Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Dieu khien so MCC nhom 2-3D_R ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.7 KB, 18 trang )

Câu 1
Câu hỏi: Mô tả các phương pháp lập trình cho máy CNC? Ưu nhược
điểm và phạm vi ứng dụng của mỗi phương pháp?
3
- Phân loại các PP lập trình: vị trí, trình độ tự động hóa, công cụ sử
dụng,
0,5
- Vị trí lập trình: tại máy (Shop Floor), tại trung tâm lập trình độc lập
(trong hoặc ngoài nhà máy)
0,5
- Trình độ TĐH: bằng tay (Manual Programming) hoặc có máy tính trợ
giúp (Computer Aided Programming).
0,5
- Công cụ sử dụng: bàn phím trên máy, dạy (Teach-in Playback),
CAD/CAM, ngôn ngữ lập trình chuyên dùng (APT - Automated
Programming Tool)
0,5
- Sơ đồ minh họa 1,0
Câu 2
Câu hỏi: Lập trình bằng tay: khái niệm, sự cần thiết, các bước, các điều
kiện?
3
- Lập trình bằng tay: lập trình viên trực tiếp viết chương trình tại máy
-online (sử dụng trực tiếp bộ soạn thảo của bộ điều khiển hoặc ngoài máy
- offline (dùng máy tính ngoài với bộ soạn thảo văn bản đa năng).
0,5
- Sự cần thiết: Dùng thường xuyên, hiệu chỉnh, sửa đổi chương trình.
Dùng cho các máy ít trục: tiện 2 trục, phay 3 trục, chi tiết đơn giản về
hình học. Chương trình gọn, cấu trúc rõ ràng. Không đòi hỏi thiết bị và
phần mềm đắt tiền, thường được thực hiện ngay tại máy, nhờ chức năng
soạn thảo của bộ điều khiển. Có thể lập trên máy tính độc lập, nhờ phần


mềm soạn thảo chuyên dùng rồi được truyền vào máy nhờ giao diện
truyền thông chuẩn.
0,5
- Các bước: (1) Nghiên cứu: bản vẽ (kích thước, dạng bề mặt g.c); tính
năng k.t của máy (số trục, giới hạn vùng làm việc, các thông số c.n (công
suất động cơ, tốc độ tối đa của trục chính, giới hạn lượng chạy dao, );
phác thảo tiến trình công nghệ (trình tự gia công các bề mặt, các bước
công nghệ). (2) Lập quy trình công nghệ: phương pháp gá đặt (chuẩn,
gốc kích thước); phân chia bước gia công; chọn dao, chế độ công nghệ
(chế độ cắt, dung dịch trơn nguội, ) -> lập bảng hướng dẫn công nghệ.
(3) Lập trình: viết chương trình theo cấu trúc quy định của bộ điều khiển
để mô tả các đường chạy dao, các chế độ công nghệ. Thường phải xác
định bổ sung các giao điểm, các điểm trung gian. Mô phỏng để kiểm tra
phát hiện lỗi về cú pháp, cắt lẹm, va chạm, (4) Ghi chương trình lên
thiết bị lưu trữ, truyền chương trình vào bộ nhớ của máy, kiểm tra (mô
phỏng đồ hoạ, dry-run) tại máy. Cắt thử để kiểm tra và hiệu chỉnh
1,5
1
chương trình.
Sơ đồ minh hoạ.
- Không đòi hỏi thiết bị và phần mềm đắt tiền, ngoài máy tính bỏ túi, sổ
tay công nghệ. Cần lập trình viên: có kiến thức công nghệ; hiểu cặn kẽ
tính năng của máy; của bộ điều khiển; thành thạo ngôn ngữ lập trình; sử
dụng thành thạo công cụ soạn thảo và thử nghiệm chương trình; có kỹ
năng và kinh nghiệm xử lý các tình huống kỹ thuật.
0,5
Câu 3
Câu hỏi: Lập trình có máy tính trợ giúp: khái niệm, lý do, các bước, các
điều kiện đảm bảo?
3

- Lập trình ngoài máy (trạm lập trình độc lập) với phần mềm chuyên
dùng, tự động sinh mã chương trình. PM chuyên dùng có 2 loại. (1):
APT (Automated Programming Tool), là ngôn ngữ lập trình, mô tả hình
học và công nghệ, tự động sinh chương trình. (2): CAD/CAM, môi
trường tích hợp giữa công cụ trợ giúp thiết kế (CAD) và trợ giúp chế tạo
(CAM), sử dụng ngôn ngữ đồ hoạ để mô tả hình học của đối tượng, tự
động sinh chương trình trên cơ sở đối tượng đồ hoạ được chọn và thông
số công nghệ do lập trình viên đưa vào.
0,5
- Sự cần thiết: Tính tự động hoá cao; không đòi hỏi nhiều về kỹ năng và
ngôn ngữ lập trình; dễ dàng, chính xác, ít nhầm lẫn. Công cụ mô phỏng
tốt, có thể kiểm tra va chạm. Có hiệu quả với các chi tiết phức tạp. Bắt
buộc đối với các máy và trung tâm gia công nhiều trục.
0,5
- Các bước: (1) Nhập dữ liệu hình học dưới dạng lời (APT) hay từ đối
tượng đồ hoạ (CAD) và dữ liệu công nghệ (dao, chế độ cắt); (2) Xuất quỹ
đạo dao dưới dạng CLData file (Cutter Location Data File); (3) Mô
phỏng đồ hoạ để kiểm tra chương trình; (4) Dùng Postprocessor chuyển
CLData file thành file chương trình NC tương thích với máy về cấu trúc
và ngôn ngữ. (5) Ghi chương trình lên thiết bị lưu trữ, truyền chương
trình vào bộ nhớ của máy, kiểm tra (mô phỏng đồ hoạ, dry-run) tại máy.
Cắt thử để kiểm tra và hiệu chỉnh chương trình.
Sơ đồ minh hoạ.
1,5
- Đòi hỏi phần mềm hoặc ngôn ngữ lập trình chuyên dùng; MT cấu hình
mạnh; thiết bị truyền chương trình giữa trạm lập trình và máy CNC, nên
dùng DNC.
0,5
Câu 4
Câu hỏi: Mô tả khái quát và nêu ý nghĩa của các chế độ làm việc của

máy CNC?
3
- Thiết đặt (Setup): đặt toạ độ phôi, đặt thông số dao: đảm bảo quan hệ 0,5
2
hình học của hệ thống công nghệ (máy, gá, dao, chi).
- Chạy dao bằng tay (JOG, Manual): dùng bàn phím trên máy hoặc tay
quay điện tử để dịch chuyển bàn máy hoặc dao. Dùng khi thiết đặt hệ
thống hoặc gia công đơn giản, kiểm tra công nghệ,
0,5
- MDI (Manual Data Input), MDA (Manual Data Automation): nhập các
lệnh thực hiện ngay, không ghi vào bộ nhớ của máy. Dùng để kiểm tra
các tham số, chế độ làm việc, cú pháp, gia công đơn giản, Còn gọi là
chế độ bán tự động.
0,5
- Edit: soạn thảo, hiệu chỉnh, kiểm tra, lưu trữ, truyền, chương trình. Có
các chức năng: soạn thảo văn bản chuyên dùng, mô phỏng, truyền, lưu
chương trình (back-up, restore).
0,5
- Tự động (Automatic): chạy toàn bộ chương trình. Có các chế độ chạy
từng block (Single Block) và tự động hoàn toàn (Full Sequence Program
Run).
0,5
- Kiểm tra (test): mô phỏng đồ hoạ (graphic test) chủ yếu để kiểm tra
chương trình về cú pháp, hình học. Dry run: chạy dao nhanh, không quay
trục chính, để kiểm tra về công nghệ, giới hạn hành trình, va chạm.
0,5
Câu 5
Câu hỏi: Mô tả cấu trúc của một chương trình NC? Cho ví dụ minh họa
theo hệ mã ISO?
3

- Cấu trúc chung: chương trình - câu lệnh (block) - từ (word) - địa chỉ
(Address) - giá trị (Value)
1,0
- Chương trình NC là tập hợp các lệnh, được viết bằng các ký tự chữ - số,
khiến cho máy thực hiện quá trình gia công.
- Câu lệnh (Block) bao gồm các từ, được viết theo cấu trúc (cú pháp)
chặt chẽ, lệnh cho máy thực hiện một thao tác.
VD: G01 X100 Z-40 F0.2 S1500 M03
- Từ (Word) gồm 1 chữ cái (địa chỉ) mang ý nghĩa định tính của chỉ thị
và 1 con số (value) mang ý nghĩa định lượng của chỉ thị. VD: G02,
X100, T06, M02, F0.2, S1500,
- Các địa chỉ (Address) được phân thành các nhóm: hình học (X, Y, Z, )
tọa độ điểm đích của chuyển động; chế độ công nghệ (F, S); dạng chuyển
động (G); chuyển chức năng (M, T), Địa chỉ có tác dụng định nơi cất
dữ liệu.
- Chương trình con (Sub-program): một đoạn chương trình có thể được
gọi ra thực hiện nhiều lần. Thường do người lập trình viết ra.
1,0
- Chu trình (Cycle) là một dạng chương trình con (hay thủ tục) để thực
hiện các quá trình công nghệ thông dụng. Thường được cung cấp sẵn,
1,0
3
người lập trình chỉ việc gọi và khai báo các tham số theo form quy định.
Câu 6
Câu hỏi: Các phương pháp nhập toạ toạ độ trong chương trình NC. Cho
sơ đồ và đoạn chương trình minh hoạ?
3
- Nhập toạ độ tuyệt đối: Tham chiếu đến gốc toạ độ (Zero). Không bị sai
số tích luỹ; dễ kiểm tra; sai ở điểm trước không ảnh hưởng đến điểm sau.
- Nhập toạ độ tương đối (gia số): Tham chiếu đến điểm trước đó. Đôi khi

dùng do tiện tính toán; khi dùng chương trình con.
- Nhập toạ độ đề các: sử dụng phổ biến do phần lớn kích thước trên bản
vẽ và các trục trên máy được bố trí theo toạ độ Đề các.
- Nhập toạ độ cực thuận tiện trong các trường hợp kích thước hoặc các
đối tượng được phân bố theo góc.
1,0
Các ví dụ sau chỉ có tính gợi ý về dạng, không nhất thiết phải theo.
1,0
- Toạ độ tuyệt đối:
G90 G01 X10 Y15 F200
G01 X20 Y35
G01 X30
- Toạ độ tương đối
G91 G01 X10 Y15 F200
G01 X10 Y20
G01 X10
1,0
4
- Nhập theo toạ độ đề các:
G90 G01 X30 Y40 F300
G01 X50 Y74.64
- Nhập theo toạ độ cực:
G111 X30 Y40 (định nghĩa gốc
cực)
G01 RP40 AP60 F300
Câu 7
Câu hỏi: Các loại điểm chuẩn (Zero, Refecence), ký hiệu và ý nghĩa của
chúng?
3
- Gốc toạ độ máy (zero máy) M: là gốc toạ độ tuyệt đối trên máy, do nhà

chế tạo đặt, người sử dụng không cần quan tâm. Dao không tới được
điểm M.
0,5
- Điểm tham chiếu (Reference) R: Khi dùng hệ thống đo theo gia số, R
đại diện cho M, được dùng để xác định toạ độ dụng cụ và phôi khi gia
công. Sau khi mở máy, bộ điều khiển luôn luôn nhắc người dùng chạy
dao đến điểm này. R luôn cách M một khoảng cố định, do nhà chế tạo
đặt.
0,5
- Gốc toạ độ phôi (zero phôi) W: là gốc toạ độ trên phôi, do lập trình viên
quy định cho phù hợp với gốc kích thước trên bản vẽ. Quy định hợp lý
điểm này sẽ làm cho việc xác định kích thước trên bản vẽ được đơn giản.
Có thể thay đổi vị trí điểm W trong bảng dữ liệu của bộ điều khiển hoặc
từ chương trình NC.
1,0
- Điểm gốc toạ độ dao E: dùng để xác định vị trí dao. 0,25
- Điểm thay dao N: vị trí dao phải chạy đến khi có lệnh thay dao theo yêu
cầu của hệ thống thay dao tự động.
0,25
M: R: W: E: N:
0,5
Câu 8
Câu hỏi: Các thông số cơ bản của dao phay? Ý nghĩa và phương pháp bù
thông số dao khi phay?
3
- Thông số cơ bản của dao phay: chiều dài L, bán kính R (hay đường
kính D).
0,5
- Ý nghĩa: Dao có kích thước chiều dài và bán kính mũi dao nhất định.
Nếu lập trình gia công theo đúng đường hình học thì bao giờ cũng bị sai

số.
Muốn gia công đúng đường biên thì điểm gốc dao phải lùi ra một
khoảng tương ứng với kích thước dao (bù dao)
Tính toán bù dao một cách trực tiếp là việc không thể làm được vì:
1,0
5
Các phép tính hình học để bù dao rất phức tạp,
Nếu dùng nhiều dao trong một nguyên công thì chương trình sẽ rất dài,
Mỗi lần thay dao mới lại phải sửa chương trình.
Chức năng bù dao tự động làm đơn giản việc lập trình, thay dao. Mỗi
khi mài dao hay thêm dao mới chỉ cần cập nhật thông số hình học của
chúng vào bảng dữ liệu.
- Phương pháp thực hiện:
Vị trí của dao được đại diện bởi gốc toạ độ dao (điểm set dao B),
Các thông số hình học của dao được đăng ký trong bảng dữ liệu dao,
Khi lập trình chỉ cần quan tâm đến biên dạng chi tiết trong bản vẽ, kèm
theo chỉ dẫn bù dao trái, phải hay không bù dao,
Khi gặp lệnh gọi dao trong chương trình, bộ điều khiển sẽ tìm dữ liệu của
dao đó trong file dữ liệu, tự động tính các tham số bù và dịch dao, để mũi
dao cắt đúng biên dạng.
Lệnh bù kích thước dao: G41: trái, G42: phải, G40: bỏ bù dao.
0,5
1,0
Câu 9
Câu hỏi: Các thông số cơ bản của dao tiện? Ý nghĩa và phương pháp bù
thông số dao khi tiện?
3
- Thông số cơ bản của dao phay: L, Q, bán kính R. 0,5
- Ý nghĩa: Dao có kích thước chiều dài và bán kính mũi dao nhất định.
Nếu lập trình gia công theo đúng đường hình học thì bao giờ cũng bị sai

số.
Muốn gia công đúng đường biên thì điểm gốc dao phải lùi ra một
1,0
6
khoảng tương ứng với kích thước dao (bù dao)
Tính toán bù dao một cách trực tiếp là việc không thể làm được vì:
Các phép tính hình học để bù dao rất phức tạp,
Nếu dùng nhiều dao trong một nguyên công thì chương trình sẽ rất dài,
Mỗi lần thay dao mới lại phải sửa chương trình.
Làm đơn giản việc lập trình, thay dao. Mỗi khi mài dao hay thêm dao
mới chỉ cần cập nhật thông số hình học của chúng vào bảng dữ liệu.
- Phương pháp thực hiện:
Vị trí của dao được đại diện bởi gốc toạ độ dao (điểm set dao B),
Các thông số hình học của dao được đăng ký trong bảng dữ liệu dao,
Khi lập trình chỉ cần quan tâm đến biên dạng chi tiết trong bản vẽ, kèm
theo chỉ dẫn bù dao trái, phải hay không bù dao,
Khi gặp lệnh gọi dao trong chương trình, bộ điều khiển sẽ tìm dữ liệu của
dao đó trong file dữ liệu, tự động tính các tham số bù và dịch dao, để mũi
dao cắt đúng biên dạng.
Lệnh bù kích thước dao: G41: trái, G42: phải, G40: bỏ bù dao.
0,5
1,0
Câu 10
Câu hỏi: Ý nghĩa của lệnh chuyển gốc toạ độ (Zero Shift)? Các phương
pháp chuyển gốc? Cho ví dụ câu lệnh (cho Sinumerik 840D)?
3
- Trên bản vẽ nhiều khi xuất hiện nhiều gốc kích thước khác nhau. Việc
chuyển gốc toạ độ làm cho việc tính toán kích thước, dung sai được dễ
dàng, giảm được được sai số.
1,0

7
- Có thể gia công nhiều bề mặt, nhiều chi tiết với cùng một chương trình.
- Có 2 phương pháp chuyển gốc.
- Nhập trước toạ độ gốc vào bảng dữ liệu Zero Offset, Rồi gọi bằng lệnh
G54-G57. Bỏ Zero Offset: G53.
1,0
- Gọi từ chương trình TRANS, ATRANS, ROT, AROT
1,0
TRANS X Z ATRANS X Z ROT/AROT X45 (độ)
Câu 11
Câu hỏi: Cho biết quy ước về trục toạ độ trên máy CNC? Cụ thể cho
máy phay và máy tiện? Hãy ghi tên trục vào các hình vẽ.
3
- Phát biểu quy tắc bàn tay phải
- Phát biểu và vẽ sơ đồ quy ước
đặt tên trục chính (X, Y, Z, A, B,
C), phụ (U, V, W).
- Cụ thể cho máy tiện (X, Z),
máy phay (X, Y, Z).
- Ghi tên các trục lên bản vẽ.
3,0
Câu 12
Câu hỏi: Mô tả tác dụng, nguyên tắc và cú pháp lập trình nội suy đường
thẳng
3
- Tác dụng: Chạy dao nhanh hoặc chạy dao có gia công theo đường thẳng
8
- Nguyên tắc: Mỗi bit (xung) làm dao dịch chuyển một khoảng bằng
BLU (Base Length Unit) theo mỗi trục. Để dịch chuyển từ A đến B, dao
phải dịch theo phương X một khoảng AC, tương ứng số xung là

p=AC/BLU; theo phương Z một khoảng CB, tương ứng số xung là
q=CB/BLU. Tỷ số p/q=AC/CB (tỷ số giữa số xung phát cho mỗi động cơ
bằng tỷ số chiều dài dịch chuyển theo các trục). Tốc độ phát xung theo
mỗi trục: f
x
= p/t; f
y
= q/t. Tỷ số giữa tốc độ phát xung theo 2 trục: f
x
/f
y
=
p/q = AC/CB.
1,5
1,0
- Cú pháp: G00 X Z ; G01 X Z F 0,5
Câu 13
Câu hỏi: Mô tả tác dụng, nguyên tắc và cú pháp lập trình nội suy cung
tròn
3
- Tác dụng: Chạy dao có gia công theo một cung tròn.
- Nguyên tắc: Mỗi bit (xung) làm dao dịch chuyển một khoảng bằng
BLU (Base Length Unit) theo mỗi trục.
Nội suy cung tròn đảm bảo quan hệ:
X = R(1-cosωt); Z = Rsinωt.
Vận tốc dịch chuyển theo mỗi trục:
V
x
= dX/dt = ωR.sinωt = Vsinωt; V
z

= dZ/dt = ωR.cosωt = Vcosωt.
V là tốc độ dịch chuyển tổng hợp của dao, có quan hệ với tốc độ phát
xung f (số xung phát ra trong 1 đơn vị thời gian): V = f. BLU.
Vậy, tại thời điểm t, tốc độ phát xung theo các trục:
f
x
= f.BLU.sinωt; f
z
= f.BLU.cosωt.
1,5
9
1,0
Cú pháp: G03 X Z I K 0,5
Câu 14
Câu hỏi: Lập trình cung tròn cho các trường hợp sau:
- Theo điểm đầu, điểm cuối và toạ độ tâm
- Theo điểm đầu, điểm cuối và bán kính
- Theo điểm đầu, điểm cuối và góc chắn cung
- Theo toạ độ cực
3
G02/G03 X Z I K
I, K có thể là toạ độ tương đối với S
hoặc tuyệt đối theo zero phôi.
G02/G03 X Z CR= ±
CR mang dấu - nếu góc > 180
o
;
dấu + nếu góc ≤ 180
o
.

1,5
G02/G03 X Z AR=
G02/G03 I K AR=
AR phải nhỏ hơn 360
o
. Không dùng
được cho toàn vòng tròn.
G02/G03 AP= RP=
- Gốc cực phải trùng tâm cung
tròn;
1,5
10
- Phải định nghĩa trước gốc cực
bằng lệnh G111.
Câu 15
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và hình
vẽ, giải thích chu trình:
CYCLE81(RTP, RFP, SDIS, DP,
DPR)
CYCLE82 (RTP, RFP, SDIS, DP,
DPR, DTP).
Lập chương trình ví dụ.
3
Chu trình khoan thường.
- RTP: ReTrachtionPlane (mặt hồi dao) - tuyệt đối; RFP: Reference Plane
- tuyệt đối; SDIS: Safety Distance (khoảng an toàn) - không dấu; DP:
DePth (chiều sâu lỗ) - tuyệt đối; DPR: DePth Relative (chiều sâu lỗ so với
RFP) - không dấu; DTP: Dwell Time (thời gian dừng) làm sạch đáy lỗ.
- Một trong 2 thông số DP hoặc DPR phải lập trình. Nếu cả 2 thì DPR có
giá trị.

- Làm việc: Dao chạy G0 đến SDIS, G1 đến DP, rút G0 đến RTP.
1,5
Ví dụ:
G54
TRANS Z70
G17
T8D1
G95 S1000 M3 F0.12
G00 X0 Z5
CYCLE81(5,0,2,-20,0)
G18
M30
1,5
Câu 16
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và hình vẽ, giải thích chu trình:
CYCLE83(RTP, RFP, SDIS, DP, FDEP, FDPR, DAM, DTP, DTS, FRF,
VARI).
Lập chương trình ví dụ.
3
11
Chu trình khoan lỗ sâu
Các tham số: RTP: ReTrachtionPlane (mặt hồi dao) - tuyệt đối; RFP:
Reference Plane - tuyệt đối; SDIS: Safety Distance (khoảng an toàn) -
không dấu; DP: DePth (chiều sâu lỗ) - tuyệt đối; FDEP: 1st Depth (chiều
sâu bước khoan đầu) - tuyệt đối; FDPR: 1st Depth Relative (chiều sâu lần
khoan đầu so với RFP) - không dâu; DAM: Degression Amount (lượng
giảm chiều sâu mỗi bước khoan); DTS: Dwell Time at Start (thời gian
dừng ở miệng lỗ); FRF: Feed Reduction Factor (giảm lượng chạy dao cho
bước khoan đầu); VARI: Variant (phương pháp khoan: VARI=0 - sau mỗi
bước, dao rút lên 1mm để bẻ phoi; VARI=1: sau mỗi bước, dao rút khỏi

miệng lỗ để thoát phoi); DTP: Dwell Time (thời gian dừng) sau mỗi bước.
1,5
G54
TRANS Z70
T8 D1
G95 S1000 M3 F0.12
G0 X0 Z5
CYCLE83(5, 0, 2, -30, 0, -10, 0, 3,
0, 0, 1, 0)
G0 Z10
M30
1,5
Câu 17
12
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và
hình vẽ, giải thích chu trình:
CYCLE95 (NSP, MID, FALZ,
FALX, FAL, FF1, FF2, FF3,
VARI, DT, DAM).
Lập chương trình ví dụ.
3
Chu trình tiện bóc vỏ theo contour
- NSP: Name of SubProgram (tên chương trình con định nghĩa contour);
MID; Maximum Infeed Depth (chiều sâu lớn nhất của lớp cắt); FALZ:
Finishing Allowance in Z (lượng dư gia công tinh theo Z); FALX:
Finishing Allowance in X (lượng dư gia công tinh theo X); FAL:
Finishing Allowance Parallel to Contour (lượng dư gia công theo
contour); FF1: Feed for Roughing Cuts Without Undercut (lượng chạy dao
tiện thô không có rãnh); FF2: Feed for Roughing-dive-in in Undercut
(lượng chạy dao tiện thô vào rãnh); FF3: Feed for Finishing (lượng chạy

dao tiện tinh); VARI: Variant (phương pháp tiện 1 12); DT: Dwell Time
(thời gian dừng) bẻ phoi; DAM: khoảng chạy bẻ phoi.
- Cắt thô với G1, lượng chạy dao FF1 (1). Ở cuối đường, cắt song song
với contour (2). Rút dao theo X và Z (3); Lùi dao với G0 (4). Tiếp tục cho
đến khi cách contour khoảng bằng lượng dư gia công tinh (FALZ, FALX,
PAL). Các đường cắt song song, cách đều nhau một khoảng ≤ MID. Cắt
tinh theo contour (G1, G2, G3) với lượng chạy dao FF3. Xong lùi dao về
vị trí xuất phát với G0.
1,5
NSP = CONT1; MID = 3; FALZ
= 0.05; FALX = 0.3; FAL = 0;
FF1 = 0.3; FF2 = 0.1; FF3 =
0.12; VARI = 9 (tiện ngoài, dọc
trục, gia công thô, tinh kết hợp);
DT = 0; DAM = 0.
1,5
Chương trình chính
G54
T1 D1
G0 X62 Z0 G96 S250 M4
G1 F0.2 X-2
G0 X65 Z2
CYCLE95("CONT1",3,0.05,0.3,0
,
Chương trình con CONT1
G1 X38 Z2
Z0
X40 Z-1
Z-5
X50

X58 Z-10
Z-25
X38 Z-45
Z-50
13
0.3,0.1,0.12, 9,0,0)
G0 X200 Z100
M30
X60 CHR=0.3
M17
Câu 18
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và
hình vẽ, giải thích chu trình:
HOLES2 (CPA, CPO, RAD, STA1,
INDA, NUM).
Lập chương trình ví dụ.
3
Chu trình khoan dãy lỗ phân bố theo vòng tròn. CPA: Center Point X (toạ
độ tâm X); CPO: Center Point Y (toạ độ tâm Y); RAD: Radius (bán kính
vòng tròn); STA1: Starting Angle (Vị trí tâm lỗ đầu theo góc); INDA:
Indexing Angle (vị trí phân bố các lỗ theo góc; NUM: Number of Holes
(số lỗ).
G54 TRANS Z20
T1 D1 M6
S1200 M3 F140
G0 X25 Y25 Z10
MCALL CYCLE83 (2, 0, 1, -10, 0,-
5, 0, 5, 0, 0, 1, 0)
HOLES2 (25, 25, 15, 45, 90, 4)
MCAL

G0 Z60
M30
Câu 19
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và hình vẽ, giải thích chu trình:
SLOT1 (RTP, RFP, SIDS, DP, DPR, NUM, LENG, WID, CPA, CPO,
RAD, STA1, INDA, FFD, FFP1, MID, CDIR, FAL, VARI, MIDF, FFP2,
SSF).
Lập chương trình ví dụ.
14

- Chu trình phay dãy rãnh hướng tâm. RTP: ReTrachtionPlane (mặt hồi
dao) - tuyệt đối; RFP: Reference Plane - tuyệt đối; SDIS: Safety Distance
(khoảng an toàn) - không dấu; DP: DePth (chiều sâu) - tuyệt đối; DPR:
Depth Relative (chiều sâu tính theo RFP); NUM: (Number of Slots) Số
rãnh; LENG: Length (chiều dài rãnh); WID: Width (chiều rộng rãnh);
CPA: Center Point X (toạ độ tâm X); CPO: Center Point Y (toạ độ tâm
Y); RAD: Radius (bán kính vòng tròn); STA1: Starting Angle (vị trí tâm
rãnh đầu theo góc); INDA: Indexing Angle (vị trí phân bố các rãnh theo
góc); FFD: Feed For Depth (lượng chạy dao xuống); FFP1: Feed For
Plane (lượng chạy dao ngang); MID: Max. Infeed Depth (chiều sâu max 1
lớp cắt); CDIR: Cutting Direction (hướng cắt G2 hoặc G3); FAL:
Finishing Allowance (Lượng dư gia công tinh); VARI: Variant (0 - thô +
tinh; 1 - chỉ thô; 2 - chỉ tinh); MIDF: Infeed Depth for Finishing (chiều sâu
lớp cắt tinh); FFP2: Feed for Finishing (lượng chạy dao gia công tinh);
SSF: Spindle Speed Finishing (tốc dộ trục chính gia công tinh).
- Gia công dãy rãnh hướng tâm, phân bố theo vòng tròn. Bề rộng rãnh lớn
hơn đường kính dao. Mỗi rãnh được gia công theo từng lớp, có gia công
thô và gia công tinh.
1,5
G54

TRANS Z20
T1 D1 M6
S2500 M3
G0 X50 Y50 Z2
SLOT1 (2, 0, 1, -6, 0, 4, 30, 10, 50, 50,
10, 45, 90, 80, 350, 2, 3, 0.2, 0, 6, 400,
3500)
G0 Z50
M30
1,5
Câu 20
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và hình vẽ, giải thích chu trình:
SLOT2 (RTP, RFP, SIDS, DP, DPR, NUM, AFSL, WID, CPA, CPO,
15
RAD, STA1, INDA, FFD, FFP1, MID, CDIR, FAL, VARI, MIDF, FFP2,
SSF).
Lập chương trình ví dụ

- Chu trình phay dãy rãnh hướng tâm. RTP: ReTrachtionPlane (mặt hồi
dao) - tuyệt đối; RFP: Reference Plane - tuyệt đối; SDIS: Safety Distance
(khoảng an toàn) - không dấu; DP: DePth (chiều sâu) - tuyệt đối; DPR:
Depth Relative (chiều sâu tính theo RFP); NUM: (Number of Slots) Số
rãnh; AFSL: Angle For Slot Lenght (chiều dài lỗ tính theo góc); WID:
Width (chiều rộng rãnh); CPA: Center Point X (toạ độ tâm X); CPO:
Center Point Y (toạ độ tâm Y); RAD: Radius (Bán kính vòng tròn); STA1:
Starting Angle (vị trí tâm rãnh đầu theo góc); INDA: Indexing Angle (vị
trí phân bố các rãnh theo góc); FFD: Feed For Depth (lượng chạy dao
xuống); FFP1: Feed For Plane (lượng chạy dao ngang); MID: Max. Infeed
Depth (Chiều sâu max 1 lớp cắt); CDIR: Cutting Direction (hướng cắt G2
hoặc G3); FAL: Finishing Allowance (Lượng dư gia công tinh); VARI:

Variant (0 - Thô + tinh; 1 - Chỉ thô; 2 - Chỉ tinh); MIDF: Infeed Depth for
Finishing (chiều sâu lớp cắt tinh); FFP2: Feed for Finishing (lượng chạy
dao gia công tinh); SSF: Spindle Speed Finishing (tốc dộ trục chính gia
công tinh).
- Gia công dãy rãnh dạng cung tròn, phân bố theo vòng tròn. Bề rộng rãnh
lớn hơn đường kính dao. Mỗi rãnh được gia công theo từng lớp, có gia
công thô và gia công tinh.
G54
TRANS Z20
T1 D1 M6
S2500 M3
G0 X50 Y50 Z2
SLOT2 (2, 0, 1, -6, 0, 2, 90, 10, 50, 50,
30, 45, 180, 80, 300, 2, 3, 0.2, 0, 6, 400,
3500)
G0 Z50
M30
16
Câu 21
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và hình vẽ, giải thích chu trình:
POCKET1 (RTP, RFP, SIDS, DP, DPR, LENG, WID, CRAD, CPA,
CPO, STA1, FFD, FFP1, MID, CDIR, FAL, VARI, MIDF, FFP2, SSF).
Lập chương trình ví dụ
- Chu trình phay hốc chữ nhật. RTP: ReTrachtionPlane (mặt hồi dao) -
tuyệt đối; RFP: Reference Plane - tuyệt đối; SDIS: Safety Distance
(khoảng an toàn) - không dấu; DP: DePth (chiều sâu) - tuyệt đối; DPR:
Depth Relative (chiều sâu tính theo RFP); LENG (chiều dài hốc); WID:
Width (chiều rộng hốc); CRAD: Corner Radius (bán kính lượn góc); CPA:
Center Point X (toạ độ tâm X); CPO: Center Point Y (toạ độ tâm Y);
STA1: Starting Angle (góc nghiêng so với trục X); FFD: Feed For Depth

(lượng chạy dao xuống); FFP1: Feed For Plane (lượng chạy dao ngang);
MID: Max. Infeed Depth (chiều sâu max 1 lớp cắt); CDIR: Cutting
Direction (hướng cắt G2 hoặc G3); FAL: Finishing Allowance (lượng dư
gia công tinh); VARI: Variant (0 - thô + tinh; 1 - chỉ thô; 2 - chỉ tinh);
MIDF: Infeed Depth for Finishing (chiều sâu lớp cắt tinh); FFP2: Feed for
Finishing (lượng chạy dao gia công tinh); SSF: Spindle Speed Finishing
(tốc dộ trục chính gia công tinh).
- Gia công hốc chữ nhật, có lượn tròn ở các góc. Hốc được gia công theo
công theo từng lớp, có gia công thô và gia công tinh.
G54
TRANS Z20
T1 D1 M6
S2500 M3
G0 X50 Y50 Z2
POCKET1 (2, 0, 1, -6, 0, 60, 30, 5, 50,
50, 30, 80, 400, 2, 3, 0.2, 0, 6, 400,
3500)
G0 Z50
M30
Câu 22
Câu hỏi: Căn cứ vào cú pháp và hình vẽ, giải thích chu trình:
17
POCKET2 (RTP, RFP, SIDS, DP, DPR, PRAD, CPA, CPO, FFD, FFP1,
MID, CDIR, FAL, VARI, MIDF, FFP2, SSF).
Lập chương trình ví dụ

- Chu trình phay hốc tròn. RTP: ReTrachtionPlane (mặt hồi dao) - tuyệt
đối; RFP: Reference Plane - tuyệt đối; SDIS: Safety Distance (khoảng an
toàn) - không dấu; DP: DePth (chiều sâu) - tuyệt đối; DPR: Depth Relative
(chiều sâu tính theo RFP); PRAD: Pocket Radius (Bán kính hốc); CPA:

Center Point X (toạ độ tâm X); CPO: Center Point Y (toạ độ tâm Y);
FFD: Feed For Depth (lượng chạy dao xuống); FFP1: Feed For Plane
(lượng chạy dao ngang); MID: Max. Infeed Depth (Chiều sâu max 1 lớp
cắt); CDIR: Cutting Direction (hướng cắt G2 hoặc G3); FAL: Finishing
Allowance (lượng dư gia công tinh); VARI: Variant (0 - thô + tinh; 1 - chỉ
thô; 2 - chỉ tinh); MIDF: Infeed Depth for Finishing (chiều sâu lớp cắt
tinh); FFP2: Feed for Finishing (lượng chạy dao gia công tinh); SSF:
Spindle Speed Finishing (tốc dộ trục chính gia công tinh).
- Gia công hốc tròn. Hốc được gia công theo công theo từng lớp, có gia
công thô và gia công tinh.
G54
TRANS Z20
T1 D1 M6
S2500 M3
G0 X50 Y50 Z2
POCKET2 (2, 0, 1, -6, 0, 25, 50, 50, 80,
300, 2, 3, 0.2, 0, 6, 400, 3500)
G0 Z50
M30
18

×