Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

106 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu, và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH máy tính Phú Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.61 KB, 89 trang )

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, loại hình doanh nghiệp
chủ yếu tồn tại đó là doanh nghiệp nhà nớc, chuyên sản xuất các mặt hàng
thiết yếu phục vụ cuộc sống của nhân dân. Mục tiêu mà các doanh nghiệp này
phấn đấu là hoàn thành tốt kế hoạch đã đề ra và đảm bảo giá trị sử dụng của
sản phẩm. Nhng ngày nay, cơ chế thị trờng phát triển, cạnh tranh ngày càng
gay gắt, các loại hình doanh nghiệp tồn tại đa dạng và không chỉ hoạt động vì
hai mục tiêu đó. Để các doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển và phát triển
bền vững trên thị trờng thì mục tiêu cốt yếu nhất là phải tạo ra giá trị lợi
nhuận càng lớn càng tốt. Doanh nghiệp đó dù là doanh nghiệp sản xuất hay
doanh nghiệp thơng mại thì đều cần chú trọng, quan tâm đến các biện pháp
tác động đến chi phí và doanh thu bán hàng nhằm nâng cao lợi nhuận. Họ
luôn mong muốn chi phí là tối thiểu, doanh thu là tối đa, làm sao để doanh
thu không những bù đắp đợc chi phí bỏ ra mà nó còn tạo ra lợi nhuận để tiếp
tục tồn tại và phát triển.
Nhng lợi nhuận đó đợc tính nh thế nào, con số cụ thể là bao nhiêu thì
lại phải thông qua một thao tác rất quan trọng nữa, đó là xác định kết quả tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá. Công tác xác định kết quả kinh doanh này sẽ nhanh
chóng cho chúng ta biết lãi kinh doanh trong kỳ là bao nhiêu, trên cơ sở đó ta
tính đợc các khoản nghĩa vụ đóng góp đối với ngân sách Nhà nớc, và cũng
dựa vào số lãi đó để trang trải nợ, để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, để trích
các quỹ trong doanh nghiệp.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề này, dới sự hớng dẫn của
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Quang, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài:
Hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu, và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính Phú Cờng cho khoá luận tốt
nghiệp của mình. Thông qua nghiên cứu đề tài, em muốn nắm vững hơn
những kiến thức lý luận chung về công tác kế toán chi phí, doanh thu, và xác
định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. Đồng thời, em muốn đợc đi sâu tìm
hiểu thực tế của công tác kế toán này tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy
tính Phú Cờng.


Kết cấu khoá luận của em ngoài phần mở đầu, kết luận, bao gồm ba phần
chính sau đây:
Chơng I: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định
kết quả tiêu thụ tại các doanh nghiệp thơng mại.
Chơng II: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính Phú Cờng.
Chơng III: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty trách nhiệm hữu hạn máy tính Phú Cờng.
Danh mục các từ viết tắt
1. BCĐKT..........................................................................Bảng cân đối kế toán
2. BCKQKD.............................................................Báo cáo kế quả kinh doanh
3. BC.......................................................................................................Báo cáo
4. TK...................................................................................................Tài khoản
5. GTGT......................................................................................Giá trị gia tăng
6. TNHH...........................................................................Trách nhiệm hữu hạn
7. CPTM................................................................................Cổ phần thơng mại
8. K/C.................................................Kết chuyển
]
Chơng I
Lý luận chung về công tác kế toán chi
phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu
thụ tại các doanh nghiệp thơng mại
1.1. KháI niệm và phân loại chi phí, doanh thu
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.1.1.2. Phân loại chi phí
Chi phí kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về nội

dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí,trong quá trình kinh doanh. Để
thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại
chi phí. Xét về mặt lý luận cũng nh trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại
chi phí khác nhau nhng phân theo nội dung kinh tế là cách đợc sử dụng phổ
biến hơn cả. Nếu dựa vào cách phân loại này ngời ta phân chia chi phí kinh
doanh ra thành các loại sau: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
Giá vốn hàng bán là giá thành công xởng thực tế của sản phẩm xuất
bán hay giá trị mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ.
Trong doanh nghiệp thơng mại, hàng hoá đợc mua từ nhiều nguồn khác
nhau, nên giá hàng nhập vào kho của các lần nhập khác nhau là khác nhau.
Khi doanh nghiệp tiến hành việc tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp không thể
đa ra ngay giá vốn hàng hoá xuất kho là giá mua vào. Ngoài ra, giá trị thực tế
của hàng mua vào còn bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, quản lý, tiền
thuê kho bãi, các khoản hao hụt tự nhiên trong quy định mức phát sinh trong
quá trình mua hàng hoá và chi phí bảo hiểm hàng hoá. Tỷ lệ chi phí này so
với thực tế giá mua của các hàng hoá tơng đối lớn và có liên quan đến khối l-
ợng hàng hoá đã tiêu thụ và tồn kho. Vì vậy, khi tính giá vốn hàng xuất kho,
doanh nghiệp không thể đa ra toàn bộ chi phí mua hàng trong kỳ mà giá vốn
xuất kho cần đợc xác định theo công thức sau:
Giá vốn hàng
xuất bán
=
Trị giá thực tế
hàng mua vào
+
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng tiêu thụ
Trong đó, trị giá thực tế hàng mua vào lại đợc tính theo nhiều phơng pháp
khác nhau:

- Phơng pháp giá đơn vị bình quân:
Trị giá mua của hàng
hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá hàng
hoá bình quân
+
Số lợng hàng hoá
xuất kho
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc:
Giá trị mua của hàng
hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá hàng hoá
nhập kho trớc
+
Số lợng hàng
hoá xuất kho
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc:
Giá trị mua của hàng
hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá hàng hoá
nhập kho sau cùng
+
Số lợng hàng
hoá xuất kho
- Phơng pháp thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này, hàng hoá đợc xác định theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến khi xuất dùng. Khi xuất hàng hoá

nào sẽ đợc tính giá thực tế hàng hoá đó.
- Phơng pháp giá hạch toán:
Giá trị mua của hàng
hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá hạch toán
hàng xuất bán
+
Hệ số giá
hàng hoá
Trong đó:
Hệ số giá
hàng hoá
Giá thực tế hàng đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
Giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Công thức phân bổ chi phí thu mua của hàng tiêu thụ trong kỳ:
Chi phí thu
mua phân bổ
cho hàng tiêu
thụ
Tiêu thức phân bổ
của hàng tiêu thụ Chi phí thu mua
của hàng tồn kho
đầu kỳ và phát
sinh trong kỳ
= X
Tổng tiêu thức phân
bổ của hàng tiêu thụ
và tồn kho cuối kỳ

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng ra đợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm nhiều loại, nh chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và chi phí chung khác.
Chi phí tài chính là khoản chi phí đầu t tài chính ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm
thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chi
phí tài chính bao gồm: chi phí liên doanh, liên kết không tính vào
giá trị vốn góp, chi phí mua bán chứng khoán, lỗ do nhợng bán
ngoại tệ, lỗ chuyển nhợng vốn, lỗ liên doanh, lỗ thu hồi vốn, chiết
khấu thanh toán cho khách hàng đợc hởng, lập dự phòng giảm giá
đầu t chứng khoán,
Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thờng xuyên, riêng
biệt với hoạt động thông thờng của doanh nghiệp. Những khoản chi
phí khác có thể do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan đa tới,
bao gồm: giá trị còn lại của tài sản cố định khi nhợng bán, thanh lý,
chi phí nhợng bán tài sản cố định, chi phí thu hồi các khoản nợ đã
xoá sổ, chi phí tiền phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí để thu tiền
phạt, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị
nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ và các khoản chi phí khác.
1.1.2. Khái niệm và phân loại doanh thu
1.1.2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đợc trong
kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2.2. Phân loại
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, ngời ta phân doanh thu ra

làm ba loại: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính, doanh thu hoạt động khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là số tiền mà doanh nghiệp
thu đợc từ việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng. Nếu doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT
phảI nộp theo phơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu
cha có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng Hoá đơn GTGT. Nếu
doanh nghiệp áp dụng phơng pháp tính thuế GTGT phảI nộp theo ph-
ơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế
GTGT và doanh nghiệp sử dụng Hoá đơn bán hàng thông thờng.
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu t
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đa lại, bao gồm: lãi từ hoạt động liên
doanh, liên kết, lãi góp cổ phần, lãi cho vay, lãi do hoạt động nhợng
bán ngoại tệ thu chênh lệch tỷ giá, lãi chuyển nhợng vốn, chiết khấu
thanh toán đợc hởng khi mua hàng, thu từ cho thuê bằng sáng chế,
nhãn hiệu thơng mại, bản quyền tác giả,
Doanh thu hoạt động khác (hay còn gọi là thu nhập khác) là các khoản
thu từ các hoạt động xảy ra không thờng xuyên, ngoài các hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Các khoản thu nhập khác có thể do
chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đa tới.
Ngoài ra, khi xác định doanh thu thuần hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ngời ta thờng đề
cập đến các khoản giảm trừ doanh thu. Vì doanh thu thuần chính là số chênh
lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ
doanh thu: các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại, doanh thu của
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp.
o Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá
đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt
nh hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không

đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
o Hàng bán bị trả lại là số hàng đã đợc coi là tiêu thụ nhng bị ngời
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế nh đã
ký kết. Trị giá của số hàng bán bị trả lại bằng số lợng hàng bị trả
lại nhân với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán.
o Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với khối lợng lớn.
1.2. Kế toán chi phí tại doanh nghiệp
1.2.1. Giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo quy định số 15/TC/QĐ/CĐKT ngày 20/3/2006 và các
thông t hớng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp
của Bộ tài chính, cùng thông t số 89/2002/TT- B TC hớng dẫn kế
toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán mới ban hành thì giá vốn
hàng bán đợc hạch toán trên tài khoản 632. Tài khoản này đợc
áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên và các doanh nghiệp sử dụng phơng pháp kiểm kê
định kỳ để xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản:
Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp theo
hoá đơn.
Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết
quả.
Tài khoản 632 không có số d cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
Với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kiểm kê định kỳ:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ (đối với đơn vị kinh doanh vật
t, hàng hoá).
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị

lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ (với đơn vị dịch vụ)
Bên Có:
- Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhng cha đợc xác định là tiêu thụ
- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (đối với đơn vị dịch vụ)
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác
định kết quả.
Tài khoản 632 không có số d cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
1.2.2. Chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: Theo chế độ kế toán hiện hành, chi phí bán hàng đ-
ợc hạch toán vào tài khoản 641. Tài khoản 641 đợc sử dụng để phản
ánh chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá,
lao vụ nh chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới
thiệu, bảo hành
Kết cấu tài khoản 641:
Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí bán hàng
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết bảy tài khoản cấp
hai:
- TK 6411: Chi phí nhân viên: theo dõi toàn bộ tiền lơng chính, lơng phụ
và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lơng. Các khoản tính cho quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tếcủa nhân viên bán hàng, đóng gói,
vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hoá tiêu thụ.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên
quan đến bán hàng nh vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của
nhân viên, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là chi phí cho dụng cụ cân, đong,
đo, đếm, bàn ghế, máy tính cầm tayphục vụ cho bán hàng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là chi phí khấu hao tài sản
cố định ở bộ phận bán hàng.

- TK6415: Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí chi cho sản phẩm
trong thời gian bảo hành theo hợp đồng.
- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài
sửa chữa tài sản cố định, tiền thuê kho, thuê bãI, tiền thuê bốc vác, vận
chuyển hàng hoá để tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho
đơn vị nhận uỷ thác
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong
khi bán hàng, ngoài các chi phí kể trên, nh chi phí tiếp khách ở bộ phận
bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng,
chi phí hội nghị khách hàng
1.2.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán hiện hành quy định hạch toán chi
phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 642.
Kết cấu tài khoản 642:
Bên Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 642 không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành tám tài khoản cấp
hai:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lơng, phụ
cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám
đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng
cho công tác quản lý doanh nghiệp nh giấy, bút mực, vật liệu sử dụng
cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh giá trị dụng cụ, đồ
dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
- TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh chi phí khấu hao
tài sản cố định dùng chung cho doanh nghiệp nh: nhà cửa làm việc của các

phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phơng tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị
quản lý dùng tại văn phòng.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí,
lệ phí nh thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí, lệ phí khác.
- TK 6426: Chi phí dự phòng: Phản ánh khoản dự phòng phảI thu khó
đòi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí về dịch vụ
mua ngoài, thuê ngoài nh: tiền điện, nớc, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê
sửa chữa tài sản cố định thuộc văn phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán, t
vấn.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản
lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên nh chi phí hội nghị, tiếp
khách, công tác phí, tàu xe đI phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ, khoản chi
cho lao động nữ, trợ cấp thôI việc
1.2.4. Chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: Chi phí tài chính đợc chế độ kế toán hiện hành quy
định hạch toán trên tài khoản 635. Tài khoản này đợc dùng để phản
ánh toàn bộ các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động
đầu t tài chính, chi phí vay và chi phí cho vay,
Kết cấu tài khoản 635:
Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh
trong kỳ
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính vào kết quả kinh doanh
Tài khoản 635 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết các tài khoản cấp hai
tuỳ vào yêu cầu của nhà quản lý.
1.2.5. Chi phí khác
Tài khoản sử dụng: Theo chế độ kế toán hiện hành, chi phí khác đợc
hạch toán trên tài khoản 811.
Kết cấu tài khoản 811:

Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí hoạt động khác
- Kết chuyển chi phí hoạt động khác vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 811 không có số d cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
1.3. Kế toán doanh thu tại doanh nghiệp
1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản sử dụng: Theo chế độ kế toán hiện hành, tài khoàn 511 đợc
dùng để hạch toán doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ của doanh
nghiệp.
Kết cấu tài khoản 511:
Bên Nợ: - Số thuế phảI nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
trả lại.
- Kết chuyển doanh thu vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết năm tài khoản cấp
hai:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá: phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của khối lợng hàng hoá đã xác định là tiêu thụTài khoản 5111
đợc sử dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh vật t, hàng
hoá.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm: phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lợng thành phẩm và bán thành phẩm đã đợc
xác định là tiêu thụ.Tài khoản này ít dùng trong doanh nghiệp thơng
mại.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần khối lợng dịch vụ , lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho

khách hàng và đã đợc xác định là tiêu thụ. Tài khoản 5113 chủ yếu
dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nh giao thông vận tảI,
bu điện, dịch vụ công cộng, du lịch.
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: phản ánh các khoản thu từ trợ cấp,
trợ giá của Nhà nớc khi doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản
phẩm hàng hoá dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu t: phản ánh doanh
thu kinh doanh bất động sản đầu t của doanh nghiệp bao gồm: doanh
thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu t, doanh thu bán bất động sản
đầu t.
1.3.2. Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán quy định hạch toán doanh thu bán
hàng nội bộ vào tài khoản 512. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ.
Kết cấu tài khoản 512:
Bên Nợ: - Trị giá hàng bán trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá
hàng bán đã chấp nhận trên khối lợng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ
nội bộ trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phơng pháp trực
tiếp phảI nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có: Tổng số doanh thu nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 512 không có số d cuối kỳ và đợc mở ba tài khoản cấp hai:
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá: phản ánh doanh thu của khối lợng
hàng hoá đã đợc xác định là tiêu thụ nội bộ. Tài khoản này đợc dùng
chủ yếu cho các doanh nghiệp thơng mại.
- TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm: phản ánh doanh thu của khối l-
ợng sản phẩm, dịch vụ, lao vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên
trong cùng công ty hay tổng công ty. Tài khoản này ít dùng trong các
doanh nghiệp thơng mại.

- TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu của khối l-
ợng lao vụ, dịch vụ cung cấp cho các đơn vị thành viên trong công ty,
tổng công ty.
Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc
trong cùng công ty, tổng công ty, chỉ phản ánh khối lợng sản phẩm, hàng hoá,
lao vụ, dịch vụ đợc cung cấp lẫn nhau.
1.3.3. Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dụng: Doanh thu hoạt động tài chính đợc chế độ kế toán
quy định hạch toán trên tài khoản 515. Tài khoản này đợc dùng để
phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh
thu thuộc hoạt động tài chính đợc thực hiện trong kỳ.
Kết cấu tài khoản 515:
Bên Nợ: - Các khoản giảm doanh thu hoạt động tài chính.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính sang tài khoản xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số d cuối kỳ và có thể đợc mở chi tiết theo từng hoạt
động tài chính tuỳ theo yêu cầu của công tác quản lý.
1.3.4. Doanh thu hoạt động khác
Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán hiện hành quy định doanh thu hoạt
động khác đợc hạch toán trên tài khoản 711.
Kết cấu tài khoản 711:
Bên Nợ: - Các khoản làm giảm doanh thu hoạt động khác
- Kết chuyển doanh thu hoạt động khác sang tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có: Tổng hợp các khoản doanh thu hoạt động khác.
Tài khoản 711 không có số d cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
1.3.5. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thơng mại

o Tài khoản sử dụng: Chiết khấu thơng mại đợc chế độ kế toán
quy định hạch toán trên tài khoản 521. Tài khoản dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng với khối lợng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đã ghi trong hợp đồng.
o Kết cấu tài khoản 521:
Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển số chiết khấu thơng mại sang tài khoản 511- Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết ba tài khoản cấp hai:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hoá
- TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
Hàng bán bị trả lại
o Tài khoản sử dụng: Chế độ kế toán hiện hành quy định sử dụng tài
khoản 531 để hạch toán doanh thu của hàng bán bị trả lại do các
nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại
o Kết cấu tài khoản 531:
Bên Nợ: Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngời
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hoá
đã bán ra.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán đã bị trả lại trừ vào doanh thu
trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số d cuối kỳ và không có tài khoản chi tiết cấp hai.
Giảm giá hàng bán
o Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 đợc chế độ kế toán hiện hành
quy định sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán
cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan
của doanh nghiệp.

o Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đợc chấp thuận.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu trong
kỳ.
Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ và không đợc mở chi tiết tài khoản cấp
hai. Tài khoản này chỉ đợc phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận
giảm giá ngoài hoá đơn.
1.4. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng: Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định
kết quả của hoạt động kinh doanh. Kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác
định kết quả kinh doanh để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 911:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác, khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số d cuối kỳ và đợc mở chi tiết theo từng hoạt động (
hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác) và
từng loại hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
Trình tự hạch toán đợc tiến hành nh sau:
Cuối kỳ hạch toán thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng
thuần, ghi:

Nợ TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu
thụ, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641- Chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
còn lại kỳ trớc trừ vào kết quả kinh doanh kỳ này (nếu có), ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142- Chi phí trả trớc
Tính và kết chuyển số lãi kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421- Lợi nhuận cha phân phối
Kết chuyển số lỗ kinh doanh, ghi:
Nợ TK 421- Lợi nhuận cha phân phối
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ: Hạch toán tổng hợp hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ:

Sơ đồ: Hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên.
K/c giảm giá
Kết chuyển
doanh thu
thuần để xác
định kết quả
TK 532,
531, 521
Kết chuyển
trị giá hàng
tồn cuối kỳ
và hàng gửi
bán chưa đư
ợc chấp nhận
TK 156, 157
Kết chuyển
trị giá hàng
tồn đầu kỳ và
hàng gửi bán
chưa được
chấp nhận
TK 632
Kết
chuyển
trị giá vốn
hàng bán
trong kỳ
TK 911 TK 511
TK 111, 112, 131

Doanh thu
bán hàng
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
doanh thu
hàng bị
trả lại,
chiết khấu
thương mại
K/c giảm giá
Kết chuyển
doanh thu
thuần để xác
định kết quả
TK 632
TK 521, 531, 532
TK 511
TK 111, 112, 131
Kết
chuyển trị
giá vốn
của hàng
tiêu thụ
TK 911
TK 333
Thuế phải nộp
TK 511TK 511
Doanh
thu

bán
hàng
TK 911
TK 333
Thuế phải nộp
TK 511
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111, 112, 131
TK 156
TK 157
Trị giá vốn
thực tế
hàng đã
tiêu thụ
Sơ đồ: Hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán
TK 3331
K/c doanh thu thuần
K/c giảm giá
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán

đã
tiêu
thụ
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán
đã
tiêu
thụ
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán
TK 3331
K/c doanh thu thuần
K/c giảm giá
Trị
giá
vốn

hàng
gửi
bán
đã
tiêu
thụ
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán
Trị
giá
vốn
hàng
gửi
bán
đã
tiêu
thụ
TK 632, 635
TK 641, 642
TK 142
K/c giá vốn hàng bán
chi phí tài chính
K/c chi phí bán hàng
K/c chi phí
chờ kết chuyển
TK 511, 512, 515

K/c doanh thu thuần
doanh thu hoạt động tài chính
TK 911
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
1.5. Hình thức ghi sổ kế toán tại doanh nghiệp
1.5.1. Hình thức sổ Nhật ký- sổ Cái
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký- sổ Cái là các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là sổ Nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- sổ Cái là các chứng
từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức kế toán Nhật ký- sổ cái nh sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.5.2. Hình thức Chứng từ- ghi sổ
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ- ghi sổ: Căn cứ trực
tiếp ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng tử- ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán bao
gồm:
Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng từ

kế toán cùng
loại
Sổ kế toán chi tiết
TK 155, 157, 632,
511,
Bảng tổng
hợp chi tiết
Nhật ký- sổ cáI
Tk 156, 157, 632, 511,
Báo cáo tài chính
(bcđkt, bckqkd, bc thuế)
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ đợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm,
phải đợc kế toán trởng duyệt trớc khi ghi sổ kế toán.
Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế
toán Chứng từ- ghi sổ nh sau:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.5.3. Hình thức sổ Nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
(bcđkt, bckqkd, bc thuế)
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ

Sổ cáI
Tk 156, 157, 632, 511,
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán chi
tiết TK
156,157, 632,
511,
Bảng tổng hợp
chi tiết

×