Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.42 KB, 82 trang )

Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lời mở đầu
Nền kinh tế nớc ta đang ngày một hoàn thiện phát triển theo cơ chế thị trờng đa
đất nớc đi nên hoà hập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong cơ chế đó hệ thống
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nội địa có một vị trí hết sức quan trọng, ngày
càng có những đóng góp rất lớn vào nguồn thu ngân sách và tổng sản phẩm quốc
nội.
Đặc biệt trong những năm gần đây khi Đảng và Nhà nớc ta khuyến khích các
thành phần kinh tế phát triển thì các công ty cổ phần, công ty Liên doanh, công ty
TNHH hình thành và phát triển với tốc độ chóng mặt. Trong đó có công ty đầu t
vào sản xuất tạo ra sản phẩm có đợc chỗ đứng không chỉ thị trờng trong nớc mà còn
vựợt ra khỏi biên giới quốc gia, có những công ty đầu t vốn vào kinh doanh thơng
mại. Tất cả đều nằm mục đích đem lại lợi ích và hiệu quả kinh tế trớc tiên là cho
chính công ty của mình sau đó là đóng góp một phần nhỏ bé vào sự phát triển của
nền kinh tế..
Lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là mnột công việc hết sức
quan trọng trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại. Làm thế nào để quản lý
cũng nh là nắm bắt đợc hiệu quả kinh doanh một cách nhanh và chính xác nhất thì
điều đố phải nhờ vào công tác kế toán. Trong thời gian học tập tại Khoa Kế toán tr-
ờng Đại học KTQD và công tác tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng có đặc thù
kinh doanh thơng mại là chính. Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp cuối khoá học
cũng nh là phù hợp với công việc đang làm hiện nay của tôi, tôi đã chọn đề tài
Hoàn thiện công tác kế toán lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Chuyên đề này gồm 3 phần sau:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
1
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10


------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chơng I : Lý luận chung về hạch toán lu chuyển hàng hoá trong các doanh
nghiệp kinh doanh thơng mại.
Chơng II: Trực trạng công tác kế toán lu chuyển hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.
Chơng III: Một số đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán lu chuyển hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.
Chơng I
Lý luận chung về hạch toán lu chuyển hàng hoá
trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại.
I. Những vấn đề chung về hạch toán l u chuyển hàng hoá
trong doanh nghiệp kinh doanh th ơng mại nội địa.
1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng của hoạt động th ơng mại.
a. Khái niệm: Hoạt động thơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi th-
ơng mại của thơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thơng nhân với
nhau hoặc giữa các thơng nhân với các bên có liên quan, bao gồm việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ thơng mại và các hoạt động xúc tiến thơng mại nhằm
mục đích lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế xã hội.
b. Đặc điểm của hoạt động th ơng mại .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng mại
là lu chuyển hàng hoá. lu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các
quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
+ Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm các loại
vật t, sản phẩm có hình thái vật chât hay không có hình thái vật chất mà doanh
nghiệp mua về với nmục đích để bán.

+ Đặc điểm về phơng thức lu chuyển hàng hoá: Lu chuyển hàng hoá trong
kinh doanh thơng mại có thể theo một trong hai phơng thức là bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn hàng hoá là bán cho ngời kinh doanh trung gian chứ không bán thẳng cho
ngời tiêu dùng. Bán lẻ hàng hoá là việc bán thẳng cho ngời tiêu dùng, từng cái, từng
ít một.
+ Đặc điểm về tổ chức kinh doanh : Tổ chức kinh doanh thơng mại có thể theo
nhiều mô hình khác nhau nh; tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh
tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thơng mại
+ Đặc điểm về sự vận động hàng hoá: Sự vận động về hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng
(hàng công nghệ phẩm, hàng nông- lâm sản- thực phẩm ). Do đó chi phí thu mua
và thời gian lu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng.
c. Chức năng của hoạt động th ơng mại :
Chức năng của hoạt động thơng mại đợc coi là một bộ phận hữu cơ, quan trọng
của hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp và có mối quan hệ trực tiếp đến hoạt động
sản xuất. Đó là việc tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng hoá, cung cấp
các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Trong đó tiêu thụ sản
phẩm là một bộ phận quan trọng không thể tách rời khỏi hoạt động thơng mại
doanh nghiệp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
3
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Sự cần thiết phải quản lý hàng hoá và các yêu cầu quản lý hàng hoá
trong doanh nghiệp kinh doanh th ơng mại.
Mua sắm vật t và tiêu thụ sản phẩm bao giờ cũng gắn liền với một khối lợng lớn
công việc nh vận chuyển và bảo quản hàng hoá. Vì vậy mà việc quản lý hàng hoá ở
tất cả các khâu nh thu mua, vận chuyển, bảo quản và dự trữ hàng hoá có ý nghĩa
rất quan trọng trong việc đảm bảo đợc yêu cầu của tiêu dùng. Để tổ chức tốt công

tác quản lý hàng hoá đòi hỏi các doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau.
- Phân loại từng chủng loại hàng hoá, sắp xếp trật tự gọn gàng có khoa học để
thuận tiện cho việc nhập- xuất- tồn hàng hoá.
- Hệ thống kho tàng phải đảm bảo, đợc trang bị các phơng tiện bảo quản, thiết
bị cân đong, đo đếm cần thiết để hạn chế việc hao hụt, mất mát hàng hoá.
- PhảI qui định chế độ trách nhiệm vật chất cho việc quản lý hàng hoá để nâng
cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ làm công tác quản lý và bảo quản hàng hoá.
3. Sự cần thiết phải quản lý quá trình l u chuyển hàng hoá và yêu cầu quản
lý l u chuyển hàng hoá.
Quá trình lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại luôn gắn liền với
việc mua và bán hàng hoá, để thực hiện tốt hai chức năng trên thì doanh nghiệp phải
tham gia vào hệ thống các mối quan hệ kinh tế phức tạp. Tất cả những vật t, hàng
hoá mua vào đều phải đợc tổ chức vận chuyển, tiếp nhận và bảo quản tốt, khi tiêu
thụ cũng vậy hàng hoá phải đợc phân loại, bao gói, bảo quản và xuất bán cho khách
hàng nhanh chóng, kịp thời.
Trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại hoạt động tiêu thụ hàng hoá chỉ
là khâu trung gian nhng lại đóng vai trò quan trọng quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp đó. Nó tồn tại dới nhiều hình thức khác nhau.
+ Bán buôn trực tiếp : Mua hàng giao thẳng cho khách thu tiền ngay.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
4
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Bán buôn theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
+ Bán lẻ thông qua hệ thống các cửa hàng thu tiền ngay hoặc bán chịu.
+ Bán hàng ký gửi, đại lý.
Việc các doanh nghiệp áp dụng hình thức tiêu thụ nào đi chăng nữa thì công tác
quản lý quá trình lu chuyển hàng hoá đều phải đợc tổ chức thực hiện tốt. Quá trình
tiêu thụ đợc đánh giá là có hiệu quả thông qua nghiệp vụ thu tiền. Chẳng hạn trong

trờng hợp mặc dù hàng hoá đã đợc phân phối cho các kênh tiêu thụ hoặc đã giao
xong cho ngời mua xong cha thu đợc tiền về thì hoạt động tiêu thụ vẫn cha kết
thúc.Doanh thu có thể đợc ghi nhận trong kỳ những tiền thực vẫn cha về nhập quỹ.
Vẫn đề quản lý hoạt động lu chuyển hàng hoá trong các doanh nghiệp kinh doanh
thơng mại là rất cần thiết và đợc tiến hành dựa trên cơ sở các chứng từ nhập xuất
kho hàng hoá.
Các yêu cầu cần thiết cho việc quản lý quá trình lu chuyển hàng hoá.
+ Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời và giám đốc chặt chẽ
về tình hình hiện có cũng nh là sự biến động (nhập - xuất) của từng loại hàng hoá
trên cả hai mặt hiện vật và giá trị.
+ Theo dõi, phản ánh và giám đốc chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép kịp thời,
đầy đủ các khoản chi phí, doanh thu bán hàng, xác định kết quả kinh doanh thông
qua hoạt động tiêu thụ hàng hoá một cách chính xác.
+ Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan để có
những kết quả kịp thời trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Theo dõi chặt chẽ từng phơng thức bán hàng, từng thể thức thanh toán, từng
khách hàng, từng loại hàng hoá bán ra, đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ, kịp thời
tiền vốn của doanh nghiệp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Công tác kế toán l u chuyển hàng hoá và xác định
kết quả kinh doanh.
Trong các đơn vị kinh doanh thơng mại việc mua bán hàng hoá diễn ra thờng
xuyên và liên tục. Vì vậy mà các doanh nghiệp phải thờng xuyên tìm hiểu và nắm
bắt nhu cầu thị trờng, thị hiếu của dân c để có kế hoạch nhập - xuất hàng hoá đạt
hiệu quả cao.
Hàng hoá của doanh nghiệp gồm nhiều loại phong phú và rất đa dạng nên yêu

cầu quản lý chúng về mặt kế toán không giống nhau. Vấn đề chủ yếu là nắm rõ đợc
kế hoạch nhập- xuất- tồn hàng hoá, tính giá thực tế mua vào, đề xuất giá bán ra hợp
lý và theo dõi chặt chẽ, chính xác số liệu tiêu thụ để đa ra kết quả kinh doanh xát với
thực tế.
1. Đặc điểm tính giá hàng hoá trong kinh doanh th ơng mại .
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá, đồng thời biểu hiện tổng hợp
các quan hệ kinh tế nh cung- cầu hàng hoá, tích luỹ, tiêu dùng và cạnh tranh Hiện
nay trên thị trờng ngoài canh tranh bằng giá cả còn có các loại hình cạnh tranh khác
tiên tiến hơn nh cạnh tranh bằng chất lợng, bằng dịch vụ nhng giá cả vẫn có một vai
trò quan trọng. Hàng hoá sẽ không tiêu thụ đợc nếu giá cả hàng hoá không đợc ngời
tiêu dùng chấp nhận. Đối với thị trờng Việt nam, thu nhập của dân c cha cao nên
cạnh tranh bằng giá vẫn đợc coi là vũ khí lợi hại.
* Hàng hoá nhập kho trong kinh doanh thơng mại theo qui định đợc tính theo
giá thực tế. Giá thực tế của hàng hoá mua vào tuỳ thuộc vào từng nguồn hàng khác
nhau cũng nh tuỳ thuộc vào phơng pháp tính thuế VAT doanh nghiệp mà mức giá đ-
ợc tính khác nhau.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ, trong giá mua
không bao gồm thuế VAT đầu vào cộng thêm chi phí thu mua (nếu có).
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
6
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp, giá mua bao
gồm cả thuế VAT đầu vào và chi phí thu mua (nếu có).
Giá thực tế hàng = Giá mua ghi + Chi phí + Chi phí -
Giảm giá hoá thu mua trong nớc trên hoá đơn sơ chế hoàn thiện thu mua
hàng hoá hàng mua

Giá thực tế hàng thuê = Giá mua hàng hoá + Chi phí liên quan

ngoài (hoặc tự gia công, chế biến xuất gia công đến việc gia công
Nh vậy giá thực tế hàng mua gồm 2 bộ phận: Trị giá mua (kể cả thuế phải nộp)
cả chi phí thu mua. Khi xuất kho để tính giá thực tế của hàng hoá kế toán phải tách
riêng 2 bộ phận trên để tính toán.
* Giá thực tế hàng xuất kho:
Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp vào yêu cầu quản lý và
trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán có thể sử dụng các phơng pháp tính giá sau
theo nguyên tắc nhất quán trong hạch toán.
- Phơng pháp giá đơn vị bình quân.
Trị giá vốn thực tế = Số lợng hàng hoá xuất * Giá đơn vị bình quân
hàng hoá xuất kho
Trong đó :
Trị giá mua của hàng tồn ĐK +Trị giá mua của hàng nhập
trong kỳ
Giá đơn vị BQ =
Số lợng hàng tồn đầu kỳ + Số lợng hàng nhập trong kỳ
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
7
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Theo phơng pháp này giá thực tế hàng hoá xuất kho trong tháng cha đợc ghi sổ
mà cuối tháng kế toán mới tiến hành ghi sổ.
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Theo phơng pháp này thì giá thực tế của hàng mua trớc sẽ đợc dùng làm giá
thực tế hàng xuất truớc và do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của lô
hàng nhập vào sau cùng. Phơng pháp này thích hợp trong trờng hợp giá ổn định hoặc
có xu hớng giảm. Kế toán tiến hành ghi sổ theo từng loại hàng cả về số lợng, đơn giá
và số tiền hàng của từng lần nhập, xuất.
- Phơng pháp nhập sau xuất trớc.

Theo phơng pháp này những hàng mua sau sẽ đợc xuất kho trớc tiên ngợc với
phơng pháp nhập trớc, xuất trớc.
- Phơng pháp trực tiếp.
Theo phơng pháp này hàng hoá đợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô
và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất lô hàng nào thì sẽ
tính theo giá thực tế của lô hàng đó. Phơng pháp này đợc sử dụng với các loại hàng
có giá trị cao và có tính tách biệt.
- Phơng pháp giá hạch toán .
Doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép kịp thời tình hình biến
động hàng ngày của hàng hoá một cách ổn đinh. Giá này có thể là giá kế hoạch hoặc
một loại giá ổn định trong kỳ. Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch
toán sang giá thực tế theo công thức sau:
Giá thực tế của hàng xuất dùng trong kỳ = Giá hạch toán hàng xuất dùng * Hệ
số giá
Trong đó :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
8
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hệ số giá = Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong
kỳ
Giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ + Giá hạch toán hàng nhập
trong kỳ
Hệ số giá đợc tính cho từng loại, từng nhóm hàng tuỳ thuộc vào yêu cầu và
trình độ quản lý của doanh nghiệp.
2. Ph ơng pháp và tài khoản hạch toán l u chuyển hàng hoá trong doanh
nghiệp kinh doanh th ơng mại.
Hàng hoá là tài sản lu động của doanh nghiệp nên rất khó kiểm soát nếu không
theo dõi chặt chẽ và có hệ thống. Vì vậy để quản lý tốt quá trình lu chuyển thì mọi

nghiệp vụ biến động của hàng hoá đều phải đợc phản ánh, ghi chép vào chứng từ ban
đầu theo đúng nội dung qui định.
Các chứng từ sử dụng bao gồm: Phiếu nhập kho, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho,
hoá đơn bán hàng, biên bản kiểm kê
Trên cơ sở chứng từ kế toán đó mà phân loại, tổng hợp và ghi sổ kế toán thích
hợp.
a. Kế toán chi tiết hàng hoá.
Đây là công việc khá phc tạp đòi hỏi phải tiến hành ghi chép hàng ngày về số l-
ợng và giá trị theo từng loại hàng hoá trên cả hai loại chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Việc hạch toán chi tiết hàng hoá đợc thực hiện ở kho và phòng kế toán, doanh
nghiệp phải căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý kinh tế, trình độ nghiệp vụ kế
toán của doanh nghiệp để lựa chọn, vận dụng phơng pháp hạch toán chi tiết sao cho
phù hợp. Hiện nay có 3 phơng pháp hạch toán chi tiết hàng hoá sau:
- Phơng pháp ghi sổ song song.
- Phơng pháp ghi sổ số d.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Đặc điểm chung của 3 phơng pháp này là công việc ghi chép của thủ kho là
giống nhau đợc thực hiện trên thẻ kho theo chỉ tiêu số lợng.
Còn ở phòng kế toán :
- Phơng pháp ghi sổ song song: Kế toán sử dụng sổ (hay thẻ) kế toán chi tiết để
phản ánh tình hình nhập xuất tồn hàng hoá cho từng loại hàng hoá theo chỉ
tiêu hiện vật và giá trị, cuối tháng hoặc định kỳ đối chiếu với thẻ kho làm căn cứ lập
bảng kê.
- Phơng pháp ghi sổ số d: Ghi số tồn kho của từng loại, nhóm hàng hoá vào
cuối tháng theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ số d và bảng kê

tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá.
- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển
để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo từng kho.
Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ
kho và số liệu kế toán tổng hợp.
Mỗi phơng pháp đều có u nhựơc điểm riêng . Với phơng pháp ghi sổ song song
có u điểm là ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu nhng lại có nhợc điểm là việc
ghi chép còn có sự trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu số lợng. Mặt
khác việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng do vậy hạn chế chức
năng kiểm tra của kế toán. Nên phơng pháp này chỉ áp dụng thích hợp trong các
doanh nghiệp ít chủng loại hàng hoá, khối lợng nghiệp vụ ít không thờng xuyên. Ph-
ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển có u điểm là khối lợng ghi chép ít và chỉ ghi một
lần vào cuối tháng. Tuy nhiên vẫn có sự theo dõi trùng lặp giữa kho và phòng kế
toán, hơn nữa công việc kiểm tra đối chiếu chỉ tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế
chức năng của kế toán. Vì vậy phơng pháp này chỉ thích hợp áp dụng với doanh
nghiệp qui mô nhỏ, khối lọng, chủng loại hàng hoá nhập, xuất không nhiều, không
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
10
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
có điều kiện ghi chép hàng ngày. Còn đối với phơng pháp ghi sổ số d lại có u điểm
là khối lợng công việc giảm bớt và đợc tiến hành đều đặn trong tháng. Nhng do kế
toán chỉ ghi theo giá trị nên qua số liệu kế toán không thể biết trớc số hiện có và tình
hình nhập xuất của từng loại hàng hoá mà muốn biét phải xem số liệu trên thẻ kho .
Bên cạnh đó, việc kiểm tra phát hiện sai sót, nhầm lẫn sẽ rất khó khăn. Phơng pháp
này áp dụng thích hợp trong doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hoá, việc xuất
kho hàng hoá diễn ra thờng xuyên, doanh nghiệp đã xây dựng đợc hệ thống giá hạch
toán và trình độ cán bộ kế toán tơng đối cao.
b. Kế toán tổng hợp hàng hoá.

Để hạch toán nghiệp vụ lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại kế
toán có thể áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên hay phơng pháp kiểm kê định
kỳ. Hai phơng pháp kế toán tổng hợp trên đều có những u điểm và hạn chế nhất
định. Cho nên tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà kế toán
lựa chọn một trong hai phơng pháp để đảm bảo việc theo dõi, ghi chép trên sổ kế
toán.
- Các tài khoản sử dụng chung cho cả hai phơng pháp kê khai thờng xuyên và
phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Thuộc loại này gồm các tài khoản không liên quan đến hàng tồn kho mà chỉ
liên quan đến doanh thu và kết quả nh:
TK511, TK512, TK531, TK532, TK 641, TK642, TK1422, TK911
-Tài khoản sử dụng cho phơng pháp kê khai thờng xuyên : Ngoài các tài khoản
đã nêu trên kê toán còn sử dụng các tài khoản sau.
TK156: Phản ánh giá thực tế tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho,
quầy, từng loại , nhóm hàng hoá
TK157: Hàng gửi bán.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
11
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TK151: Hàng mua đang đi đờng.
TK632: Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản sử dụng cho phơng pháp kiểm kê định kỳ.
TK 611: Mua hàng hoá.
TK 156 : Hàng hoá
TK151 : Hàng mua đang đi đờng
TK632 : Giá vốn hàng bán.
3. Hạch toán các giai đoạn của quá trình l u chuyển hàng hoá và xác định
kết quả kinh doanh.

* Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
3.1. Hạch toán giai đoạn mua hàng.
Mua hàng kà giai đoạn đầu tiên trong quá trìh kinh doanh, hàng hoá đợc coi là
mua vào khi thông qua quá trinh mua bán và doanh nghiệp thơng mại phải nắm đợc
quyền sở hữu về hàng hoá (đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ). Cách thức
mua hàng thờng đợc áp dụng là mua trực tiếp của các đơn vị, cá nhân sản xuất hoặc
giao sản phẩm gia công, hàng đổi hàng, bao tiêu, đặt hàng ký kết hợp đồng sản
xuất ph ơng thức mua có thể là nhận hàng trực tiếp, chuyển hàng hay uỷ thác thu
mua.
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
+ Khi mua hàng hoá nhập kho căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho
kế toán ghi.
Nợ TK 156 : Trị giá mua của hàng nhập kho.
Nợ TK 153 : Trị giá bao bì tính riêng nhập kho.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
12
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có TK liên quan ( 331,311,111,112,336) : Tổng giá thanh toán.
+ Các khoản chi phí thu mua thực tế phát sinh.
Nợ TK 156 : Tập hợp chi phí thu mua.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào.
Có TK (331,334,338,111,112 )
+ Các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại (nếu có):
Nợ TK liên quan (331,111,336,1388 ): Tổng số giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại tính theo giá thanh toán.
Có TK 156(1561): Số giảm giá hàng mua, trị giá mua của hàng trả
lại( không kể thguế VAT đầu vào).

Có TK 133 (1331) : Thuế VAT đầu vào ting ứng.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng.
Nợ TK liên quan ( 331,111,336,1388 ) : Tổng số chiết khấu.
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập hoạt động tàI chính.
+ Trờng hợp doanh nghiệp phải bỏ chi phí để hoàn thiện hàng hoá (tự làm hay
thuê ngoài gia công):
Nợ TK 154 : Trị giá thực tế hàng thuê ngoài gia công.
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào.
Có TK 156 (1561): Trị giá hàng hoá xuất chế biến, hoàn thiện.
Có TK 331,111,112 Các chi phí hoàn thiện.
+ Khi hoàn thiện hàng hoá nhập kho:
Nợ TK 156 (1561)
Có TK 154
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
13
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các trờng hợp hàng hoá thu mua thừa, thiếu, kém phẩm chất, hàng và hoá đơn
không cùng về, hàng mua không nhập kho mà chuyển thẳng đi tiêu thụ hạch toán
không có gì đặc biệt.
Trờng hợp doanh nghiệp kinh doanh thơng mại mua hàng hoá của ngời sản xuất
không có hoá đơn nhng có bảng kê mua hàng hoặc có hoá đơn hợp lệ, doanh nghiệp
sẽ đợc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo một tỷ lệ nhất định.
Việc khấu trừ hoặc hoàn thuế đầu vào trong các trờng hợp trên không áp dụng
trong trờng hợp hàng mua vào để sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu. Số thuế đầu vào
đợc khấu trừ theo công thức sau:
Số thuế VAT đợc khấu trừ = Tổng giá thanh toán của vật t mua vào * Tỷ lệ đợc
khấu trừ
Sơ đồ hạch toán tổng quát giai đoạn mua hàng đối với doanh nghiệp tính thuế VAT

theo phơng pháp khâú trừ thuế.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TK 711 TK 111,112,311,331 TK156
TK111,331,336
Chiết khấu thanh toán Trị giá mu a thực tế Tổng số giảm giá hàng mua
đợc hởng khi hàng nhập kho hàng mua trả lại tính theo Chi
phí
mua hàng TK133 giá thanh toán
hoàn thiện
Thuế VAT TK133
đầu vào VAT đầu vào
TK154
Trị giá thực tế hàng thuê ngoài
gia công
TK133
VAT đầu vào
Khi hoàn thiện nhập kho
- Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
15
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Khi mua hàng hoá nhập kho, căn cứ vào hoá đơn mua hàng và phiếu nhập
kho ghi.
Nợ TK 156 (1561): Trị giá thanh toán cuả hàng nhập kho.

Nợ TK153 (1532): Trị giá bao bì tính riêng nhập kho (nếu có)
Có TK liên quan (331,311,111,112,336) : Số tiền phải trả, đã trả cho
ngời bán theo giá thanh toán.
+ Các khoản chi phí thu mua thực tế phát sinh:
Nợ TK 156 (1562) : Tập hợp chi phí thu mua .
Có TK liên quan (331,111,112 )
+ Các khoản giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại:
Nợ TK liên quan (331,111,336,1388 ) ;Tổng số giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại tính theo giá thanh toán.
Có TK 156 (1561) ; Số giảm giá hàng mua, trị giá mua của hàng trả
lại (gồm cả thuế VAT đầu vào).
Khoản chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng hạch toán giống nh doanh
nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
Sơ đồ hạch toán theo phơng pháp trực tiếp
TK711 TK111,112,331,311 TK156 TK111,331,336
Các khoản chiết khấu Trị giá thanh toán của Tổng số giảm giá
đợc hởng khi hàng nhập kho, chi phí hàng mua, hàng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
16
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
mua hàng thu mua (nếu có) mua trả lại
3.2. Hạch toán giai đoạn tiêu thụ .
Tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn cuối cùng trong qúa trình lu chuyển hàng hoá
của kinh doanh thơng mại. Hình thức lu chuyển hàng hoá trên thị trờng bao gồm bán
buôn và bán lẻ. Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua. Hàng tiêu thụ có thể đợc ngời mua
thanh toán ngay hoặc thanh toán chậm. Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể
bằng tiền Việt Nam hay ngoại tệ tuỳ theo thoả thuận.

* Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ thuế.
3.2.1. Bán buôn theo phơng thc trực tiếp .
Khi chuyển giao hàng cho ngời mua, kế toán ghi
+ Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ .
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đợc khấu trừ của hàng hoá bán buôn,
vận chuyển thẳng, không qua kho.
Có TK 156 (1561) : Bán buôn qua kho.
Có TK 151,331,111,112: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia
thanh toán.
+ Tổng giá thanh toán cuả hàng tiêu thụ .
Nợ TK liên quan (111,112,131,1368 ); Tổng giá thanh toán.
Có TK 511,512 : Doanh thu bán hàng( không thuế VAT).
Có TK 3331(33311): Thuế VAT đầu ra phải nộp
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
17
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+Bao bì tính giá riêng và các khoản chi hộ cho bên mua ( nếu có):
Nợ TK 138 (1388)
Có TK liên quan (1532,111,112,331 )
+Khi phát sinh các khoản giảm giá hàng bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532: Số giảm giá hàng bán.
Nợ TK 3331 (33311): Thuế VAT tơng ứng với số giảm giá.
Có TK liên quan ( 131,111,112,3388 ): Tổng số giảm giá trả cho
khách hàng.
+ Đối với hàng bán bị trả lại, tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại.
Nợ TK 531: Số doanh thu hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331(33311): Thuế VAT tơng ứng với với số doanh thu trả lại.

Có TK liên quan (131,111,112,3388 ) : Tổng số doanh thu hàng
bán bị trả lại trả cho khách hàng.
+ Trị giá mua thực tế của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK liên quan (1561,157,1381,1388,334,111,,,: Trị giá mua thực tế
của hàng bị trả lại nhập kho, đang gửi tại kho ngời mua, chờ xử lý hay đã xử
lý( phải thu, trừ vào thu nhập của công nhân viên, đã thu )
Có TK 632
+ Số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 811: Số chiết khấu thanh toán phát sinh.
Có TK liên quan (131,111,112,3388 ); Tổng số chiết khấu thanh
toán chấp nhận trả cho kháchhàng.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
18
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các bút toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,
doanh thu thuần hạch toán bình thờng không có gì đặc biệt. Riêng với khoản chi hộ
cho bên mua và giá trị bao bì tính riêng (nếu có) khi đợc bên mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán, ghi:
Nợ TK 131: Bên mua chấp nhận nhng cha thanh toán .
Nợ TK 111,112 Số tiền bên mua đã thanh toán.
Có TK 138 (1388) : Số ngời mua chấp nhận.
+ Trờng hợp hàng bán thu bằng ngoại tệ, tuỳ theo trờng hợp cụ thể kế toán
hạch toán.
Nếu kế toán sử dụng tỷ giá hạch toán:
Nợ TK liên quan (1112,1122,131,1368 ) : Tổng giá thanh toán theo tỷ giá
hạch toán.
Nợ ( hoặc Có ) TK 413: Phần chênh lệch tỷ giá .
Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế.

Có TK 3331(33311): Thuế VAT đầu ra.
Sơ đồ hạch toán tổng quát Doanh thu tiêu thụ.
TK532,531 TK511,512
TK111,112,131,1368
K/c giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại p/s Doanh thu tiêu thụ
Chiết khấu thơng mại
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
19
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TK911 TK333111
K/c doanh rhu thuần Thuế VAT
về tiêu thụ cuối kỳ đầu ra
Khi chiết khấu thơng mại,hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán phát
sinh
3.2.2. Bán buôn theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận.
Khi chuyển hàng đến cho ngời mua kế toán ghi:
Nợ TK 157: Trị giá mua thực tế của hàng chuyển đI (kể cả bao bì tính riêng,
nếu có).
Nợ TK 133 (1331) : Thuế VAT đợc khấu trừ của hàng hoá bán buôn
vận chuyển thẳng, không qua kho.
Có TK 1561,1532: Trị giá mua của hàng, bao bì xuất kho gửi đi.
Có TK 331,111,112 Trị giá mua của hàng và bao bì chuyển
thẳng có tham gia thanh toán.
+ Khi hàng hoá và bao bì đợc chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán.
Nợ TK liên quan (131,136,111,112 ): Tổng giá thanh toán của hàng
hoá và bao bì tính riêng.
Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
20
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có TK 3331(33311) : Thuế VAT đầu ra phải nộp.
Có TK 157 : Trị giá bao bì tính riêng.
+ Phản ánh trị giá mua thực tế của hàng đợc chấp nhận:
Nợ TK 632
Có TK 157.
Các bút toán khác (chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng mua ) phản ánh t ơng
tự nh bán buôn trực tiếp.
3.2.3.Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán.
Doanh nghiệp thơng mại đứng ra làm trung gian, môi giới giữa bên bán và
bên mua để đợc hởng hoa hang (do bên bán hoặc bên mua trả). Bên mua chịu trách
nhiệm nhận hàng và thanh toán cho bên bán. Số hoa hồng môi giới đợc hởng ghi.
Nợ TK liên quan (111,112,131 ): Tổng số hoa hồng (cả thuế VAT).
Có TK 3331(33311); Thuế VAT phải nộp.
Co TK 511,512 : Hoa hồng môi giới đợc hởng.
+ Các chi phí liên quan đến bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào ( nếu có).
Có TK liên quan (334,338,111,112 ).
3.2.4. Bán lẻ.
Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng đã bán (căn cứ vào báo cáo bán hàng
và giấy nộp tiền, bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ):
Nợ TK liên quan(111,12,113): Tổng giá thanh toán.
Có TK 3331(33311): Thuế VAT đầu ra .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp

21
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng.
Trờng hợp nộp thừa tiền bán hàng (hoặc thiếu tiền) : Số tiền thừa (hoặc thiếu)
cha rõ nguyên nhân phảI chờ xử lý đợc chuyển vào bên Nợ TK 1381 (nếu thiếu)
hoặc bên Có TK 3381 (nếu thừa). Chẳng hạn nếu nộp thừa :
Nợ TK 111,112,113: Số tiền đã nộp.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331(33311) : Thuế VAT đầu ra.
Có TK 338(3381) : Số tiền nộp thừa.
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán tơng tự nh bán buôn.
3.2.5. Bán hàng trả góp và bán hàng ký gửi, đại lý .
Bán hàng theo hình thức này là bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng cho
bên nhận đại lý, ký gửi để bán. Bên đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức
hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Kế toán tiến hành hạch toán theo từng bên, bên giao đại lý và bên nhận bán
hàng đại lý, ký gửi tuỳ vào chức năng mà doanh nghiệp nhận.
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ tại đơn vị bán hàng đại lý, ký gửi.

TK911 TK511 TK111,112
K/c doanh thu thuần Hoa hồng đại lý
đợc hởng
TK003 TK331
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
22
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận Bán hàng đại lý Phải trả chủ hàng

đại lý Trả lại hàng
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Ngoài ra còn có hình thức bán hàng theo phơng pháp khoán.
* Đối với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp
Đối với doanh nghiệp này, qui trình và cách thức hạch toán cũng tơng tự nh
các doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ, chỉ khác trong chỉ tiêu doanh
thu (ghi nhận ở TK511,512 bao gồm cả thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt). Thuế
VAT phải nộp cuối kỳ ghi nhận vào chi phí quản lý.
+ Doanh thu của hàng tiêu thụ :
Nợ TK liên quan (111,112,131,1368 ); Tổng giá thanh toán.
Có TK 511,512: Doanh thu bán hàng (cả thuế VAT).
+ Thuế VAT phải nộp về hàng hoá tiêu thụ trong kỳ .
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 3331 (33311).
3.3. Hạch toán hàng tồn kho.
3.3.1. Tại kho :
Thủ kho tiến hành ghi chép trên thẻ kho theo từng lô hàng hoặc theo từng mặt
hàng. Định kỳ, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho đã ghi vào thẻ kho, thủ kho
tiến hành lập bảng kê nhập- xuất- tồn hàng hoá.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
23
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3.3.2. Tại cửa hàng.
Nhân viên cửa hàng trực tiếp ghi chép theo một trong hai phơng pháp.
- Phơng pháp hạch toán về mặt giá trị: Nhân viên bán hàng nhận hàng để bán
tính thành tiền theo giá bán lẻ và chịu trách nhiệm về số hàng đã nhận, bán đến đâu
nộp tiền đến đó. Cuối tháng (định kỳ) tiến hành kiểm kê số hàng tại cửa hàng đối
chiếu với số tiền cha thanh toán xác định số tiền thừa hoặc thiếu. Nhân viên bán

hàng phải mở sổ theo dõi chi tiết bán hàng.
3.3.3. Tại phòng kế toán : Kế toán tổng hợp sử dụng TK 156 Hàng hoá để
theo dõi hàng tồn kho, tăng giảm trong kỳ. Kế toán chi tiết sử dụng phơng pháp thẻ
song song hoặc phơng pháp sổ số d giống nh doanh nghiệp công nghiệp để hạch
toán.
* Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ trình tự hạch toán lu chuyển hàng hoá đ-
ợc tiến hành nh sau:
+ Đầu kỳ kinh doanh, kết chuyển trị giá hàng cha tiêu thụ ;
Nợ TK 611 (6112)
Có TK 156 : Hàng tồn kho đầu kỳ .
Có TK 157 : Hàng gửi bán, ký gửi đầu kỳ.
Có TK 151 : Hàng mua đang đi đờng đầu kỳ.
+ Trong kỳ kinh doanh, phản ánh trị giá hàng tăng thêm do các nguyên nhân
(thu mua, nhận cấp phát, chi phí thu mua, thu hồi vốn liên doanh )
Nợ TK 611 (6112) : Giá thực tế hàng hoá tăng trong kỳ.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ ( nếu có).
Có TK liên quan ( 331,411,128,222,111,112 ). Giá mua và chi phí
thu mua.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
24
Trịnh Thị Lệ Thuỷ Lớp KT D K10
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Số giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại:
Nợ TK liên quan ( 111,112,331,1388 )
Có TK 611: Trị giá mau của hàng trả lại, giảm giá
Có TK 133 : Thuế VAT tơng ứng.
Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ, chiết khấu thanh toán khi bán hàng,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ giống nh các doanh nghiệp áp dụng
phơng pháp kê khai thờng xuyên.

+ Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác dịnh hàng tiêu thụ và cha tiêu thụ
cuối kỳ.
Kết chuyển giá trị hàng còn lại, cha tiêu thụ :
Nợ TK liên quan (151,156,157); Trị giá vốn hàng cha tiêu thụ .
Có TK 6112 ; Trị giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ.
+ Xác định trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK 632 : Trị giá vốn hàng tiêu thụ .
Có TK 6112 : trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Sơ đồ tổng quát hạch toán hàng tồn kho
TK151,156,157 TK611 TK151,156,157
Đầu kỳ, K/c giá trị vật t, Cuối kỳ, K/c giá trị vật t
hàng hoá tồn kho đầu kỳ hàng hoá tồn kho cuối kỳ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chuyên đề tốt nghiệp
25

×