Sở giáo dĐề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học - lớp 11
trường PTTH Hàm Rồng -tg 150'
I.(5đ)
1. Cho 2 nguyên tố X , Y
X: Có 3 lớp e ,số e độc thân tối đa
Y: CÓ 3 lớp e ,7 e hóa trị .
Viết cấu hình e , xác định vị trí của X , Y trong bảng THHH
2. Hợp chất Z có dạng AB3 , tổng số hạt proton trong fân tử là 40.Trong thành fần hạt nhân A cũng
như B đều có số p = số n .A thuộc chu kì 3 bảng HTTH
a ,X/đ tên gọi A, B
b,Xác định các loại liên kết có thể có trong AB3
c, Mặt khác ta cũng có ion AB3 2 Tính số oxi hóa của A trong AB3 và AB3 2 Trong các p/ư HH thì
A thể hiện tính oxi hóa , tính khử như thế nào? Mỗi trường hợp cho 2 ví dụ minh hoạ.
II.( 3đ)
Khi trùng hợp iso pren ng` ta thấy tạo ra 4 polyme .NGoài ra còn có vài sản fẩm trong đó có chất
X , khi hydro hóa hoàn toàn X thu dc. Y (1-Iso propyl -3-metyl xiclohexan)
Viết công thức cấu tạo của 4 loại polyme và X , Y.
III.(4đ)
Hòa tan hoàn toàn 5,2 g kẽm = đ HNO3 loãng thu đc. dung dịch A và 0,224 l khí B duy nhất ở
ĐKTC. Cô cạ dung dịch A thu dc. 15,92 g muối khan. Xác định CTPT của khí B.
IV.(4đ)
Dẫn hỗn hợp khí A gồm 1 hydrocacbon no và 1 hydrocacbon không no vào bình chứa 10g Brôm.
Sau khi Brôm phản ứng hết thì khối lượng bình tăng 1,75 g ,đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối
lượng 3,65 g.
ĐỐt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra thì thu được 10,78 g CO2
XÁc điịnh CTPT của các Hydrocacbon và tỉ khối của A so với H2.
V.(2d)
Cho NO2 t/d với KOH dư , sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với kẽm thu được hỗn hợp
khí N2 , H2.
Viết các phương trình xảy ra dưới dạng ion thu gọn/
VI.(2đ)
Trong một dung dịch có các ion : NH4+ , SO4 2- , HCO3- . CO3 2-
Trình bày các phương pháp hóa học nhân biết các ion đó. Viết PT các phản ứng.
ục & đào tạo Hà Nội
Kì thi Học sinh giỏi thành phố lớp 12
Năm học 2007-2008
Môn thi: Hoá Học
Ngày thi: 13-11-2007
Thời gian làm bài: 180 phút
Câu I (2,0 điểm)
1/ Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO3¬)2 vào dung dịch chứa y mol K2CO3 thu
được dung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu
mol( Tính theo x và y)? Hãy đánh giá PH của dung dịch.
2/ Tính nồng độ cân bằng của các chất, các ion trong dung dịch Hclo nồng độ 0,001
mol/lít và tính hằng số phân li của axit HclO. Biết = 0,707%.µrằng ở nồng độ này
HclO có độ điện li
3/Có dung dịch NH3 nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H+trong
dung dịch trên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,7.10-14.
Câu II (2,5 điểm)
1/ Hợp chất Q có công thức phân tử C7H6O3. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo
ra chất Q1 có công thức phân tử C7H4Na2O3, còn khi Q tác dụng với NaHCO3 dư tạp
ra chất Q2 có công thức phân tử C7H5NaO3. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt
axit sunfuric làm xúc tác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C8H8O3. Viết công
thức cấu tạo của Q và viết phương trình hoá học cảu các phản ứng trên.
2/ Cho sơ đồ biến hoá sau:
CxHyO (Chất A) (Chất B) C6H14O (Chất D).
Biết rằng trong phân tử chất A có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 6, các chất đều có
cấu tạo mạch hở, không nhánh; mỗi mũi tên ứng với một phương tình hoá học và cả
hai quá trình trên đều không sử dụng thêm các hợp chất chứa cacbon. Tìm các công
thức cấu tạo của các chất A,B,D và viết các phương trình hoá học phù hợp với quá
trình biến hoá trên.
3/ Cho sơ đồ biến hoá sau:
CH2=CHCH= CH2 Br2, to X 2NaOH Y H¬2, to Z KMnO4 (Loãng)
H2O H2SO4
Viết công thức cấu tạo của các chất X,Y,Z và C4H6O4.
Câu III (3,5 điểm)
1/ Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO3
có pH= 1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí
thoát ra.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp đầu.
b) Dẫn từ từ khí NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể
tích NH3 (ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
2/ Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 4000C, sau phản ứng thu được 0,336 lít
khí A không màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu
được ởtrênvào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4,
rồi đun nóng nhẹ, thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí
A hoặc bị chuyển màu trong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá
học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần phần trăm vầ khối lượng của
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Các thể tích khí đo ở dktc, các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Câu IV(4,25 điểm)
1/ Nung 10,13 g hỗn hợp gồm 3 chất là tinh thể axit oxatic ngậm nước, đồng (II)
oxit và chì (II) oxit. Kết thúc phản ứng, sau khi ngưng tụ hơi nước thu được 3,35g
chất rắn và 2,4 lít khí (có khối lượng riêng 1,7g/lít) đo ở nhiệt độ 200C, áp suất
1atm.Biết rằng khi nung, axit oxalic bị phân huỷ thành CO, CO2 và H2O.
a)Hãy xác định công thức phân tử của axit ngậm nước trên.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp đầu.
2/ Đun hỗn hợp gồm 36g CH3COOH và 7,36g C2H5OH có mặt H2SO4, đến một nhiệt
độ nào đó thu được hỗn hợp X ở trạng tháicân bằng. Khi cho toàn bộ lượng X ở trên
tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 tạo ra 4,66g kết tủa; còn khi cho toàn bộ
lượng X ở trên tác dụng với lượng dư dung dịch KHCO3 sẽ giải phóng 12,1 lít khí CO2
(ở đktc ). Tìm số mol este trong hỗn hợp thu được khi đun nóng 150g CH3COOH với
200ml dung dịch C2H5OH 90% (khối lượng riêng 0,82g/ml) có mặt H2SO4 ở cùng
nhiệt độ như trên.
Câu V: (4,0 điểm)
1/ Một hiđrocacbon X khi tác dụng với lượng dư dung dịch brom tạo thành dẫn xuất
đibrom chứa 57,56% brom về khối lượng. Khi đun sôi X với dung dịch KMnO4 đã
thêm H2SO4 tạo ra 2 axit cacbonxylic đơn chức. Hai axit trên tác dụng được Cl2
trong hai điều kiện khác nhau.
a) Xác định công thức phân tử của X và viết phương trình hoá học của các phản ứng
đã xảy ra.
b) Y là đồng phân của X, khi tác dụng với KMnO4 trong điều kiện như trên có tạo ra
một axit cacboxylic hai chức. Cho biết công thức cấu tạo của Y và viết phương trình
hoá học của phản ứng trên.
2/ Cho 30 lít hiđro bromua vào 35 lít hỗn hợp khí A gồm CH3NH2, (CH3¬¬)2NH,
CO2. Sau phản ứng thu được hỗi hợp khí X có tỉ khối so với không khí là 1,942 và
hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn 35 lít hỗn hợp A trên bằng một lượng oxit vừa đủ,
sau khi ngưng thụ hơi nươcs còn lại 62,5 lít hỗn hợp khí B. Các thể tích đo cùng điều
kiện về nhiệt độ và áp suất. Tìm thể tích của các khí trong hỗn hợp A.
Câu VI: (3,75 điểm)
1/ Cho một lượng dung dịch NaOH vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch chứa 33,84
g đồng(II) nitrat, sau đó thêm tiếp 3,92g anđehit đơn chức A, rồi đun nóng hỗn hợp.
Sau phản ứng, lọc lấy chất rắn rồi đun ở 1500C đến khi khối lượng không đổi, cân
nặng 13,38g. Xác định công thức cấu tạo của A.
2/ Có hỗn hợp gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, trong phân tử hơn kém nhau
không quá 2 nguyên tử cacbon. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
- Cho phần 1 vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M; lượng kiềm dư được trung hoà bởi
150ml dung dịch HCl 1M.
- Phần 2 phản ứng vừa đủ với lượng nước brom có chứa 6,4g Br2.
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,136 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g H2O.
a) Xác định công thức cấu tạo 2 axit trên. Biết rằng hỗn hợp axit trên không có phản
ứng tráng bạc.
b) Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi axittrong hỗn hợp trên.
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Al=27; S=32; K=39; Cu=64; Zn= 65;
Br =80; Ba=137; Pb=207./.
Hết