Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Mục lục
MễC LễC ........................................................................................................................................................................1
PHầN 3: KếT LUậN 40..............................................................................................................................1
LấI NI đầU...................................................................................................................................................................2
PHầN 1..............................................................................................................................................................................4
đáNH GIá THC TRạNG CôNG TáC............................................................................................................................4
Kế TOáN CẹA đơN Vị.................................................................................................................................................4
1.1. ĐặC đIểM CHUNG V TìNH HìNH CHUNG CẹA CôNG TY GIẩNG CâY TRNG V CON NUôI TỉNH NAM
ĐịNH.......................................................................................................................................................................4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty giống cây trồng và con nuôi tỉnh Nam Định.........4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy đơn vị.............................................................................................................7
1.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán đợc áp dụng...................................................9
GHI THấNG XUYêN TRONG K BáO CáO.............................................................................................................13
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của đơn vị.......................................................14
1.2. THC TRạNG CôNG TáC Kế TOáN CẹA đơN Vị..............................................................................................14
1.2.1. Hệ thống chứng từ đợc áp dụng............................................................................................................14
1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán của Công ty...................................................................16
PHầN 2............................................................................................................................................................................17
NẫI DUNG CHíNH CẹA BáO CáO...........................................................................................................................17
2.1. SAU đâY L BảNG KếT QUả HOạT đẫNG SảN XUấT KINH DOANH NăM 2001-2002 NH SAU:......................20
2.2. CáC CHỉ TIêU đẻC Sệ DễNG TRONG đề TI.................................................................................................22
2.2.1. Công tác nhân sự ở Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định..................................................22
2.2.2. Hạch toán lao động...............................................................................................................................25
2.2.3. Kế toán các khoản trích theo lơng.......................................................................................................36
2.2.4. Tiền thởng............................................................................................................................................39
2.2.5. Bảng tổng hợp thanh toán BHXH..........................................................................................................42
2.2.5. Bảng tổng hợp thanh toán BHXH..........................................................................................................44
2.2.6. Hình thức thanh toán lơng cho công nhân viên của Công ty...............................................................46
Phần 3: kết luận 40
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
1
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Lời nói đầu
Theo Marx, lao động là một trong ba yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại
của quá trình sản xuất. Lao động đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cho xã hội, lao động có năng suất, chất lợng và đạt hiệu quả cao là
nhân tố đảm bảo cho sự phát triển của mỗi quốc gia.
Khi sức lao động đợc coi là hàng hoá thì việc xác định đúng giá trị của nó có
ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ đối với ngời lao động, ngời sử dụng lao động
và cho toàn xã hội.
Để quá trình sản xuất diễn ra liên tục thì ngời lao động phải tái sản xuất sức
lao động và tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động đợc dùng để bù đắp
sức lao động của họ đã bỏ ra. Do vậy, họ phải có một mức lơng xứng đáng đủ để
đáp ứng đợc yêu cầu của cuộc sống.
Bên cạnh đó việc quản lý tốt tiền lơng là yêu cầu cấp thiết tác động đến sự
tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Qua tiền lơng, xã hội không chỉ đợc
đảm bảo phát triển ổn định mà nó còn phản ánh đợc ý nghĩa tích cực và nhân đạo
thông qua việc giải quyết tốt nhu cầu sống và lao động của mỗi cá nhân.
Đi liền với tiền lơng là các khoản trích theo lơng gồm có BHXH, BHYT,
kinh phí công đoàn. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của xã hội đến
từng thành viên. Thông qua việc hạch toán, phân bổ tiền lơng và các khoản trích
theo lơng đã đợc nhà nớc ban hành, song nó vẫn đợc vận dụng linh hoạt tại các
doanh nghiệp, phụ thuộc vào những đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất
kinh doanh và tính chất của mỗi công việc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác hạch toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng đồng thời với sự tận tình hớng dẫn của cô giáo Phan Thị Thanh Hà
và các cô chú Phòng kế toán tài chính của Công ty mà em thực tập, em đã chọn đề
tài: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
2
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Đề tài của em gồm 3 phần:
Phần 1: Đánh giá thực trạng công tác kế toán của đơn vị.
Phần 2: Nội dung chính của báo cáo.
Phần 3: Kết luận.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
3
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Phần 1
đánh giá thực trạng công tác
kế toán của đơn vị
1.1. Đặc điểm chung và tình hình chung của công ty
giống cây trồng và con nuôi tỉnh Nam Định.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty giống cây trồng và con
nuôi tỉnh Nam Định.
- Công ty giống cây trồng và con nuôi tỉnh Nam Định hiện nay có tiền thân
là Công ty giống cây trồng Nam Hà.
- Công ty giống cây trồng Nam Hà đợc thành lập năm 1972, đến năm 1976
do có sự hợp nhất giữa hai tỉnh Nam Hà và Ninh Bình nên Công ty giống cây trồng
có tên gọi là: Công ty giống cây trồng Hà Nam Ninh. Năm 1992 khi có sự chia tách
giữa 2 tỉnh Nam Hà và Ninh Bình, đồng thời thực thi theo quyết định 338 của Hội
đồng Bộ trởng thành lập Doanh nghiệp Nhà nớc, chuẩn y theo quyết định 558QĐ-
UB ngày 23-11-1992, Công ty giống cây trồng Hà Nam Ninh lại trở về với tên gọi
trớc kia là Công ty giống cây trồng Nam Hà.
- Năm 1996, do có sự chia tách tỉnh Nam Hà thành 2 tỉnh khác nhau là Nam
Định và Hà Nam, đồng thời Công ty giống cây trồng Nam Hà cũng phải chia tách
nên đợc gọi là Công ty giống cây trồng Nam Định.
- Ngày 23-6-1997, theo quyết định số 29/QĐ-UB của UBND tỉnh Nam Định,
Công ty giống cây trồng Nam Định đợc công nhận là doanh nghiệp nhà nớc hoạt
động công ích.
- Ngày 1-4-1997 Công ty giống cây trồng Nam Định đợc hợp nhất giữa hai
Công ty đó là Công ty giống cây trồng Nam Định và Công ty gia súc, gia cầm Nam
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
4
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Định. Khi có sự hợp nhất trên thì nó đợc UBND tỉnh quyết định là doanh nghiệp
nhà nớc hoạt động công ích.
Hiện nay có Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định đang hoạt động
theo cơ chế tài chính doanh nghiệp nhà nớc, hoạt động công ích và có trụ sở đặt tại
96A Đờng Giải Phóng, Thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
1.1.1.1. Chức năng của công ty.
Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định có chức năng cung ứng, sản
xuất giống và con nuôi (siêu nguyên chủng và nguyên chủng).
1.1.1.2. Nhiệm vụ.
Do Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định dựa theo chức năng cung
ứng và sản xuất giống siêu nguyên chủng và nguyên chủng ngoài ra còn kinh doanh
theo nhiệm vụ là chính và kinh doanh về kĩ thuật nên lãi chủ yếu của Công ty là lãi
trên đồng ruộng, do đó công ty có nhiệm vụ là hoạt động công ích.
1.1.1.3. Vị trí của công ty với ngành.
- Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định có vai trò quan trọng đối
với ngành nông nghiệp, do có chức năng sản xuất giống, con nuôi. Hơn nữa Công
ty còn cho lai tạo các giống cây và con nuôi có chất lợng cao nh giống siêu nguyên
chủng, nguyên chủng và các đời lai F
1
để phục vụ cho ngành nông nghiệp phát triển
một cách toàn diện hơn.
Do công ty luôn cử những cán bộ đi thực tế, đi học về kỹ thuật cấy ghép và
lai tạo các loại cây trồng nh: giống lúa, hoa màu, cây công nghiệp cho năng suất
cao, chất lợng tốt để phục vụ cho ngời dân làm nông nghiệp. Do sự tìm tòi và
nghiên cứu không ngừng của những cán bộ có tâm huyết với công việc của mình tại
công ty nên đã tạo đợc lòng tin cho ngời dân làm nông nghiệp. Từ đó ta có thể
khẳng định Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định nói riêng và Công ty
giống cây trồng nói chung là không thể thiếu trong ngành nông nghiệp.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
5
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.1.4. Phơng hớng hoạt động của công ty.
Qua quá trình nghiên cứu, Công ty giống cây trồng và con nuôi Nam Định
đã tìm ra những phơng hớng hoạt động khác nhau nh phơng pháp thu thập tài liệu
số liệu, phơng pháp hạch toán kế toán, phơng pháp phân tích
a. Ph ơng pháp thu thập tài liệu số liệu.
Phơng pháp này thông qua hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo quyết toán
của doanh nghiệp.
b. Ph ơng pháp so sánh.
Đây là phơng pháp đơn giản đợc sử dụng rộng rãi trong việc phân tích kinh
tế nhằm rút ra xu hớng biến động của một số chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho việc tổ
chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
c. Ph ơng pháp cân đối.
Nhằm điều chỉnh mức kinh doanh- kỹ thuật đã đợc thiết lập sử dụng các tính
toán cân đối trong thực tiễn.
d. Ph ơng pháp hạch toán kế toán.
- Ph ơng pháp chứng từ: là phơng pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và thực sự hoàn thành bằng giấy theo các mẫu quy định theo thời
gian và đặc điểm phát sinh của mỗi nghiệp vụ. Mọi biến động của tài sản, nguồn
vốn đều phải lập chứng từ kế toán làm căn cứ pháp lý để ghi vào sổ.
- Ph ơng pháp tài khoản: là phơng pháp phân loại để phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và giám sát một cách thờng xuyên, liên tục và có hệ thống đối với
từng loại tài khoản kế toán riêng biệt.
- Phơng pháp ghi sổ kép: là phơng pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ kế toán.
- Ph ơng pháp lập báo cáo tài chính: là phơng pháp tổng hợp số liệu từ các
sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
kinh tế tài chính của đơn vị trong thời gian nhất định.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
6
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy đơn vị.
1.1.2.1. Do là doanh nghiệp chuyên sản xuất giống cây trồng và con nuôi nh đã
nêu trên nên Công ty có nhiều đơn vị trực thuộc:
- Trại giống lúa Nghĩa Sơn.
- Trại giống gia súc gia cầm Lộc Hoà.
- Trại giống lợn Hải Sơn.
Cùng với những đặc điểm trên và những đặc thù trong công tác tái sản xuất
kinh doanh của công ty nên bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty đợc
bố trí sắp xếp nh sau:
a. Ban lãnh đạo: gồm có giám đốc và hai phó giám đốc.
* Giám đốc: là ngời phụ trách chung theo chế độ thủ trởng chịu trách nhiệm
trớc Nhà nớc, trớc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn,trớc toàn thể cán bộ
công nhân viên trong công ty về mọi kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, giám
đốc tổ chức, thực hiện đầy đủ các chức năng quyền hạn của Công ty do Nhà nớc
quy định.
- Giám đốc trực tiếp phụ trách và giải quyết các công việc sau:
+ Công tác tổ chức bộ máy và cán bộ.
+ Công tác tài chính kế toán.
+ Phân công các phó giám đốc phụ trách hoặc giải quyết từng phần việc của
công ty. Điều hành những công việc, yêu cầu sự phối hợp của các phó giám đốc.
- Giám đốc trực tiếp giải quyết hoặc báo cáo với cấp tỉnh- ngành về những
chủ trơng công tác lớn, những đề nghị có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty.
* Giúp việc cho giám đốc công ty có hai phó giám đốc.
- Phó giám đốc là ngời giúp việc cho giám đốc, phụ trách một số phần việc,
trạm trại cụ thể hoặc những công việc đột xuất khác, đợc giám đốc uỷ quyền điều
hành, giải quyết công việc của phó giám đốc khác khi ngời đó vắng mặt.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
7
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm về những phần việc đợc giám đốc phân
công, thờng xuyên báo cáo tình hình, kết quả công việc đã giải quyết cho giám đốc.
Các phòng ban chuyên môn, các trạm trại trực thuộc công ty có trách nhiệm
báo cáo với phó giám đốc phụ trách về những ý kiến giải quyết và các công việc có
liên quan giữa các phó giám đốc.
b. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có chức
năng đảm nhiệm công tác nhân sự của công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: là bộ phận kế toán tài chính giúp giám đốc mọi hoạt
động về kinh tế- tài chính của đơn vị, xác định giá thành sản phẩm sản xuất tại
công ty. Phối hợp với các phòng ban lập báo cáo tổng hợp kế toán, kế hoạch tài
chính là định hớng trong mọi hoạt động tài chính của toàn công ty.
Ngoài ra còn giúp giám đốc lập kế hoạch về công tác sản xuất kinh doanh, lu
trữ sổ sách, dữ liệu và toàn bộ các chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của Công ty.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc
kinh doanh, lập phiếu xuất nhập khẩu, lập hoá đơn bán hàng nắm bắt kịp thời
những biến động của thị trờng để kịp thời báo cáo với lãnh đạo Công ty nhằm điều
chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh cho phù hợp.
- Phòng kĩ thuật, phòng KCS: chịu sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc kĩ
thuật. Đảm nhiệm việc hớng dẫn kĩ thuật ở các trại giống lúa và trại gia súc gia cầm,
đồng thời có trách nhiệm kiểm tra chặt chẽ chất lợng sản phẩm của Công ty.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
8
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
1.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị, hình thức kế toán đợc áp dụng.
1.1.3.1. Bộ máy kế toán của đơn vị.
- Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phù
hợp với yêu cầu quản lý, trình độ của cán bộ kế toán, bộ máy kế toán của Công ty
giống cây trồng và con nuôi Nam Định đợc tổ chức theo mô hình vừa tập trung vừa
phân tích.
- Theo hình thức này phòng kế toán tài vụ thực hiện công việc kế toán tại
đơn vị ở văn phòng Công ty, các kế toán viên thực hiện chủ yếu là công tác kế toán
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
9
Giám đốc
Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc sản xuất
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
tài vụ
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
KCS
Trại
giống
lúa
Nghĩa
Sơn
Trại
giống
gia
súc,
gia
cầm
Lộc
Hoà
Trại
giống
lợn
Hải
Sơn
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
phần dành riêng cho văn phòng Công ty. Đó là việc tổ chức mua vào bán ra giống
cây trồng và con nuôi theo nhiệm vụ kinh doanh ngoài chỉ tiêu công ích của Công
ty mà hợp thành báo cáo riêng thành một phần báo cáo của Công ty.
- Phòng kế toán tài vụ nhận báo cáo kế toán của các đơn vị trực thuộc để
kiểm tra xét duyệt tổng hợp cùng với phần báo cáo của văn phòng Công ty thành
báo cáo chung cho toàn Công ty.
Các đơn vị báo sổ trực thuộc thực hiện công tác hạch toán kế toán đầy đủ từ
tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm tới xác định kết quả kinh doanh cuối cùng
của từng đơn vị. Công việc này diễn ra thờng xuyên và cuối mỗi tháng phải gửi báo
cáo quyết toán về phòng kế toán tài vụ Công ty để kiểm tra xét duyệt và tổng hợp.
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Nhằm đáp ứng yêu cầu gọn nhẹ trong tổ chức đồng thời đạt kết quả trong
công việc, hiện tại phòng kế toán tài vụ trong Công ty bố trí một ngời kiêm nhiệm
nhiều phần việc.
Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tài vụ
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
10
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật tư
tài sản
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Kế toán
trạm, trại
(các đơn
vị trực
thuộc)
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Kế toán tr ởng: với chức năng giúp việc cho Giám đốc công ty, kế toán tr-
ởng là ngời chỉ đạo toàn diện công tác thống kê và hạch toán kinh tế ở công ty. Kế
toán trởng có quyền phân công, chỉ đạo trực tiếp mọi hoạt động công việc về tài
chính, có quyền yêu cầu các bộ phận trong công ty cung cấp đầy đủ các tài liệu, số
liệu liên quan đến các nghiệp vụ kế toán.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tập hợp phần hành chính của văn phòng
công ty, nhận báo cáo của các đơn vị trực thuộc, thời gian kiểm tra báo cáo tổng
hợp, lập báo cáo kế toán của toàn công ty. Ngoài ra còn làm nhiệm vụ kế toán
BHXH để tổng hợp thanh toán cho ngời lao động và quyết toán với BHXH.
- Kế toán vật t tài sản: theo dõi tình hình xuất, nhập khẩu vật t tài sản mua
bán hàng hoá. Theo dõi tình hình hàng tồn kho, tính và khấu hao TSCĐ, tính giá
vốn hàng bán ra.
- Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tiền vay và tiền gửi
ngân hàng. Quan hệ với ngời mua, ngời bán và các khoản công nợ khác, ngoài ra kế
toán thanh toán còn phải thanh toán lơng và các khoản phụ cấp cho cán bộ công
nhân viên gián tiếp, trực tiếp của văn phòng.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ nắm bắt các tình hình thu, chi quỹ của Công ty
mình.
- Kế toán các đơn vị trực thuộc: thực hiện công tác kế toán đầy đủ nh một
đơn vị hạch toán độc lập, chịu trách nhiệm trớc Công ty về phần việc kế toán hạch
toán mình đợc giao.
1.1.3.2. Hình thức sổ sách kế toán trong Công ty.
- Hình thức sổ kế toán là một hệ thống của các loại sổ kế toán có chức năng
ghi chép kết cầu nội dung khác nhau, chúng đợc liên kết với nhau trong một trình
tự hạch toán trên cơ sở chứng từ ghi sổ.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
11
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Theo chế độ kế toán hiện hành có 4 hình thức ghi sổ kế toán, nhng để phù
hợp với điều kiện sản xuất và kinh doanh của Công ty nên công ty đã lựa chọn theo
hình thức: chứng từ ghi sổ.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
12
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chứng từ ghi sổ
* Ghi chú:
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
13
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Thẻ, sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi thờng xuyên trong kỳ báo cáo
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.1.4. Thuận lợi và khó khăn ảnh hởng tới công tác hạch toán của đơn vị.
Công ty giống cây trồng và con nuôi hạch toán theo hình thức chứng từ ghi
sổ nên có những thuận lợi và khó khăn trong công tác hạch toán của Công ty.
a. Thuận lợi.
Việc hạch toán theo chứng từ ghi sổ phù hợp với trình độ, nghiệp vụ và yêu
cầu quản lý kinh tế của đơn vị.
Do là một đơn vị hạch toán độc lập và có nhiều các đơn vị phụ thuộc (các
trạm trại) dễ lập báo cáo.
b. Khó khăn.
Vì các đơn vị phụ thuộc ở xa Công ty (ở dới các huyện) nên việc quản lý các
chứng từ gốc đợc lu trữ ở các đơn vị cơ sở, khi kiểm tra, phân tích gặp nhiều khó
khăn trong công tác kiểm tra, xét duyệt.
1.2. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị.
1.2.1. Hệ thống chứng từ đợc áp dụng.
Tổ chức chứng từ tiền lơng và BHXH ở các doanh nghiệp đợc sử dụng chứng
từ bắt buộc sau (theo chế độ chứng từ kế toán).
- Bảng chấm công (Mẫu số 02- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lơng (Mẫu số 04- LĐTL)
- Bảng nghỉ hởng BHXH (Mẫu số 05- LĐTL)
- Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 03- LĐTL)
- Bảng thanh toán tiền lơng.
Ngoài ra còn sử dụng các chứng từ hớng dẫn:
+ Phiếu xác định sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06- LĐTL)
+ Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07- LĐTL)
+ Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08- LĐTL)
+ Biên bản kiểm tra tai nạn lao động (Mẫu số 09- LĐTL)
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
14
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Các chứng từ trên đợc sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán trực tiếp hoặc làm
cơ sở để ghi sổ tổng hợp.
Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái TK 334 và sổ cái TK 338.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
15
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán của Công ty.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ
* Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
16
Bảng chấm công hoặc
giấy báo khối lợng
công việc hoàn thành
Bảng thanh toán lơng Sổ lơng
Chứng từ- Bảng kê kế
toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Phần 2
Nội dung chính của báo cáo
Khi lập các bảng thanh toán tiền lơng, tiền thởng, kế toán tiến hành phân loại
tiền lơng, tiền thởng phải trả cho từng nhóm lao động bộ phận nh: lao động trực
tiếp, lao động phục vụ quản lý ở các bộ phận sản xuất, lao động làm việc ở các
phòng ban trong doanh nghiệp. Để tiến hành phân bổ tiền lơng, tiền thởng vào chi
phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Với cách phản ánh vào tài khoản nh trên thì tiền lơng, tiền thởng phải trả
trong kỳ nào đợc tính vào chi phí của kỳ đó theo nguyên tắc phù hợp giữa sản xuất
và kết quả sản xuất. Cách phản ánh này chỉ phù hợp với doanh nghiệp có thể bố trí
cho ngời lao động nghỉ phép tơng đối đều đặn giữa các kỳ hạch toán. Còn trong tr-
ờng hợp những doanh nghiệp sản xuất không có điều kiện bố trí cho ngời lao động
nghỉ phép thì phải dự toán tiền lơng nghỉ phép của ngời lao động trực tiếp để tiến
hành trích trớc tính vào chi phí của từng kỳ hạch toán để giá thành sản phẩm bị
biến đổi đột ngột. Cách tính tiền lơng nghỉ phép năm của ngời lao động trích trớc
vào chi phí sản xuất.
Mức trích tiền lơng nghỉ phép
của công nhân sản xuất theo
kế hoạch
= Tiền lơng thực tế phải trả công
nhân sản xuất trong tháng
x Tỷ lệ trích tr-
ớc
Tỷ lệ trích trớc:
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
17
Chuyên đề: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Tỷ lệ trích trớc =
Tiền lơng nghỉ phép kế hoạch năm của CNSX
x 100
Tiền lơng chính kế hoạch
Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của ngời lao động trực tiếp khi ngời lao
động trực tiếp nghỉ phép, phản ánh tiền lơng nghỉ thực tế phải trả cho ngời lao động
trực tiếp phản ánh các khoản phụ cấp, tiền thởng có nguồn bù đắp riêng nh trợ cấp
khó khăn từ quỹ phúc lợi, trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thởng thi đua từ quỹ
khen thởng.
* Sơ đồ.
(1): Tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Nguyễn Minh Thu- Lớp KT 2
A
18
TK 333 TK 334 TK 622
TK 627, 641, 642
TK 335
TK 338
TK 431
TK 111, 112
TK 141, 131, 138
(6)
(7)
(8)
(4)
(3)
(2)
(1)
(5)