Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng Cu và Pb trong tỏi và các chếphẩm từtỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.65 KB, 67 trang )

ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


1
M U
Ngy nay trong Y hc, ngi ta ó khng nh c rng nhiu nguyờn t
kim loi cú vai trũ cc k quan trng i vi c th sng v con ngi. S thiu
ht hay mt cõn bng ca nhiu kim loi vi lng trong cỏc b phn ca c th nh
gan, túc, mỏu, huyt thanh, ... l nhng nguyờn nhõn hay du hiu ca bnh tt, m
au hay suy dinh dng, c bit l s cú mt ca cỏc kim loi nng nh Cu, Pb,
Zn, Cd, Mn, Fe,...trong mỏu v trong huyt thanh ca ngi .
Tuy nhiờn, cựng vi mc phỏt trin ca cụng nghip v s ụ th hoỏ,
hin nay mụi trng sng ca chỳng ta b ụ nhim trm trng. Cỏc ngun thi kim
loi nng t cỏc khu cụng nghip vo khụng khớ, vo nc, vo t, vo thc phm
ri xõm nhp vo c th con ngi qua ng n ung, hớt th dn n s nhim
c. Do ú vic nghiờn cu v phõn tớch cỏc kim loi nng trong mụi trng sng,
trong thc phm v tỏc ng ca chỳng ti c th con ngi nhm ra cỏc bin
phỏp ti u bo v v chm súc sc kho cng ng l mt vic vụ cựng cn thit.
Nhng nm gn õy, cựng vi Nhõn sõm, Bch qu, Lụ hi, Ngh, ..., Gng
v Ti c ỏnh giỏ nh mt loi gia v in hỡnh, mt v thuc k diu m hu
nh trờn th gii x no cng dựng n. T cỏch õy hn 5000 nm, Ti ó l gia
v ht sc ph bin ng thi cng l v thuc vụ cựng quen thuc trong y hc dõn
gian. Nh vy, phỏt trin v ng dng nú, mt yờu cu t ra l phi kim tra,
ỏnh giỏ cht lng ca ti c bit l hm lng cỏc kim loi nng. Vỡ th trong
bn khoỏ lun ny, chỳng tụi nghiờn cu ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp
th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti .






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


2
PHẦN I. TỔNG QUAN
1.1.GIỚI THIỆU VỀ TỎI VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ TỎI [11,12, 13, 14,
23, 31]
Tỏi có tên Latinh là Allium Sativum . Tỏi là lồi thực vật thân thảo họ bách
hợp, có nguồn gốc từ sa mạc Kigirs. Vào khoảng 3000 năm trước Cơng ngun,
trước tiên người Ai Cập cổ đã đem về trồng, sau đó lan truyền sang nhiều khu vực
và quốc gia ở phương Đơng và phương Tây, khoảng năm 113 trước Cơng ngun
thì truyền sang Trung Quốc .
Tỏi là một cây gia vị được sử dụng phổ biến trên khắp thế giới, vừa làm tăng
thêm hương vị, vừa có tác dụng sát khuẩn, phòng bệnh. Lồi người sử dụng tỏi
trong cuộc sống đã có lịch sử hơn 5000 năm. Người Ai Cập và người La Mã cổ đại
cho rằng tỏi là cội nguồn của sức mạnh, trong chiến tranh, binh lính ăn tỏi có thể
tăng sức lực và dũng khí chiến đấu. Người Sirya cho rằng tỏi có thể giúp người ta
chịu đựng gian khổ, vì vậy khi vụ mùa vất vả, ăn tỏi có thể làm việc rất bền bỉ. Một
vị học giả nước ngồi đã từng nói : "Đối với cuộc sống sinh tồn của con người, tỏi
là nhân tố quan trọng thứ năm, chỉ đứng sau đất, khơng khí, lửa và nước ", cách nói
này hơi khoa trương nhưng phần nào thể hiện được vai trò của tỏi trong cuộc sống
con người .
Tỏi tươi là một nguồn cung cấp rất nhiều vitamin, muối khống và các
khống vi lượng, tỏi chứa hàm lượng lưu huỳnh cao nhất trong tất cả các cây thuộc
họ hành, tỏi. Theo một số tài liệu tổng hợp, củ tỏi hàm chứa hai nhóm hoạt chất
chính :
* Tinh dầu : chủ yếu bao gồm các hợp chất chứa lưu huỳnh (nhóm hợp chất

disunfua finat), tiêu biểu như : allicin, diallylsunfua, diallyltrisunfua,
allylpropyldisunfua,...
* Vitamin : A, B
1
, B
2
, B
3
, C, E ,...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


3
Các khống vi lượng : iot, selen, gecmani, kẽm, đồng, sắt, canxi, magiê,
nhơm ,...
Enzim : alliinase, peroxidase, myrosinase ,...
Các hoạt chất khác : scordinin, S-alylcystein, S-alylmecaptocystein, γ-
Glutamyl-S-metylcystein, γ-Glutamyl-methionin,...
Tỏi sống là một loại kháng sinh tự nhiên có phổ kháng khuẩn tương đối rộng,
khả năng kháng khuẩn của nó tương đương với penicilin, streptomycin,
doxycylin,....Tỏi có tác dụng kháng nấm, kháng virut, tỏi có khả năng ức chế trên
70 loại vi khuẩn, tiêu biểu như Escherichia coli, Crynebacterium,....Các nghiên cứu
cho thấy hoạt tính dược lý chủ yếu của tỏi là do hợp chất allicin, khi củ tỏi được giã
dập, men alliinase chuyển hố alliin (S-allyl-L-cystein sunfoxit) thành 2-propen
sunfonic, khi dime hố tạo thành allicin. Chính hợp chất này tạo ra mùi và tác dụng
chữa bệnh của tỏi. Allicin có khả năng ngăn ngừa cao huyết áp, làm giảm lượng
cholesterol, điều hồ hàm lượng đường và mỡ trong máu, do đó có hiệu quả rõ rệt
trong việc chống lại chứng nghẽn mạch, đột quị và làm giảm nguy cơ đau tim. Các

nghiên cứu khoa học còn chỉ ra tác dụng chống lại sự oxy hố của allicin, allicin
làm tăng hai enzim quan trọng chống oxy hố trong máu là catylase và glutathiol
peroxydase. Ngồi ra, hàm lượng selen chứa trong tỏi làm cho tỏi có khả năng
chống lại bệnh ung thư, ngăn chặn sự phát triển của khối u và giết chết các tế bào
ung thư. Tỏi còn có tác dụng góp phần loại bỏ các kim loại nặng như Pb, Hg ra
khỏi cơ thể.
Vì những lợi ích mà tỏi mang đến cho sức khoẻ con người, cùng với rất
nhiều cuốn sách viết về các bài thuốc từ tỏi, trong những thập kỷ gần đây nó đã
được sử dụng làm ngun liệu cho ngành dược sản xuất thuốc chữa bệnh và các
chế phẩm tỏi thương mại bán rộng rãi trên thị trường. ở Việt Nam trong vài năm
qua, chúng ta cũng đã trồng tỏi và sản xuất một số thuốc từ tỏi, như viên bao
Dogarlic, viên nén Dogarlic, Garlic-T, v.v...phục vụ cho việc phòng và chữa bệnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


4
1.2.Giới thiệu chung về đồng và chì
1.2.1.Trạng thái thiên nhiên [3, 4, 24, 25]
Trong bảng HTTH các ngun tố hố học, Cu có số thứ tự 29 thuộc phân
nhóm phụ nhóm I, chu kỳ 4 và có khối lượng ngun tử là 64,35 .Còn Pb có số thứ
tự 82 thuộc phân nhóm chính nhóm IV, chu kỳ 6 và có khối lượng ngun tử là
207,21 .
Đồng (Cu) và chì (Pb) là những kim loại được con người biết đến và sử dụng
từ rất xa xưa, khoảng 3000 năm trước Cơng ngun.
Tên tiếng Anh "copper" của đồng xuất phát từ tên Latinh là "Cuprum" có lẽ
bắt nguồn từ chữ "Cuprus" là tên Latinh của hòn đảo Kipr, nơi ngày xưa người La
Mã cổ đã khai thác quặng đồng và chế tác đồ đồng .
Trong thiên nhiên, Cu là ngun tố tương đối phổ biến, tổng trữ lượng Cu

trong vỏ trái đất là 0.03% tổng số ngun tử .Cu tồn tại trong thiên nhiên cả ở trạng
thái tự do và ở dạng hợp chất như sunfua, oxit và cacbonat. Các khống quặng
chính của Cu là chancopirit (CuFeS
2
,còn gọi là pirit đồng), chứa 34,57% Cu,
chancozit (Cu
2
S) chứa 79,8% Cu, cuprit (Cu
2
O) chứa 88%Cu, covelin (CuS) chứa
66,5% Cu, malachit (CuCO
3
.Cu(OH)
2
) và bornit (Cu
5
FeS
4
). Ngồi ra hợp chất của
Cu còn có trong cơ thể sinh vật.
Cu là kim loại màu quan trọng nhất đối với cơng nghiệp và kỹ thuật. Từ xa
xưa, người ta dùng quặng giàu để luyện đồng. Ngày nay, cơng nghệ luyện đồng có
thể dùng quặng nghèo chỉ chứa 1-2% Cu để điều chế đồng bằng q trình nhiệt
luyện kim :
2CuFeS
2
+ 5O
2
+ 2SiO
2

= 2Cu + 2FeSiO
3
+ 4SO
2
Chì là ngun tố phân bố khá rộng rãi trong thiên nhiên ở dạng kết hợp với
các kim loại khác, đặc biệt là với Ag và Zn .Trữ lượng của Pb là 10
-4
% tổng số
ngun tử của vỏ trái đất. Trong thiên nhiên hiếm gặp Pb ở dạng ngun chất mà
thường thấy ở dạng sunfua, cacbonat, photphat hoặc clorua. Khống vật quan trọng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


5
nhất của Pb là galen (PbS) , các khống vật khác là cerusit (PbCO
3
) , anglesit
(PbSO
4
) và pyromophit (Pb
5
Cl(PO
4
)
3
) .
Để điều chế Pb ,người ta chuyển galen PbS thành PbO rồi khử bằng C .
1.2.2.Tính chất vật lý [3, 4, 24, 25]

Cu là kim loại có màu đỏ hoặc hồng sáng, có ánh kim, thuộc cấu trúc mạng
tinh thể lập phương tâm diện. Cu có khối lượng riêng lớn, mềm, dẻo, dễ kéo thành
sợi, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi và nhiệt thăng hoa tương đối cao. Tính dẫn
nhiệt và dẫn điện của Cu rất tốt chỉ đứng thứ hai sau Ag. Trong thiên nhiên, Cu có
hai đồng vị bền là
63
Cu (70,13%) và
65
Cu (29,87%) .
Pb là kim loại có màu xám thẫm, có cấu trúc lập phương tâm diện điển hình
đối với kim loại. Pb cũng có tính dễ dát mỏng, mềm, dễ uốn và tỷ trọng cao nhưng
nhiệt độ nóng chảy, độ bền, tính đàn hồi và độ dẫn điện thấp. Tính chất vật lý nổi
bật của chì là có khả năng bơi trơn cao. Chì và các hợp chất của chì đều rất độc .
Một số hằng số vật lý quan trọng của Cu và Pb :
Kim loại Tỷ khối
(g/cm
3
)
T
nc
(
0
C)
T
s
(
0
C)
Độ dẫn
điện

NL ion hố
bậc1 (eV)
Cu 8,94 1083,0 2543 36 7,72
Pb 11,34 327,43 1725 0,083 7,42

1.2.3.Tính chất hố học
1.2.3.1.Tính chất hố học của đồng và hợp chất của nó [3, 5, 24]
* Đơn chất
Cu nằm ở phân nhóm phụ nhóm I cùng với Ag và Au.Trạng thái oxy hố
chính của Cu là +1 và +2, trong đó các hợp chất của Cu(II) là bền vững hơn cả.
Ngồi ra còn tồn tại các hợp chất Cu(III) khơng bền như Cu
2
O
3
hay các anion
CuO
2
-
, CuF
6
3-
,...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


6
Về mặt hố học, Cu là kim loại rất kém hoạt động.Trong khơng khí, ở nhiệt
độ thường, bề mặt của đồng bị bao phủ một màng màu đỏ do Cu phản ứng với O

2

khơng khí tạo thành Cu(I) oxit :
2Cu + O
2
+ 2H
2
O = 2Cu(OH)
2

2Cu(OH)
2
+ Cu = Cu
2
O + H
2
O
Nếu trong khơng khí có mặt CO
2
, Cu bị bao phủ dần bởi một lớp màu lục
gồm cacbonat bazơ Cu(OH)
2
CO
3
khơng bền làm đồng dễ bị rỉ. Khi đun nóng ngồi
khơng khí ở 200
0
C, Cu sẽ tác dụng trực tiếp với O
2
tạo thành CuO . Cu dễ dàng

phản ứng với các halogen (Cl
2
, Br
2
) tạo thành CuX
2
ở nhiệt độ thường trừ flo vì
màng CuF
2
được tạo nên rất bền sẽ bảo vệ đồng .
Vì Cu đứng sau hidro trong dãy điện hố nên nó chỉ tan trong các axit có tính
oxy hố như HNO
3
và H
2
SO
4
đặc theo phản ứng :
3Cu + 8 HNO
3
(lỗng) = 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO↑ + 4H
2
O
Cu + 2H
2
SO

4
(đặc) = CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2 H
2
O
* Hợp chất
- Trạng thái oxy hố +1 ít đặc trưng đối với đồng. Cu(I) oxit tồn tại trong
thiên nhiên dưới dạng khống vật cuprit. Cu
2
O là chất bột màu đỏ, ít tan trong nước
nhưng tan trong dung dịch kiềm đặc :
Cu
2
O + 2NaOH + H
2
O = 2Na[Cu(OH)
2
] (natri hidroxo cuprit )
Cu
2
O tan trong dung dịch NH
3
đậm đặc tạo thành phức chất amoniacat :
Cu
2
O + 4 NH
3

+ H
2
O = 2[Cu(NH
3
)
2
]OH
Cu
2
O tác dụng với axit HCl tạo thành CuCl : Cu
2
O + 2HCl = 2CuCl + H
2
O
Các halogen CuX khơng tan trong nước và axit nhưng lại tan khá nhiều (đặc
biệt khi đun nóng) trong dung dịch đậm đặc của các axit hydrohalogenua và dung
dịch NH
3
nhờ tạo thành phức chất :
CuCl + HCl = H[CuCl
2
]
CuCl + 2NH
3
= [Cu(NH
3
)
2
]Cl
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


7
Cỏc hp cht Cu(I) d b oxy hoỏ (ngay c bi ụxy khụng khớ) chuyn thnh
dn xut bn ca Cu(II) :
Vớ d : 4CuCl + O
2
+ 4HCl = 4CuCl
2
+ 2H
2
O
- Trng thỏi oxy hoỏ +2 l rt c trng i vi ng. Cỏc hp cht Cu(II)
núi chung u bn hn cỏc dn xut cựng kiu ca Cu(I) .
Cu(II) oxit (CuO) l cht bt mu en núng chy 1026
0
C v trờn nhit
ú mt bt oxi bin thnh Cu
2
O. CuO khụng tan trong nc nhng tan d dng
trong dung dch axit to thnh mui Cu(II) v trong ung dch NH
3
to thnh phc
cht amoniacat :
CuO + 2HCl = CuCl
2
+ H
2

O
CuO + 4 NH
3
+ 2H
2
O = [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2

Khi un núng vi dung dch SnCl
2
, FeCl
2
, CuO b kh thnh mui Cu(I) :
2CuO + SnCl
2
= 2CuCl + SnO
2
3CuO + 2FeCl
2
= 2CuCl + CuCl
2
+ Fe
2
O
3
Khi un núng CuO d b cỏc khớ H

2
, CO , NH
3
kh thnh kim loi :
Vớ d : CuO + CO 300
0
C Cu + CO
2

Cu(II) hydroxit Cu(OH)
2
l kt ta bụng mu lam, d mt nc bin thnh
oxit khi un núng. Cu(OH)
2
khụng tan trong nc nhng tan d dng trong dung
dch axit, dung dch NH
3
c v ch tan trong dung dch kim 40% khi un núng :
Cu(OH)
2
+ 2NaOH = Na
2
[Cu(OH)
4
]
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
= [Cu(NH

3
)
4
)](OH)
2
a s mui Cu(II) d tan trong nc, b thu phõn v khi kt tinh t dung
dch thng dng hidrat. Khi gp cỏc cht kh, mui Cu(II) cú th chuyn thnh
mui Cu(I) hoc thnh Cu kim loi .
Mui Cu(II) cú kh nng oxy húa I
-
thnh I
2
, chun lng I
2
gii phúng
ra t phn ng ny bng thiosunfat S
2
O
3
2-
vi ch th h tinh bt ngi ta cú th
nh lng c hm lng ng .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


8
Cu(II) có khả năng phản ứng với feroxianat Fe(CN)
2

tạo thành kết tủa đỏ nâu
Cu
2
Fe(CN)
6
.Trong dung dịch amoniac, Cu(II) phản ứng mãnh liệt với các phân tử
NH
3
tạo thành ion phức Cu(NH
3
)
4
2+
có màu xanh lam. Nó cũng tạo phức với một số
tác nhân hữu cơ như α-benzoin oxim (C
6
H
5
CH(OH)C(NOH)C
6
H
5
), 8-
hydroxyquinolin, natridietyldithiocacbamat, dithizon ,... Những phức này cho phép
xác định đồng bằng phương pháp khối lượng, thể tích hay trắc quang .
1.2.3.2.Tính chất hố học của chì và hợp chất của nó [4, 5, 25]
* Đơn chất
Trong phân nhóm chính nhóm IV, Pb thể hiện rõ rệt nhất tính kim loại. ở
điều kiện thường, Pb bị oxy hố bởi O
2

khơng khí tạo thành ớp oxit màu xám xanh
bao bọc trên bề mặt bảo vệ cho Pb khơng tiếp tục bị oxy hố nữa.
2Pb + O
2
= 2PbO
Pb có khả năng tương tác với các ngun tố halogen và nhiều ngun tố
khơng kim loại khác : Pb + X
2
= PbX
2

Pb chỉ tương tác ở trên bề mặt với dung dịch axit HCl lỗng và axit H
2
SO
4

dưới 80% vì bị bao bởi một lớp muối khó tan PbCl
2
và PbSO
4
nhưng với dung dịch
đậm đặc hơn của các axit đó, Pb có thể tan vì muối khó tan của lớp bảo vệ đã
chuyển thành hợp chất tan theo phản ứng :
PbCl
2
+ 2HCl = H
2
PbCl
4
và PbSO

4
+ H
2
SO
4
= Pb(HSO
4
)
2
Với axit HNO
3
ở bất kỳ nồng độ nào, Pb cũng phản ứng với vai trò một kim
loại và tạo thành Pb(NO
3
)
2
.Trong axit HCl đặc, Pb phản ứng cho H
2
PbCl
4

H
2
PbCl
3
.
Pb có thể tương tác với dung dịch kiềm khi đun nóng và giải phóng H
2
:
Pb + 2KOH + 2H

2
O = K
2
[Pb(OH)
4
] + H
2

Khi có mặt O
2
, Pb có thể tan trong axit acetic, một số axit hữu cơ khác :
2Pb + 4CH
3
COOH + O
2
= 2Pb(CH
3
COO)
2
+ 2H
2
O
và có thể tương tác với nước : 2Pb + O
2
+ H
2
O = 2Pb(OH)
2

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


9
* Hp cht
Chỡ thng tn ti trong cỏc hp cht mc oxy hoỏ +2 v +4. Ngc li
vi cỏc nguyờn t khỏc trong phõn nhúm IV, trng thỏi oxy hoỏ c trng nht ca
chỡ l cỏc hp cht Pb(II) .
Hidrua ca chỡ l PbH
4
,kộm bn v ch tn ti nhit thp .
Pb to nờn hai loi oxit chớnh l chỡ monoxit PbO v dioxit PbO
2
.PbO ớt tan
trong nc nhng d tan trong cỏc axit v trong kim mnh, khi un núng trong
khụng khớ 450
0
C, Pb chuyn thnh Pb
3
O
4
.
PbO
2
kộm hot ng v mt hoỏ hc, khụng tan trong nc. PbO
2
cú tớnh
lng tớnh nhng tan trong kim d dng hn trong axit. Khi tan trong dung dch
kim, nú to nờn hp cht hidroxo kiu M

2
[Pb(OH)
6
] :
PbO
2
+ 2KOH + 2H
2
O = K
2
[Pb(OH)
6
]
PbO
2
cú mu nõu en, khi un núng mt dn oxi to thnh cỏc oxit trong ú
Pb cú s oxy hoỏ thp hn :
PbO
2
290-320
0
C Pb
2
O
3
390-420
0
C Pb
3
O

4
530-550
0
C PbO
(nõu en) (vng ) () (vng)
PbO
2
cú th b kh d dng bi C, CO, H
2
n kim loi. Tớnh oxy hoỏ rt c
trng i vi PbO
2
, nú l mt trong nhng cht oxy hoỏ mnh thng dựng.
Nhng cht d chỏy nh S, P khi nghin vi bt PbO
2
s bc chỏy, do ú PbO
2

c dựng lm mt thnh phn ca thuc diờm.
Khi tng tỏc vi axit H
2
SO
4
m c, PbO
2
gii phúng O
2
; vi HCl, gii
phúng Cl
2

:
2PbO
2
+ 2H
2
SO
4
= 2PbSO
4
+ 2H
2
O + O
2

PbO
2
+ 4HCl = PbCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2

Trong mụi trng axit m c, nú oxy hoỏ Mn(II) thnh Mn(VII), trong
mụi trng kim mnh, oxy hoỏ Cr(III) thnh Cr(VI) :
5PbO
2
+ 2MnSO
4
+ 6HNO

3
= 2HMnO
4
+ 3Pb(NO
3
)
2
+ 2PbSO
4
+ 2H
2
O
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


10
3PbO
2
+ 2Cr(OH)
3
+ 10KOH = 2K
2
CrO
4
+ 3K
2
[Pb(OH)
4

] + 2H
2
O
Nhờ khả năng oxy hố mạnh, người ta sử dụng PbO
2
để chế tạo ra ắc quy chì
.
Hidroxit Pb(OH)
2
là kết tủa màu trắng ít tan trong nước. Khi đun nóng, nó bị
mất nước tạo thành oxit PbO. Pb(OH)
2
cũng có tính chất lưỡng tính, nó có khả
năng tác dụng với cả axit và kiềm. Khi tan trong dung dịch kiềm mạnh, Pb(OH)
2

tạo nên muối hidroxo plombit :
Pb(OH)
2
+ 2KOH = 3K
2
[Pb(OH)
4
]
Có hai loại halogenua chính của chì là PbCl
2
và PbCl
4
.
Sunfua chì PbS có màu đen, khơng tan trong nước và dung dịch axit lỗng

nhưng tan trong axit HNO
3
và HCl đậm đặc :
3PbS + 8HNO
3
= 3PbSO
4
+ 8NO + 4H
2
O
1.3.Vai trò sinh học của đồng và chì
1.3.1.Vai trò sinh học của đồng và hợp chất của nó [20, 28, 33]
Đồng đóng vai trò quan trọng đối với nhiều loại thực vật và động vật. Cu tác
động đến nhiều chức năng cơ bản và là một phần cấu thành nên một số protein và
các enzym quan trọng trong cơ thể. Hợp chất của Cu là cần thiết cho q trình tổng
hợp hemoglobin và photpholipit. Nó tham gia vào các hoạt động : sản xuất hồng
cầu, sinh tổng hợp elastin và myelin, tổng hợp nhiều hoormon và các sắc tố.
Enzym-Cu hay còn gọi là superoxit dismutase (SOD) được nghiên cứu nhiều nhất.
SOD có chức năng điều hồ các gốc tự do, bảo vệ cấu trúc và cơ chế chuyển hố tế
bào, ngăn ngừa lão hố. Cytochromodase cũng sử dụng Cu như một chất xúc tác,
nó có mặt trong các mơ có nhu cầu năng lượng (cơ tim, gan và chất xám của não)
và có vai trò khống chế áp suất.
Hàm lượng Cu trong tồn bộ cơ thể người lớn xấp xỉ 0,1 g và nhu cầu hàng
ngày của một người có sức khoẻ trung bình vào khoảng 2 mg. Sự thiếu hụt Cu dẫn
đến bệnh thiếu hồng cầu trầm trọng do dó gây nên chứng thiếu máu. Thiếu Cu ở
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti



11
nhng ngi ph n mang thai cú th dn n non v nhng tr s sinh ny rt
d b tn thng. nhng ngi mc bnh suy nhc nhit i (Kwashiorkor) thỡ
s mt sc t lụng túc cng l biu hin ca s thiu Cu (Hỡnh 1).



Hỡnh 1
Tuy nhiờn, tha Cu cng dn n nhng hu qu nghiờm trng nh mc
bnh Wilson m c tớnh ca nú l do tha Cu trong gan ; Cu tha tớch t c vo
nóo, thn dn n t vong nhng bnh nhõn suy gan v thay th Zn trong protein
lm mt vai trũ ca protein (Hỡnh 1).
1.3.2.Vai trũ sinh hc ca chỡ v hp cht ca nú [15, 16, 17, 18, 28]
Khú cú th k ht cụng dng ca Pb trong cụng ngh v i sng con ngi,
nhng v mt sinh hc, Pb thuc vo loi cht c ni ting nht v trong s nhng
cht c hin nay, nú cng úng mt vai trũ ỏng k. Pb v cỏc hp cht ca Pb
u c i vi ngi v ng thc vt nu vt quỏ ngng cho phộp. Bỡnh
thng con ngi tip nhn hng ngy 0,1-0,2 mg Pb khụng hi t cỏc ngun
khụng khớ, nc v thc phm nhim nh chỡ, nhng nu tip nhn lõu di 1
mg/ngy s b nhim c chỡ món tớnh v nu hp thu 1 gam Pb mt ln cú th dn
n t vong.
Khi xõm nhp vo c th, Pb tp trung ch yu xng, ngi ta tớnh rng
cú ti 94-95% Pb ca c th tp trung xng, ti õy Pb tng tỏc vi photphat
trong xng ri truyn vo cỏc mụ mm ca c th v th hin c tớnh ca nú.
Ngoi ra Pb cũn ngng ng gan, lỏ lỏch, thn,... Chỡ phỏ hu quỏ trỡnh tng hp
hemoglobin v cỏc sc t cn thit khỏc trong mỏu nh cytochrom, cn tr s tng
hp nhõn hem v tớch lu trong cỏc t bo hng cu, lm gim thi gian sng ca
Ch s SH
C
Cu

Vựng
nng
cn
Vựng
thiu
Vựng
tha
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


12
hng cu, do ú lm tng chng thiu mỏu, gõy au bng, hoa mt choỏng vỏng.
Nhim c Pb món tớnh gõy nờn nhng cn au bng ngi ln v bnh viờm
nóo tr em.
Chỡ c bit c hi i vi nóo v thn, h thng sinh sn v h thng tim
mch ca con ngi. Nhim c chỡ s dn n nhng nh hng cú hi ti chc
nng ca trớ úc, thn, gõy vụ sinh, sy thai v tng huyt ỏp. Khi hm lng Pb
trong mỏu khong 0,3 ppm thỡ nú ngn cn quỏ trỡnh s dng O
2
oxy hoỏ
glucoza to ra nng lng cho quỏ trỡnh sng, nng cao hn ( >0,8 ppm) cú
th gõy nờn thiu mỏu do thiu hemoglobin. Hm lng chỡ trong mỏu nm trong
khong 0,5 - 0,8 ppm s gõy ra s ri lon chc nng ca thn v nh hng n
nóo.
Cỏch õy khụng lõu, Slipkocter ó chng minh s suy gim trớ tu do b tớch
t Pb trong c th. Nghiờn cu hm lng Pb trong rng sa tr em, ụng thy
rng, nhng a tr trong rng sa cú nhiu Pb cú ch s IQ gim mnh v k nng
ngụn ng kộm phỏt trin. Nhim c Pb lm cho h thn kinh luụn cng thng,

phm ti v s ri lon trong tp trung chỳ ý tr em t 7-11 tui.
Pb cũn gõy nh hng xu n mụi trng v sc kho do hp cht ankyl-
chỡ c cho vo xng ụtụ, xe mỏy vi vai trũ lm cht chng kớch n m tớnh c
hi cao ca nú vi con ngi gn õy mi phỏt hin ra, vỡ th hin nay trờn th gii
ngi ta khụng dựng xng pha chỡ.
1.4.Cỏc phng phỏp xỏc nh ng v chỡ
1.4.1.Cỏc phng phỏp hoỏ hc
1.4.1.1.Phng phỏp phõn tớch khi lng [8]
Phng phỏp ny da trờn c s cõn chớnh xỏc khi lng ca cht phõn tớch
hay hp cht sn phm khụng tan ca nú thu c khi cho tỏc dng vi mt thuc
th kt ta phự hp sau khi lc, sy v nung sn phm ú. Sau ú t lng cõn thu
c ta s tớnh c hm lng ca cht cn phõn tớch. Phng phỏp ny n gin,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


13
có độ chính xác cao, nhưng nó đòi hỏi thao tác kỹ thuật phức tạp, tốn thời gian và
chỉ thích hợp cho phân tích hàm lượng lớn.
Ví dụ có thể xác định Cu, Pb bằng cách kết tủa Cu dưới dạng CuS với thuốc
thử hydro sunfua H
2
S hoặc thioacetamin C
2
H
5
NS ; kết tủa Pb dưới dạng PbSO
4
,

PbCrO
4
hoặc chì molipdat. Sấy, nung các kết tủa này ,sau đó đem cân dạng cân và
dựa và đó ta xác định được hàm lượng Cu ,Pb [23,24].
Tuy nhiên, trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi, Cu và Pb là những ngun tố vi
lượng, do đó phương pháp này khơng thích hợp .
1.4.1.2.Phương pháp phân tích thể tích [8, 19]
Đây là phương pháp định lượng các chất dựa trên việc đo chính xác thể tích
của thuốc thử đã biết nồng độ khi cho nó tác dụng với một thể tích nhất định của
chất cần phân tích trong điều kiện phản ứng xảy ra hồn tồn định lượng. Tuỳ
thuộc vào loại phản ứng chính được dùng mà người ta chia phương pháp phân tích
thể tích thành các nhóm: phương pháp chuẩn độ axit-bazơ, phương pháp oxy hố
khử, phương pháp chuẩn độ kết tủa, phương pháp complexon .
Người ta có thể xác định Cu bằng phương pháp chuẩn độ complexon dựa
trên phản ứng tạo phức bền của Cu
2+
với EDTA ở pH = 8 , chỉ thị là murexit 1%
trong NaCl : Cu
2+

+ H
2
Y
2-
= CuY
2-
+ 2H
+

CuInd

+
+ H
2
Y
2-
= CuY
2-
+ Ind
-
+ 2H
+


(vàng nhạt) (tím)
hoặc bằng phương pháp chuẩn độ oxy hố khử (phương pháp iot-thiosunfat)
theo phản ứng :
2Cu
2+
+ 4I
-
= 2CuI + I
2

Sau đó chuẩn độ I
2
giải phóng ra bằng Na
2
S
2
O

3
với chỉ thị hồ tinh bột :
I
2
+ 2 Na
2
S
2
O
3
= 2NaI + Na
2
S
4
O
6
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


14
Pb cũng có thể xác định bằng phương pháp complexon theo 3 cách: chuẩn độ
trực tiếp, chuẩn độ ngược bằng Zn
2+
, hay chuẩn độ thay thế dùng ZnY
2-
với chỉ thị
ETOO.
Ví dụ chuẩn độ ngược Pb

2+
bằng Zn
2+
: cho Pb
2+
tác dụng với một lượng dư
chính xác EDTA đã biết trước nồng độ ở pH=10, sau đó chuẩn độ lượng dư EDTA
bằng Zn
2+
đã biết nồng độ với chỉ thị ETOO :
Pb
2+
+ H
2
Y
2-
= PbY
2-
+ 2H
+
H
2
Y
2-
+ Zn
2+
= Zny
2-
+ 2H
+

Zn
2+
+ H
2
Ind = ZnInd + 2H
+

(xanh) (đỏ nho)
Tuy nhiên phân tích thể tích chỉ thích hợp để xác định hàm lượng lớn hoặc
bán vi lượng , do đó ta không dùng phương pháp này để phân tích vi lượng Cu, Pb
trong tỏi .
1.4.2.Các phương pháp phân tích công cụ
1.4.2.1.Các phương pháp quang học
1.4.2.1.1.Phương pháp phổ phát xạ nguyên tử (AES) [1]
Phương pháp này dựa trên cơ sở sự xuất hiện phổ phát xạ của nguyên tố cần
phân tích khi nguyên tử tự do của nó ở trạng thái kích thích giải phóng năng lượng
đã nhận vào để trở về trạng thái cơ bản và sinh ra các vạch phổ phát xạ của nó. Để
kích thích phổ AES người ta có thể dùng nguồn năng lượng là ngọn lửa, hồ quang
hay tia điện.
Tác giả Phạm Luận đã ứng dụng phương pháp này để đưa ra quy trình xác
định một số kim loại kiềm trong các mẫu nước ngọt với một số kết quả sau : giới
hạn phát hiện của Na là 0,05 ppm, Li và K là 0,5 ppm và Pb là 0,1 ppm [21].
Đặc biệt với sự ra đời của nguồn năng lượng mới là plasma cao tần cảm ứng
ICP được ứng dụng trong phép phân tích AES từ khoảng 20 năm trở lại đây, song
lại được sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao. Ngày nay, phổ phát xạ ICP là một
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti



15
cụng c phõn tớch phc v c lc cho cụng vic nghiờn cu v sn xut vt liu
khoa hc vi n nh v nhy cao c ng .
Bng phộp o ph ICP-AES , tỏc gi Kim A.Anderson ó xỏc nh a lng
v vi lng ca 17 nguyờn t trong mt s mu mụ thc vt, vớ d hm lng Cu
v Pb trong lỏ thụng l 3,0 0,3 àg/g v 10,8 0,5 àg/g [27].
Ln u tiờn ti Vit Nam, cỏc tỏc gi V Hong Minh, Nguyn Tin Lng,
Phm Lun, Trn T Hiu ó ỏp dng thnh cụng phng phỏp ph ICP-AES
xỏc nh chớnh xỏc cỏc nguyờn t t him trong mu a cht Vit Nam [34].
1.4.2.1.2.Phng phỏp ph hp th nguyờn t (AAS) [1]
Bng cỏch chiu vo ỏm hi nguyờn t t do ca nguyờn t cn phõn tớch
mt chựm tia sỏng n sc cú nng lng phự hp, cú di súng trựng vi cỏc
vch ph phỏt x c trng ca nguyờn t ú, chỳng s hp th cỏc tia sỏng v sinh
ra ph hp th nguyờn t. Da vo tớn hiu ph ny ta s xỏc nh c hm lng
nguyờn t cn phõn tớch.
S dng phộp o AAS, ngi ta cú th phõn tớch c lng vt ca hu ht
cỏc kim loi v c nhng hp cht hu c hay cỏc anion khụng cú ph hp th
nguyờn t vi n nh, nhy, chớnh xỏc v nht l n nh cao.
nhiu nc trờn th gii, nht l cỏc nc phỏt trin, phng phỏp phõn
tớch AAS ó tr thnh phng phỏp tiờu chun nh lng nhiu kim loi [1].
S dng phng phỏp ny, John Bishop ó xỏc nh lng vt ca mt s
nguyờn t Ag, Bi, Cu, Sb, Ni trong hp kim chỡ - thic v t c cỏc kt qu sau
: Ag 41,15àg/g ; Bi 11àg/g ; Cu 3,7àg/g ; Sb 59àg/g v Ni 0,15àg/g [30].
Xỏc nh Pb trong mt s mu sinh hc bng phng phỏp ph hp th
nguyờn t s dng h thng bm dũng chy tỏch v lm giu trc tip da trờn s
hp ph cp ion, cỏc tỏc gi Guan Hong Tao, Zhaolun Fang ó chuyn Pb sang
dng anion phc iotchỡ, sau ú cho hp ph trc tip lờn mt vi ct cựng vi cation
[NH
4
(C

4
H
9
)
4
]
+
to thnh cp ion. Kt qu cho thy gii hn phỏt hin ca phng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


16
phỏp l 3àg/L vi lch chun l 2% nng 30àg/L ; 3,1% nng 50àg/L
v xỏc nh c hm lng Pb trong lỏ o 1,010,04àg/g , trong mu bt go l
0,780,05àg/g [27] .
Nghiờn cu túc ca nhng tr em mc chng gp khú khn trong vic c,
D.Capel v cng s ó ỏp dng phộp o AAS nh lng Cu, Pb vi kt qu l
Cu :57àg/g ; Pb :16àg/g [29] .
Vit Nam, tuy mi tip thu k thut phõn tớch ph AAS, nhng ó cú rt
nhiờu cụng trỡnh khoa hc nghiờn cu v ng dng thnh cụng phng phỏp ny
xỏc nh cỏc kim loi trong nhiu i tng mu khỏc nhau .
Vi ti nghiờn cu xỏc nh Cu, Zn trong huyt thanh bng phộp o AAS
, cỏc tỏc gi Phm Lun, ng Quang Ngc, Trn T Hiu, Lng Thuý Qunh ó
xõy dng v xut mt quy trỡnh phõn tớch vi nhy n 0,03 ppm v sai s
nh hn 12% , kt qu phõn tớch l: hm lng Cu trong huyt thanh 1,2ppm tu
theo gii tớnh, tui v a d [34] .
S dng phng phỏp ph hp th nguyờn t, tỏc gi Lờ Lan Anh v cng s
ó xỏc nh hm lng Pb trong túc, nc tiu v mỏu vi cỏc kt qu l : hm

lng Pb trung bỡnh trong túc l 15,152àg/g i vi ngi bỡnh thng ; 49,87,9
àg/g i vi ngi tip xỳc thng xuyờn vi xng du v 86,01 12,7àg/g vi
nhng bnh nhõn thm nhim Pb [35].
Xỏc nh cỏc kim loi nng trong cỏc mu tht cỏ bng phộp o AAS ,
Dr.Phm Lun v cng s ó thu c mt s kt qu sau : gii hn phỏt hin i
vi Cu , Pb l 0,05 v 0,1ppm ; gii hn trờn ca vựng tuyn tớnh l Cu 3,5ppm ; Pb
8ppm v sai s mc phi trong vựng nng 0,5 - 2ppm nh hn 15% [22].
1.4.2.1.3.Phng phỏp trc quang [2]
Phõn tớch trc quang l phng phỏp phõn tớch da trờn vic o ph UV-VIS
ca nhng cht cú kh nng hp th nng lng chựm sỏng to ra ph hp th
phõn t v c nhng cht khụng cú ph UV-VIS bng cỏch cho tỏc dng vi mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


17
thuc th thớch hp to ra hp cht phc bn cú kh nng hp th tia bc x v cho
ph UV-VIS nhy.
Pb
2+
khụng cú ph hp th phõn t UV-VIS , do ú ta chuyn nú v dng
chỡ-dithizonat Pb(C
13
H
12
N
4
S)
2

khi cho tỏc dng vi dithizon
(diphenyldithiocacbazon C
13
H
12
N
4
S hay H
2
Dz ) trong mụi trng pH=5ữ6 :
Pb
2+
+ 2H
2
Dz = Pb(HDz)
2
+ 2H
+
(xanh) ()
Phc ny c chit vo dung mụi hu c CCl
4
(hoc CHCl
3
) v em o mt
quang ti bc súng = 510 nm, bit mt quang ta cú th xỏc nh nng
ca Pb vi gii hn phỏt hin l 0,05 ppm [25].
Ta cng cú th xỏc nh Cu bng cỏch o mt quang ca phc Cu-
dithizonat ti bc súng = 545 nm vi nhy 0,003ppm [24].
Bng phng phỏp trc quang, cỏc tỏc gi Trn Thỳc Bỡnh, Trn T Hiu,
Phm Lun ó xỏc nh Cu, Ni, Mn, Zn trong cựng hn hp theo phng phỏp

Vierod ci tin bng Pyridin-azo-naphtol (PAN) vi sai s < 4% nhng bc
súng khỏc nhau [36].
1.4.2.2.Cỏc phng phỏp in hoỏ
1.4.2.2.1.Phng phỏp cc ph [6, 7, 23, 25]
Cc ph l mt phng phỏp Von-Ampe trong ú ngi ta s dng in cc
git thu ngõn ri l in cc lm vic. Bng cỏch phõn cc in cc git thu
ngõn bng mt in ỏp mt chiu bin thiờn tuyn tớnh vi thi gian nghiờn cu
quỏ trỡnh kh cc ca cht phõn tớch trờn in cc ú v thụng qua chiu cao ca
ng cong von-ampe ta cú th nh lng c ion kim loi cn xỏc nh trong
dung dch ghi cc ph .
ỏp dng phng phỏp ny, hot tớnh cc ph ca Cu ó c nghiờn cu
vi rt nhiu cht nn (l cỏc cht in ly tr) khỏc nhau v cú mt s nn c bit
thớch hp cho phộp nh lng nguyờn t ny. Trong nn NH
3
, pyridin, thiocyanat
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


18
v clorua m c, Cu
2+
b kh theo hai nc Cu
2+
Cu
+
,Cu
+
Cu

0
, mi bc cho
mt súng cc ph riờng v nh lng Cu ngi ta s dng súng th hai. Cng
cú th xỏc nh Cu trong nn Na tartrate 0,4M + NaH tartrate 0,1M + gelatin (<
0,05%) vi th na súng l - 0,09 V. kh oxy ho tan trong dung dch, ngi ta
s dng Na
2
SO
3

Bng phng phỏp ny , cú th xỏc nh Pb mt cỏch hiu qu c trong nn
axit v nn baz. Mt trong nhng nn axit tt nht l Na tartrate 0,4M + NaH
tartrate 0,1M (cho pH = 4,5) v mt lng nh gelatin ( 0,01%), nu cú mt Bi
3+

thỡ nng gelatin phi 0,005% vi th na súng l E
1/2
= - 0,48V. Trong nn
baz, vớ d nh NaOH 1M , Pb tn ti dng ion HPbO
2
-
cng b kh rt d dng
vi E
1/2
= - 0,755V [24].
Do cú nhy v chớnh xỏc cao, cỏc phng phỏp cc ph xung vi phõn
v von-ampe ho tan anot vi in cc mng thu ngõn ó c cỏc tỏc gi Trnh
Xuõn Gin, Trnh Anh c, Lờ c Liờm s dng xỏc nh dng liờn kt vt Pb
trong nc bin, kt qu cho thy vt Pb cú tn ti trong nc bin vi dung lng
liờn kt 2,95 àg/L [37].

1.4.2.2.2.Phng phỏp Von-Ampe ho tan [6, 7]
Ch bng mt mỏy cc ph t ghi thụng thng v mt cc git thu ngõn
treo hoc mt cc rn a quay bng than thu tinh, ngi ta cú th xỏc nh c
gn 30 kim loi bng phng phỏp Von-ampe ho tan (Ag, As, Au, Bi, Cd, Co, Cu,
Ge, Hg, K, Mg, Ni, Pb, Zn,...) trong khong nng n.10
-9
n n.10
-6
mol/L vi
chớnh xỏc khỏ cao .
tin hnh phõn tớch bng phng phỏp Von-Ampe ho tan ngi ta dựng
b thit b gm mt mỏy cc ph t ghi v mt bỡnh in phõn gm h 3 in cc :
cc lm vic l cc git thu ngõn tnh hoc cc a rn, cc so sỏnh (cc Calomen
hay cc bc clorua) cú th khụng i v cc ph tr Pt . Quỏ trỡnh phõn tớch gm 2
giai on :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ ngun tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


19
- Giai đoạn làm giàu chất phân tích lên bề mặt điện cực đo (cực làm việc)
dưới dạng một kết tủa (kim loại , hợp chất khó tan) ở thế thích hợp và khơng đổi
trong suốt q trình điện phân.
- Giai đoạn hồ tan kết tủa đã dược làm giàu và ghi đường cong hồ tan.
Các đại lượng điện hố (thế hay dòng) ghi được trong q trình hồ tan tỷ lệ
thuận với lượng chất kết tủa trên bề mặt điện cực cũng như nồng độ chất phân tích.
Sử dụng bình điện hố dòng chảy trong phương pháp Von-Ampe hồ tan
xung vi phân trong dòng chảy, các tác giả Trần thị Thu Nguyệt, Trần Thu Quỳnh,
Từ Vọng Nghi xác định một số kim loại nặng trong nước cho kết quả đo với độ

chính xác và lặp lại cao. Nghiên cứu cho thấy dung dịch nền thích hợp để xác định
Cu, Pb là : HCl 0,02M + KCl 0,1M ; Hg
2+
10
-4
M , thế điện phân làm giàu là -1,0
V. Thế pic hồ tan của chúng là Cu
2+
: -0,09V ; Pb
2+
: -0,5V với sai số khơng vượt
q 4% khi phân tích nồng độ cỡ 10
-6
M [38].
Xác định lượng vết Pb trong mẫu nước bằng phương pháp Von-ampe hoa tan
anot sử dụng điện cực màng thuỷ ngân, tác giả Nguyễn Quốc Tuấn và Nguyễn
Ngọc Châm đã đo được thế pic của Pb khoảng -0,48V trong điều kiện đo : pH=2
(mơi trường axxit HCl) , khoảng qt thế từ - 0,35 đến -0,74 mV. Giới hạn phát
hiện của phương pháp là 1ppm với sai số từ 2 đến 5% [39].






THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti



20
PHN II. I TNG V PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. i tng , mc tiờu v phng phỏp nghiờn cu
Khụng ch l mt loi rau gia v ht sc ph bin, ti cũn c bit n nh
mt v thuc dõn gian m tỏc dng dc lý ca nú cho n nay ó c khoa hc
nghiờn cu v chng minh mt cỏch khỏ rừ rng v y . Tỏc dng ớch thc ca
ti l tỏc dng tng th ca hng trm hot cht, trong ú cỏc khoỏng vi lng v
enzym úng vai trũ khụng kộm phn quan trng .
Mt khỏc, Vit Nam ta l mt trong nhng nc tim tng mt ngun ti
nguyờn dc tho vụ cựng phong phỳ v a dng, trong ú ti Vit Nam c ỏnh
giỏ qua cm quan tng i khỏ cao so vi ti Trung Quc, M, Phỏp,... Vỡ th
trong vi nm gn õy, mt s cụng ty sn xut Vit Nam ó ch bin t ti thnh
nhiu sn phm c ch di dng n thun hoc phi hp v c bỏn rng rói
trờn th trng [13], [11].
Do ú vic xỏc nh hm lng cỏc kim loi lng vt, nht l cỏc kim loi
c hi ( Cu, Pb) trong c ti cng nh cỏc sn phm t ti l vụ cựng cn thit
nhm ỏnh giỏ, kim nh cht lng ca chỳng v gúp phn bo v sc kho cng
ng .
Vi iu kin trang thit b nghiờn cu hin cú , di s hng dn ca thy
Phm Lun ,trong bn khoỏ lun ny chỳng tụi nghiờn cu ng dng k thut ph
hp th nguyờn t ngn la (F-AAS) tỡm cỏc iu kin phự hp xõy dng mt
quy trỡnh phõn tớch xỏc nh hm lng Cu, Pb trong ti v cỏc ch phm ca nú .
Chỳng tụi tin hnh nghiờn cu cỏc vn sau :
- Kho sỏt v chn cỏc iu kin o ph Cu, Pb .
- Kho sỏt chn iu kin nguyờn t hoỏ mu.
- Nghiờn cu cỏc yu t nh hng n vic xỏc nh Cu, Pb bng phộp o
F-AAS .
- Kho sỏt, xỏc nh khong tuyn tớnh v xõy dng ng chun ca Cu,Pb.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu

v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


21
- Xỏc nh gii hn phỏt hin, ỏnh giỏ sai s v lp li ca phng phỏp.
- Nghiờn cu chn cỏch x lý mu.
- ng dng phng phỏp ó xut xỏc nh Cu, Pb trong c ti v cỏc
sn phm ca nú .
2.2.Gii thiu phng phỏp ph hp th nguyờn t (AAS)
Phộp o AAS l mt k thut phõn tớch hoỏ lý ó v ang c ng dng
rng rói trong nhiu ngnh khoa hc k thut, trong sn xut cụng nghip, nụng
nghip, y dc , a cht, hoỏ hc. nhiu nc trờn th gii, nht l cỏc nc phỏt
trin, phng phỏp phõn tớch ph AAS ó tr thnh mt phng phỏp tiờu chun
phõn tớch lng vt cỏc kim loi trong nhiu i tng mu khỏc nhau nh t,
nc ,khụng khớ, dc phm, cỏc mu y sinh hc,...
Vi cỏc trang b v k thut hin nay, bng phng phỏp phõn tớch ny ngi
ta cú th nh lng c hu ht cỏc kim loi (khong 65 nguyờn t) v mt s ỏ
kim n gii hn nng c ppm bng k thut F-AAS v n nng ppb bng
k thut ETA-AAS vi sai s khụng ln hn 15% [1].
2.2.1.Nguyờn tc ca phộp o
C s lý thuyt ca phộp o ny l s hp th nng lng bc x n sc
ca nguyờn t t do trng thỏi hi (khớ) khi chiu mt chựm tia sỏng cú bc
súng xỏc nh qua ỏm hi ca nguyờn t cn phõn tớch trong mụi trng hp th.
Vỡ th mun thc hin phộp o ph hp th nguyờn t ca mt nguyờn t cn phi
thc hin cỏc quỏ trỡnh sau:
1. Ch bin mu phõn tớch v dng dung dch phự hp.
2. Hoỏ hi v nguyờn t húa dung dch mu phõn tớch, nh ú chỳng ta cú
c ỏm hi cỏc nguyờn t t do ca nguyờn t phõn tớch. ỏm hi ny chớnh l
mụi trng hp th bc x.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu
v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


22
3. Chiu chựm tia sỏng bc x c trng ca nguyờn t cn phõn tớch qua
ỏm hi nguyờn t t do, cỏc nguyờn t ca nguyờn t cn xỏc nh trong ỏm hi
ú s hp th nhng tia bc x nht nh v sinh ra ph hp th ca nú.
4.Tip ú nh mt h thng mỏy quang ph ngi ta thu ton b chựm sỏng,
phõn ly v chn mt vch ph hp th ca nguyờn t cn phõn tớch o cng
ca nú.
Trong mt gii hn nht nh ca nng , giỏ tr cng ny ph thuc
tuyn tớnh vo nng C ca nguyờn t cn phõn tớch trong mu theo phng
trỡnh:
A

= k.C
Trong ú, A

: cng ca vch ph hp th
k : hng s thc nghim
C : nng nguyờn t xỏc nh trong mu o ph
2.2.2.Trang b ca phộp o F-AAS
Da vo nguyờn tc ca phộp o, ta cú th mụ t h thng trang b ca
mỏy o ph hp th nguyờn t bao gm cỏc phn c bn sau :
Phn 1. Ngun phỏt chựm tia bc x n sc ca nguyờn t phõn tớch
chiu vo mụi trng hp th cha cỏc nguyờn t t do. ú l cỏc ốn Catot rng
(HCL- Hollow Cathode Lamp), hay cỏc ốn phúng in khụng in cc (EDL-
Electrodeless Discharge Lamp), ốn phỏt ph liờn tc ó c bin iu (D
2

-
Lamp, W
2
-Lamp ).
Hỡnh 2 : S nguyờn tc cu to h thng mỏy F-AAS







THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


23

















Phần 2. Hệ thống nguyên tử hóa mẫu phân tích. Hệ thống này được chế tạo
theo hai loại kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu : kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu bằng ngọn
lửa đèn khí (F-AAS) và kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu không ngọn lửa (ETA-AAS).
Hệ thống nguyên tử hóa mẫu bằng ngọn lửa gồm:
-Bộ phận dẫn mẫu vào buồng aerosol hóa và thực hiện quá trình aerosol
hóa mẫu (tạo thể sol khí).
-Đèn nguyên tử hóa mẫu (burner head) để đốt cháy hỗn hợp khí có chứa
mẫu ở thể sol khí.
Phần 3. Là máy quang phổ, nó là bộ đơn sắc, có nhiệm vụ thu, phân ly, và
chọn tia sáng (vạch phổ) cần đo hướng vào nhân quang điện để phát hiện tín hiệu
hấp thụ AAS của vạch phổ.
Phần 4. Hệ thống chỉ thị cường độ hấp thụ của vạch phổ. Hệ thống này
có thể là các trang bị :
3
1
2
4
C
2
H
2
Không khí
Dung dịch mẫu
Thải
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ng dng phng phỏp phõn tớch ph hp th nguyờn t xỏc nh hm lng Cu

v Pb trong ti v cỏc ch phm t ti


24
- in k ch nng lng hp th ( E) ca vch ph,
- Mỏy t ghi pic ca vch ph (Recorder),
- B hin s Digital,
- B mỏy tớnh v mỏy in (Printer),
- Mỏy tớch phõn ( Intergrater).
2.3.Thit b, hoỏ cht , dng c cho quỏ trỡnh nghiờn cu
* Thit b : nghiờn cu xỏc nh Cu, Pb bng k thut quang ph hp th
nguyờn t ngn la (F-AAS), chỳng tụi s dng h thng mỏy quang ph hp th
v phỏt x nguyờn t Model SP-9/800 ( hóng Philips Pye Unicam ). i kốm vi
mỏy cũn cú cỏc trang thit b nh mỏy nộn khụng khớ, bỡnh khớ acetylen tinh khit
(> 99,9%), cỏc ốn Catot rng (HCL) ca cỏc nguyờn t Cu, Pb .
* Hoỏ cht :
- Dung dch chun Cu, Pb 1000 ppm trong HNO
3
2%.
- Cỏc axit c HCl 36% , HNO
3
65% loi Specpure (Merck).
- Cỏc dung dch nn: NH
4
Ac 10%, NH
4
Cl 10% , NaAc 10% v LaCl
3
10%
loi pA.

- Cỏc dung dch gc ca cỏc kim loi Na, K, Ca, Mg, Al, Fe, Mn, Cd, Zn,
Co, Ni, ... loi pA.
- Dung dch H
2
O
2
30% loi Specpure (Merck).
Tt c cỏc loi hoỏ cht pA u c kim tra li bng phộp o F-AAS, nu
cú vt Cu v Pb thỡ phi chit loi b bng dung mụi CCl
4
cú thuc th to
phc APDC (Amoni Pirolydin Dithio Cacbamat).
* Dng c :
- Pipet cỏc loi 1, 5, 10 mL ; micropipet 200, 1000 àL .
- Bỡnh nh mc 25, 50, 100 mL.
- Bỡnh Kendan.
- Cc thu tinh chu nhit , ng ong, phu chit, chộn nung, ...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Úng dụng phương pháp phân tích phổ hấp thụ nguyên tử để xác định hàm lượng Cu
và Pb trong tỏi và các chế phẩm từ tỏi


25


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×