ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.14 KB, 4 trang )

Natri Picosulfat


Tên chung quốc tế: Sodium picosulfate.
Mã ATC: A06A B08.
Loại thuốc: Thuốc nhuận tràng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc nước uống theo giọt. Lọ 30 ml có 7,5 mg natri/ml; một giọt có 0,5 mg
picosulfat; viên nén 5 mg.
Dược lý học và cơ chế tác dụng
Natri picosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl, dùng
để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu
thuật đại tràng. Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi
khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các
thụ thể hóa học của các nơron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ
lòng ruột do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột. Tác dụng
thường xuất hiện sau từ 10 đến 14 giờ. Nếu dùng cùng với magnesi citrat để
thụt tháo đại tràng thì tác dụng có thể xuất hiện chỉ sau 3 giờ. Natri
picosulfat được chuyển hóa nhờ các vi khuẩn đường ruột thành một chất vẫn
có hoạt tính là bis (p - hydroxyphenyl) - 2 - pyridylmethan và được đào thải
qua phân.
Chỉ định
Ðiều trị táo bón; chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.
Chống chỉ định
Người bệnh bị tắc ruột; người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác
định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu.
Thận trọng
Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột; tránh dùng kéo dài; không dùng
natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do
ngộ độc; dùng thuốc kéo dài hay quá liều có thể gây ỉa chảy, mất nhiều nước
và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali; có thể bị liệt đại tràng do mất trương


lực.
Thời kỳ mang thai
Chưa có cứ liệu. Không nên dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú
trong thời gian dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Ðau bụng (đau thắt đại tràng), ỉa chảy, hạ kali máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Ngoại ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Bồi phụ nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo
kết quả điện giải đồ.
Liều lượng và cách dùng
Ðể điều trị táo bón:
Người lớn: Uống một liều từ 5 đến 15 mg, trước khi đi ngủ.
Trẻ em 2 - 5 tuổi: Uống một liều 2,5 mg, trước khi đi ngủ.
Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: Uống một liều 2,5 đến 5 mg, trước khi đi ngủ.
Rửa tháo ruột: Uống một liều natri picosulfat 10 mg cùng với magnesi citrat
vào buổi sáng, và uống thêm một liều nữa vào buổi chiều hôm trước ngày
thăm khám hoặc mổ.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol,
amiodaron, vincamin.
Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis
(hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis); corticoid, thuốc lợi tiểu
thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng). Những trường
hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×