Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài giảng: Thi công đường - chương 4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.73 KB, 12 trang )


THI CÔNG ĐƯỜNG
GIẢNG VIÊN: ThS. VŨ VĂN NHÂN

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
4.1. THIẾT KẾ ĐIỀU PHỐI ĐẤT
Thiết kế điều phối đất
- Điều phối ngang: Cự ly ngắn
- Điều phối dọc:
+ Dọc cục bộ: cự ly < chiều dài phạm vi cọc phân phối
+ Dọc tuyến: cự ly > chiều dài phạm vi cọc phân phối


CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
a) Điều phối ngang:
Khi điều phối ngang cần chú ý:
- Chiếm đất trồng trọt ít nhất.
- Khi đào nền đào và đổ đất thừa về 2 bên taluy thì trước hết đào các lớp phía
trên và đổ về cả 2 bên, sau đó đào các lớp dưới đổ về phía có địa hình thấp.
- Cự ly vận chuyển ngang trung bình bằng khoảng cách giữa trọng tâm tiết diện
ngang phần đào với trọng tâm tiết diện ngang phần đắp
L
tb

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
b) Điều phối dọc:
Ta cần tận dụng đất đào được ở nền
đào để đắp vào nền đắp. Nhưng nếu phải
vận chuyển quá một cự ly giới hạn nào đó
thì giá thành vận chuyển đất nền đào đến
nền đắp sẽ làm giảm năng suất máy, tăng


giá thành thi công công trình. Cự ly giới hạn
đó thường gọi là cự ly kinh tế
L
kt
mỗi loại máy khác nhau
L
ủi
< 100m
* Nguyên tắc điều phối dọc:
3.21
2.12
1.63
1.38
1.92
3.81
3.53
L
tb
- Luôn ưu tiên cự ly vận chuyển ngắn trước, ưu tiên khi xe vận chuyển có hàng
xuống dốc, số lượng máy được sử dụng là ít nhất.
-
Đảm bảo công vận chuyển trong đoạn là bé nhất.
-
Trên cơ sở các điều kiện thi công (H
đào,đắp
, loại đất đá, hướng dốc đoạn thi
công ) tiến hành vạch đường điều phối phù hợp với loại máy sử dụng.

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CƠNG
4.2. PHÂN ĐOẠN THI CƠNG


37500
35000
32500
30000
27500
2500
5000
7500
0.00
2500
5000
7500
10000
12500
15000
17500
20000
22500
25000
0.00
0.00
0.00
0.00
0.11
1.81
1.50
2.58
4.29
2.16

0.49
2.70
2.56
0.00
4.89
3.40
2.63
2.13
2.80
2.46
1.14
1.40
1.35
3.48
4.47
2.75
0.67
2.37
1.27
0.39
0.43
32
24
27
26
50
32
4.58
1.33
3.09

0.90
1.79
3.01
2.09
2.15
3.28
3.09
3.86
3.38
1.80
1.12
2.96
2.37
2.10
0.20
0.64
0.21
2.01
2.24
0.42
1.68
3.57
4.75
3.32
0.66
TỶ LỆ : ĐỨNG 1/500
NGANG 1/5000
TRẮC DỌC
SƠ BỘ
TUYẾN ĐƯỜNG

A1-B2
100.00
95.00
90.00
85.00
80.00
75.00
70.00
65.00
60.00
195
35
40
65
270 230
30
180165
30
165
218.38
578.88
663.83
226.08
1463.37
2775.19
3752.74
4192.95
4068.00
3277.73
1714.31

639.04
3841.07
7622.61
10875.23
13428.51
15116.06
15404.00
15109.67
14975.90
14975.90
14975.90
13927.79
12392.40
11611.41
11690.22
14898.70
18952.87
22002.42
25552.07
30471.68
36436.76
36597.91
35248.39
33597.06
30615.18
30014.03
30198.90
31256.60
33155.09
1030.73

929.45

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
* Quan điểm phân đoạn:
- Quan điểm thứ nhất:
+ Phân đoạn thi công dựa chủ yếu vào khối lượng thi công đất ở các đoạn thi
công (phân thành các đoạn dài, có khối lượng công tác ở các đoạn xấp xỉ nhau,
trong các đoạn đều có các công tác: đào vận chuyển ngang đắp, đào vận chuyển
ngang đổ đi, đào vận chuyển dọc đắp )
+ Mỗi đoạn có nhiều loại máy chủ đạo khác nhau. Tính toán sao cho thời gian
hoàn thành công tác của các máy chủ đạo trong đoạn là xấp xỉ nhau.
- Ưu điểm: hạn chế được số lượng các máy phụ phải biên chế theo máy chính,
tối ưu được việc sử dụng máy phụ.
- Nhược điểm: khâu tổ chức thực hiện sau này tương đối phức tạp, nếu không
khéo sẽ dẫn đến chồng chéo - khó kiểm soát do công nhân lái máy không xác
định được rõ thời điểm nào phải làm việc ở đâu (không gian nào).

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
- Quan điểm thứ hai:
Các đoạn thi công không nên phân chia quá nhiều, những đoạn gần nhau, có
cùng một loại máy chính thi công đất nên gộp lại vào làm 1 đoạn.
Ưu điểm: của cách làm này là giảm bớt được số đoạn thi công, việc tính toán
cũng đơn giản hơn.
Nhược điểm: máy móc có thể phải chờ đợi nhau trong quá trình hoạt động, thể
hiện tiến độ thi công không sát với thực tiễn sản xuất.
-
Quan điểm thứ ba:
Dựa vào biện pháp thi công đất
Ưu điểm: đơn giản, dễ hình dung biện pháp thi công đất trong đoạn; dễ tính toán
và lập tiến độ thi công đất; tiến độ thi công rõ ràng, dễ nắm bắt và tổ chức thực

hiện, phù hợp với thực tiễn sản xuất.
Nhược điểm: số lượng đoạn thi công nhiều; khối lượng tính toán nhiều; nếu
chọn máy không tốt có thể gây lãng phí máy phụ.
Ngoài các quan điểm phân đoạn trên, còn có thể tổ hợp 2 hoặc cả 3 quan điểm
trong việc thiết kế thi công đất trên một tuyến, đoạn tuyến.

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
- Ngoài ra khi phân đoạn thi công theo quan điểm kinh tế: công vận chuyển là bé
nhất.
+ Nếu đường điều phối cắt qua 1 số chẵn nhánh thì tổng chiều dài nhánh lẻ bằng
tổng chiều dài nhánh chẵn.
+ Nếu đường điều phối cắt qua 1 số lẻ nhánh thì tổng chiều dài nhánh lẻ trừ đi
tổng chiều dài nhánh chẵn nhỏ hơn hoặc bằng cự ly kinh tế.

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
4.3. XÁC ĐỊNH HƯỚNG THI CÔNG:
Hướng thi công phải đảm bảo:
-
Tận dụng tốt các đoạn làm trước phục vụ cho công tác thi công các đoạn sau.
- Đường vận chuyển các loại VL, bán thành phẩm thuận lợi.
-
Máy móc thi công di chuyển dễ dàng, không cản trở nhau, không phá hỏng
những kết cấu chưa hình thành cường độ
-
Lợi dụng được các yếu tố khí hậu (nắng, gió) hoặc hạn chế ảnh hưởng của các
yếu tố này tới quá trình thi công.
Trong một số trường hợp cụ thể, trình tự hoàn thành các đoạn tuyến do chủ
đầu tư quy định. Nếu không có các quy định này, việc lựa chọn đoạn nào làm
trước, đoạn nào làm sau thường căn cứ chủ yếu vào các yếu tố như đã nêu
trong việc chọn hướng thi công ở trên


ĐOẠN
THI CÔNG
CÔNG TÁC TRONG TỪNG ĐOẠN - PHÂN ĐOẠN
TT Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần
Đơn
vị
Khối
lượng
(m
3
)
Định
mức
Số
công,
ca
ĐOẠN 1
Công tác đào vận chuyển ngang + vận chuyển dọc bằng máy ủi
1
AB.3224
Đất cấp
III
Đào vận chuyển đất
trong phạm vi <100m
Nhân công 3/7 Công
1392
4.9 68.19
Máy ủi < 110CV Ca 1.16 16.2
2

AB.6411
Đất cấp
III
Đắp nền đường
bằng máy đầm 9T
Máy đầm 9T Ca 0.42 5.845
Máy ủi < 110CV Ca 0.21 2.923
Nhân công 3/7 Công 1.74 24.22
Công tác đào vận chuyển dọc bằng ôtô
1
AB.3113
Đất cấp
III
Đào nền đường bằng
máy đào < 1.25m
3
Nhân công 3/7 Công
3832
5.79 221.9
Máy đào < 1.25m
3
Ca 0.31 11.76
Máy ủi < 110CV Ca 0.07 2.606
2
AB.4113
Đất cấp
III
Vận chuyển bằng ô tô tự
đổ trong phạm vi <=300m
Ôtô 10 tấn Ca 0.6 22.99

3
AB.341
Đất cấp
III
San đất đá bãi thải
bằng máy ủi110cv
Máy ủi < 110CV Ca 0.09 3.525
4
AB.6411
Đất cấp
III
Đắp nền đường
bằng máy đầm 9T
Máy đầm 9T Ca 0.42 16.09
Máy ủi < 110CV Ca 0.21 8.047
Nhân công 3/7 Công 1.74 66.68

CHƯƠNG 4. ĐIỀU PHỐI ĐẤT NỀN ĐƯỜNG VÀ PHÂN ĐOẠN THI CÔNG
4.4. TRÌNH TỰ:
1/ Phân đoạn thi công, điều phối đất, chọn máy chủ đạo.
2/ Xác định trình tự - kỹ thuật thi công đất trong các đoạn
3/ Xác định khối lượng công tác trong các đoạn
4/ Tính toán năng suất máy móc – định mức nhân lực
5/ Tính số công, số ca máy hoàn thành các thao tác
6/ Xác định phương pháp tổ chức thi công
7/ Biên chế tổ đội- Tính toán thời gian hoàn thành các thao tác
8/ Lập tiến độ thi công nền đường

/>khong-lo-cac-loai-do-an-chuyen-nganh-
xay-dung.ngoinha_new.35D0EFF4.html

×