Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
1
Nguyễn Trọng Hòai
Trình tự nghiên cứu định lượng
cơ bảnchocácnghiêncứu
• Nghiên cứu thông thường
• Đề án môn học(ngắnhạn)
• Luậnvăn sau đạihọc (MA/MBA/Ph.D)
Các tiếpcậnnghiêncứu
1. Cảm giác (INTUITION)
Chúng ta “giảiquyếtvấn đề” bằng
cảmgiácchủ quan???
2. Độc đóan (AUTHORITY)
Bà nội, chuyên gia
3. Khoa học (SCIENCE)
Nghiên cứuthực nghiệm
(Empirical test)
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
2
Nguyễn Trọng Hòai
Cơ sở lý thuyết : khung phân tích
• Mục đích - trình bày mộtbiếnlýthuyếtchịu ảnh hưởng bởi
các nhân tố nào đó.
9 Chúng ta quan sát chúng trong thựctiễnbằng các biến đại
diện.
9 Kiểm định mối quan hệ giữacácbiếnbằng phương pháp
định lượng.
9 Ví dụ:
- Lý thuyết: cầuphụ thuộcvàothị hiếu (taste/preference)
- Quan sát: doanh số phụ thuộc vào các proxiers?
Lý thuyết: GOOD ?
Giảithíchđược quan sát thựctế hiệnhành
Dự đóan đượcsự thay đổitrongtương lai
Hữu ích: có thểứng dụng được trong tình huống
cụ thể
Đơngiản trong việcgiải thích các hiệntượng
Lý thuyết đượckiểm định trong thựctế
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
3
Nguyễn Trọng Hòai
Lý thuyết và quan sát thựctế
Observation
(Thựctế)
Theory
(Khái niệm)
Từ lý thuyết đến quan sát thựctế
Concept A:
Tổng cầu
Concept B:
Mứcgiá
Doanh số
CPI
Trừutượng
Thựctế
Quan sát
Lý thuyết
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
4
Nguyễn Trọng Hòai
Tổng quan lý thuyết cho nghiên cứu
• Lý thuyếttruyềnthống
• Cáclýthuyếtmới
• Tổng hợpvàmở rộng hoặcthuhẹp
theo phạm vi nghiên cứu
• Mộtvídụ thông thường từ mẫu
nghiên cứutiêuchuẩn
Mộtvídụ: tổng quan lý thuyết
• S = f(A,W,O) (Wai 1972)
• TDE= g(IFSMAY,IRD,SES,DTC,RFI,B,QFS)
• TDE=h(MAD,IRD,DTC1,DTC2,RFI,SFISES,OFISES,B,IFIad,QFSsa)
• A: khẳ năng tiếtkiệm
• W: nhiệttìnhtiếtkiệm
• O: nơ hộitiếtkiệm
• IFSMAY: các qui định liên quan đến small savers
• IRD: lãi suấttiềngởI
• SES: bảohiểmtiềngởI
• DTC: chi phí giao dịch
• RFI: cung cấpdịch vụ khác ngòai tiềngởI
• B: số chi nhánh
• QFS: chấtlượng dịch vụ
•
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
5
Nguyễn Trọng Hòai
Mộtvídụ: tổng quan lý thuyết
• MAD: số tiềngởItốithiểu qui định
• DTC1: thờIgianthựchiệngiaodịch
• DTC2: số chứng từ cầnthiết
• SFISES: khu vực định chế họat động
• OFISES: sở hữu định chế
• QFSsa:lương nhân viên
• IFI: thông tin vềđịnh chế
• IFIad: số lần đăng báo/quảng cáo trong
năm.
“Chu trình khoa học” (Bacon)
Quan sát-
Kiểm định
Tổng quát hóa
Lý thuyết
Giả thuyết
D
I
Ễ
N
D
Ị
C
H
Q
U
Y
N
Ạ
P
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
6
Nguyễn Trọng Hòai
Quan sát thựctế bằng dữ liệu
Bảnthândữ liệu chính nó không nói lên điềugì?
• Chúng ta căncứ vào mục đích nghiên cứu
• Chúng ta phảitìmkiếm đặc điểmcủadữ liệu
• Muốnnhư vậy chúng ta cần: THEORY và
ANALYTICAL METHODS
Các câu hỏiquantrọng củanghiêncứu?
• What? Nghiên cứuvấn đề gì
• Why? Tại sao phải nghiên cứu
• How? Giả thuyếtvàphương pháp
luậnnghiêncứu
• Which (policies)? Gợi ý chính sách
cho “policy makers”
• Những điềunàycầnlàmrõtrong
phần đặtvấn đề nghiên cứu
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
7
Nguyễn Trọng Hòai
Trình tự nghiên cứu
1. Mục đích
2. Định nghĩavấn đề
3. Mụctiêu
4. Thiếtkế mô hình
5. Nguồn thông tin
6. Phương pháp thu
thậpdữ liệu
7. Công cụ thu thậpdữ
liệu
8. Chọnmẫu: SRF
9. Thu thậpdữ liệu
10. Phân tích dữ liệu
11. Thảoluậnkếtquả
12. Gợi ý chính sách
1. Mục đích: có nhu cầuthựcsự?
• Chúng ta có cần làm nghiên cứu?
–Tốn kém time/money/opportunity costs nhưng
– Có giá trị cho policy makers?
– Có quan trọng cho các đốitượng liên quan?
• Chúng ta không thựchiệnnghiêncứu?
– Không có thờigian
– Không có tiền
– Không có lợichoai
– Không thể thu thập thông tin cầnthiết
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
8
Nguyễn Trọng Hòai
Các đốitượng liên quan
• “Ngườihưởng lợiíchhọăcnhững nạn
nhân” (Checkland, 1981) củamộttổ chức,
hoặchệ thống
• “Bấtkỳ một nhóm hoặccánhânbịảnh
hưởng do các hành động củatổ chức”
(Freedman, 1984)
• “Mộtcánhânhoặcmộttổ chứccókỳ
vọng cảithiệntìnhtrạng củavấn đề trong
bốicảnh mà nó đang diễn ra” (Venable,
2006)
Stakeholder?
• Cá nhân
• Nhóm
• Đốitượng liên quan
• Tổ chức
• Xã hội
• Nềnkinhtế
• Thế hệ tương lai
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
9
Nguyễn Trọng Hòai
Tạisaophải quan tâm stakeholders?
• Stakeholders thường có sự hiểubiết riêng,
nhậnthức riêng, và quan tâm về vấn đề đang
xảyra.
• Stakeholders có thể lựachọn các giải pháp tốt
nhấtphùhợpvớIvấn đề đang xảyra.
2. Định nghĩavấn đề
• Vấn đề là gì ?(target/hot/cause/improve. . .)
• Thể hiệnvấn đề: Câu hỏinghiêncứu/giả thuyết
–Hệ quả cho câu hỏinghiêncứusai
–Gợi ý chính sách sai lầm
• Ví dụ:
–Liệu duy trì lãi suấtthựcdương sẽ huy động đượctiếtkiệm?
–Liệunhững ngườithamgiadự án có thu nhậpcaohơnnhưng
người không tham gia dự án?
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
10
Nguyễn Trọng Hòai
Một định nghĩa
“Là mộtsự khác biệtvềđiều đang
diễnrahiệntạivàđiềumàngườita
mong đợi”
David Kroenke
Giảiquyếtvấn đề nghiên cứu?
• Khó khăndo mức độ phứctạp
• Thiếu thông tin
• Khan hiếm nguồnlựcgiảiquyếtvấn đề
• Nhậnthức khác nhau về các vấn đề
• Î Các vấn đề trong kinh tế cần xác định
ưu tiên khi giảI quyết chúng
• Î Chính sách sẽ tác động vào yếutố nào
củavấn đề
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
11
Nguyễn Trọng Hòai
Các nguồn thông tin nhậndạng vấn đề
• Phân tích xu thế
• Các báo cáo
• Các than phiền/khó khăntừ stakeholders
• Đề xuấtcảithiệntìnhtrạng củavấn đề
–Như vậycầnthiếtphảigiảmmứctrầmtrọng
–Nênđề xuấtvới policy makers quan tâm khía cạnh nào?
– Đãcógiảiphápnàođãvàđang xảy ra so vớitiếpcận
mới?
Các lọai vấn đề
• Structured
–Mụctiêuđã
biết
–Những nhân
tố liên quan đã
biết
–Những giải
pháp đãbiếttừ
trước
Unstructured
Mụctiêu
chưabiết
Nhiều nhân
tố chưabiết
Những giải
pháp chưa
biết
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
12
Nguyễn Trọng Hòai
“Định nghĩa đượcvấn đề thì quan
trọng hơn nhiều so với các giải pháp.”
Albert Einstein
Quá trình định nghĩavấn đề
Khẳng định các
mụctiêucủa
policy makers
Hiểu rõ các thông
tin liên quan
Nhậndạng vấn đề,
không phảibiểuhiện
bên ngòai hay triệu
chứng (symptoms)
Xác định đơnvị
nghiên cứu/và
biếnmụctiêu
Xác định các biến
liên quan
Trình bày vấn đề:
Câu hỏi/mục
tiêu/gỉathuyết
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
13
Nguyễn Trọng Hòai
Ví dụ: “vấn đề sao chép”
• Initial statement of the problem
“Quá nhiềusinhviênsaochéptừ các tác phẩm khi làm
bài tập mà không có một chú thích rõ ràng nguồngốc”
• Stakeholders
– Sinh viên sao chép, sinh viên không sao chép, gia đình
sinh viên, ban giảng viên, bộ phậnquảnlýtrường đạI
học, chính phủ, xã hội
• Problem owner
–Trường đạihọcvàban giảng viên
–Tậpthể sinh viên
–Trìnhbàyvấn đề
Î Vậy các nhân tố nào ảnh hưởng đếnvấn đề sao chép
và làm thế nào có thể giảmthiểunó?
3. Hình thành mục tiêu nghiên cứu
•Yêucầutốithiểuchocáccâuhỏi
nghiên cứulàgì?
–Cụ thể
– Đolường được trong thựctế
– Bao nhiêu mục tiêu thì đủ/quá nhiều?
– Rule of 5
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
14
Nguyễn Trọng Hòai
4. Thiếtkế nghiên cứu
•Kế họach khoa họcnhằmgiải quyếtvấn
đề/câu hỏi nghiên cứu.
•Nêuratiếpcậncơ bảnnhấtgiải quyết
vấn đề.
•Bacáchtiếpcậncơ bản:
–Môtả (Descriptive) (không đủ mạnh)
–Nhânquả (Causal) (phù hợpvới Ph.D)
–Hệ thống (Simultaneous equation) (too hard)
Thiếtkế nghiên cứu (tt)
• Mô tả (Descriptive):
–Trả lời who, what, why and how
– Observation-data: graphs/cross tables
• Nhân quả (Causal):
–Hìnhthànhmối quan hệ giữa các biến
–Kiểm định bằng Econometrics
model/Quantitative methods
• Kếthợp???
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
15
Nguyễn Trọng Hòai
Nghiên cứumôtả
•Môtả các hiệntượng kinh tế -xãhội
• Đolường/phát hiệnxuhướng
• e.g. Nghèo đói/các xu hướng liên quan
9 Giáo dục
9 Y tế
9 Việclàm
9 Giới tính
9 Dân tộc
Phương pháp nhân quả
• Thí nghiệm (Experiments)
– Phòng lab: môi trường đượckiểmsóat
–Thực địa(Field): tiếpcận real world/
– Nghiên cứudựavàodữ liệuhiện có: Desk research
• Các biến thí nghiệm:
– Dependent variables: Biếnmục tiêu
– Independent variables: Biếntácđộng
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
16
Nguyễn Trọng Hòai
5. Nguồn thông tin
• Data:
– Secondary: thứ cấp (already exists)
– Primary: sơ cấp (you collect it)
• Nguồn:
–Tự điềutra
– Công bố (ví dụ WEI, VLSS)
6. Phương pháp thu thậpdữ liệu
• Secondary data:
– Báo cáo nộibộ, báo cáo được ấnbản, thư viện,
web
• Primary data:
– Telephone, in person (face to face), e-mail
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
17
Nguyễn Trọng Hòai
7. Công cụ thu thậpdữ liệu
• Điềutraxãhộihọc, bảng phỏng vấn
• Các câu hỏi liên quan đếnvấn đề
nghiên cứu
8. Chọnmẫu
• Đơnvị nghiên cứulàgì?
• Dữ liệuhiệncólàgì?
• Tổng thể (Đơnvị nghiên cứu/dữ liệu)
• Tại sao: chúng ta không quan sát
đượcPRF Î SRF
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
18
Nguyễn Trọng Hòai
9. Thu thậpdữ liệu
• Tránh:
–Hiệntượng thiên lệch (Bias)
–Hiểu sai khi điều tra (Misunderstanding)
–Dẫn đếndữ liệu không phản ảnh điềumà
nghiên cứucầnthuthập (Not getting what you
need)
10. Analyze Data
• Phân tích thống kê mô tả
• Nhậnxétbằng cách diễn đạtcóý
nghĩa(khôngchỉ thể hiệnnhiều
bảng)
• Phân tích kếtquả thống kê/ý nghĩa
kinh tế của mô hình kinh tế lượng
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
19
Nguyễn Trọng Hòai
11. Thảoluận (trình bày) kếtquả
• Chuyên nghiệp
• Mức độ giải thích chi tiết
• Viết cho ngườikhácđọc
• Nêu các tìm kiếmtừ phân tích (trả lời câu
hỏi nghiên cứu? Yes/No/Why?
• Gợi ý các chính sách
• Giớihạnnghiêncứu
• Phụ lục
• Tài liệuthamkhảo
Trình bày mộtnghiêncứu khoa học
• Cách trình bày bằng vănviết
–Nội dung và bố cục
– Ngôn từ
–Câuvăn
–Bảng biểusố liệu
–Sơ đồ và hình vẽ
– Header và footer
– Footnotes
–Tàiliệuthamkhảo
• Cách trình bày bằng lờinói
– Trình bày trướchội đồng
–Bảovệ và trả lờicâuhỏi
Bài giảng 9Các phương pháp phân
tích
Chương trình giảng dạykinhtế Fulbright
Niên khóa 2006-2007
20
Nguyễn Trọng Hòai
Teams: thựchiện đề án theo nhóm
• Cho phép chúng ta đạt được
một đề án nghiên cứutốtnhất.
• Trong điềukiện nguồnlựcgiới
hạnnhất ở môi trường FETP
• Đadạng hóa các ý tưởng/các đóng
góp củatừng thành viên trong nhóm
vào đề án (kếtquả chung/điểm đề án
lạikhácbiệt?)
The End
Good Lucks
for Your Term Project
(Baby/Infant researchers)