Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

212 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 65 trang )

Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
Lời mở đầu................................................................................................................4
Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ............17
2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá NVL tại công ty Phát triển Công nghệ và Thiết
bị Mỏ........................................................................................................................17
ĐƠN ĐẶT HÀNG....................................................................................................21
Số 78..........................................................21
Đặt hàng đơn vị: Tổng công ty Khoáng sản - TKV.............................................21
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO....................................................................................22
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM......................................................................................22
Bảng kê thanh toán.................................................................................................24
Chứng từ.................................................................................................................24
PHIẾU NHẬP KHO............................................................................................25
PHIẾU XUẤT KHO..................................................................................................27
Ngày 14 tháng 6 năm 2007.................................................................................27
Nợ:…..................................................................................................................27
Người lập Người nhận Thủ kho KTT Giám đốc...............................................28
THẺ KHO..........................................................30
Tờ số: 7...................................................................30
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Quặng thô Manhêtít........................................30
g..........................................................................................................................30
NT........................................................................................................................34
Công ty PTCN & TB Mỏ
Mẫu số S04a5-DN...................................................................................................42
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5....42
TP Kế toán Kế toán tổng hợp
Người lập................................................................................................................42
Ghi Có Tài khoản 141.............................................................................................47
SỔ CÁI................................................................................................................53
Công ty PTCN & TB Mỏ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam............53


PHIẾU BÁO VẬT TƯ CÒN LẠI CUỐI KỲ...............................................................59
Số tiền.....................................................................................................................60
Người lập KT trưởng.....................61
Hạch toán dự phòng giảm giá HTK........................................................................61
Lập dự phòng giảm giá HTK...............................................................................61
SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN............................................................................62
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm..................................
Sơ đồ 11: Sơ đồ quản lý của công ty.......................................................................
Sơ đồ 12: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất.......................................................
Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty......................................................
Bảng 12: Danh mục tên tài khoản kế toán...........................................................
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

1
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty.........................................................
Bảng 2.1 : Đơn đặt hàng..........................................................................................
19
Bảng 2.2 : Giấy đề nghị nhập kho..........................................................................
19
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm..............................................................................
20
Bảng 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng.......................................................................
21
Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán..................................................................................
22
Bảng 2.6: Phiếu nhập kho.........................................................................................
23
Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho NVL.......................................................................

24
Bảng 2.7: Phiếu xuất kho..........................................................................................
25
Sơ đồ 2.2: Quy trình xuất kho NVL........................................................................
26
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết NVL theo PP sổ đối chiếu luân chuyển.................
26
Bảng 2.8: Thẻ kho...............................................................................................
28
Bảng 2.9: Bảng kê chi tiết nhập NVL trong kỳ......................................................
29
Bảng 2.10: Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu...................................................
30
Bảng 2.11: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (TK 621).........................................
32
Bảng 2.12: Sổ chi tiết nguyên vật liệu.....................................................................
33
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

2
Chuyên đề thực tập
Bảng 2.13: Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn kho NVL......................................
34
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ hạch toán NVL tại công ty........................................
36
Bảng 2.14: Nhật ký chứng từ số 1...........................................................................
37
Bảng 2.15: Nhật ký chứng từ số 2..........................................................................
38
Bảng 2.16: Sổ chi tiết thanh toán với nhà cung cấp............................................

39
Bảng 2.17: Nhật ký chứng từ số 5.......................................................................
40
Bảng 2.18:Giấy đề nghị tạm ứng.........................................................................
41
Bảng 2.19: Phiếu chi............................................................................................
42
Bảng 2.20:Giấy thanh toán tiền tạm ứng................................................................
43
Bảng 2.21 : Sổ chi tiết tài khoản tạm ứng...............................................................
44
Bảng 2.22: Nhật ký chứng từ số 10.........................................................................
45
Bảng 2.23: Bảng phân bổ nguyên vật liệu.......................................................
47
Bảng 2.24: Bảng kê số 4...........................................................................................
48
Bảng 2.25: Bảng kê số 5...........................................................................................
49
Bảng 2.26: Nhật ký chứng từ số 7.......................................................................
50
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

3
Chuyên đề thực tập
Bảng 2.27: Sổ Cái TK 152.......................................................................................
51
Bảng 2.28: Biên bản kiểm kê...................................................................................
53
Bảng 3.1: Phiếu xuất vật tư theo định mức.............................................................

56
Bảng 3.2: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.............................................................
57
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu................................................................
59
Sơ đồ 3.4: Sổ đối chiếu luân chuyển...................................................................
60
Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt như ngày nay, các DN
đều tìm mọi cách để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, đảm bảo
và nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng cường tính cạnh tranh giúp DN ổn
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

4
Chuyên đề thực tập
định và phát triển. Để thực hiện được điều này, công tác quản lý và tổ chức
hạch toán kế toán trong DN càng cần phải được hoàn thiện và nâng cao.
Đối với những DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nói chung, Công ty
Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ nói riêng thì NVL là một bộ phận cấu
thành cơ bản của vốn lưu động. NVL là một yếu tố không thể thiếu trong quá
trình SXKD, là yếu tố đầu vào, trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Chất lượng và mẫu mã của sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng, quy
cách, mẫu mã của NVL.Thiếu NVL hoặc cung cấp NVL không đồng bộ,
không đảm bảo yêu cầu về chất lượng và mẫu mã, SX sẽ không đạt hiệu quả
cao. Hạch toán NVL đóng một vai trò quan trọng, giúp quản lý và theo dõi
quá trình mua sắm và sử dụng NVL. Công tác hạch toán NVL cũng khá phức
tạp bởi NVL có chu trình luân chuyển nhanh, phong phú về chủng loại. Nhận
thức được điều đó, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán NVL tại Công ty
Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ”.
Đề tài của em gồm có 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
Chương 2: Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công
nghệ và Thiết bị Mỏ.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công nghệ
và Thiết bị Mỏ.
Chương 1: Tổng quan về Công ty Phát triển Công nghệ và
Thiết bị Mỏ
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Phát triển Công nghệ
và Thiết bị Mỏ.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

5
Chuyên đề thực tập
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ trước đây là công ty Tư vấn
chuyển giao Công nghệ Mỏ trực thuộc Viện Khoa học Công nghệ Mỏ được
thành lập theo Quyết định số 68/1998/QĐ – TTg ngày 27 tháng 03 năm 1999
của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 10/1999/QĐ – BCN ngày 03 tháng
03 năm 1999 và Quyết định số 1834/QĐ - TCCB ngày 14 tháng 8 năm 2001
của Bộ Công nghiệp. Do sự sắp xếp lại tổ chức nên tháng 6 năm 2001 sáp
nhập Trung tâm Thí nghiệm Hiệu chỉnh điện và Thiết bị mỏ vào Công ty Phát
triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ theo Quyết định số QĐ 528/ TCCB ngày 31
tháng 05 năm 2001.
Vì điều kiện sáp nhập nên sản xuất bị phân tán, trong giai đoạn này vừa
sắp xếp lại tổ chức vừa tiến hành sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đảm
bảo đời sống của công nhân viên toàn công ty. Với sự nỗ lực của Đảng ủy và
Ban giám đốc nên Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ đã dần đi vào
sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển phù hợp với điều kiện sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Trụ sở chính của công ty đặt tại địa chỉ số 3 Phan Đình Giót – Phương
Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội. Điện thoại: (84.4) 8.647.871, Fax: (84.4)

8.641.564. Tài khoản: 710A – 00003 Ngân hàng công thương Chương Dương
Hà Nội. Mã số thuế: 0100888822.
Trong các năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Phát
triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ đã có những thành công và những bước tiến
bộ nhất định. Các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, thu nhập bình quân 1 lao
động đều tăng theo thời gian.
Các chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm:
Đơn vị tính: 1000đ
STT Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 Doanh thu bán hàng 20.615.361 22.799.405 22.611.306
2 Doanh thu thuần 20.615.361 22.799.405 22.611.306
3 Giá vốn hang bán 16.657.938 18.452.622 17.611.177
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

6
Chuyên đề thực tập
4 Lợi nhuận gộp 3.957.423 4.346.783 5.000.129
5 Tổng LN trước thuế 128.355 176.763 620.949
6 TNBQ 1 LĐ/1 tháng 1.528 1.738 1.980
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm
1.2.Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty Phát triển Công nghệ và
Thiết bị Mỏ:
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty là tổng hợp các bộ phận lao
động quản lý khác nhau, có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn
hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí thành các cấp
khác nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của
công ty. Hiện nay Công ty bao gồm các phòng ban và đội sau:
Ban Giám đốc
Phòng Tổ chức lao động tiền lương

Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng Kế hoạch
Phòng Kỹ thuật
Phòng Vật tư
Xưởng sản xuất Manhêtít
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh I
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh II
Đội sửa chữa và phục hồi thiết bị Mỏ.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng phòng ban.
Trong công ty, tùy theo trách nhiệm cụ thể mà các phòng ban có chức năng,
nhiệm vụ khác nhau đảm bảo cho hoạt động của Công ty được thông suốt.
Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất, chịu mọi trách nhiệm với
nhà nước và cán bộ công nhân viên trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong
công ty.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

7
Chuyên đề thực tập
Sơ đồ quản lý của công ty
Sơ đồ 11: Sơ đồ quản lý của công ty
Phó giám đốc kĩ thuật: là người chịu trách nhiệm điều hành sản xuất , kiểm
tra giám sát toàn bộ khâu kĩ thuật trong sản xuất, an toàn lao động, đồng thời
có nhiệm vụ nghiên cứu đề ra các giải pháp đổi mới kĩ thuật, đầu tư chiều sâu
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng ngày càng cao chất
lượng sản phẩm, công trình.
Phó giám đốc nội chính: là người chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, điều
hành công tác Đảng, đoàn thể, phong trào thi đua, an ninh trật tự, đời sống
cho toàn thể cán bộ công nhân viên.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C


Xưởng SX
bột quặng
MNT
Xưởng
SC&PHTB
Mỏ
Đội TNHC 2Đội TNHC 1
Giám đốc
Công ty
PGĐ kỹ
thuật
PGĐ nội
chính
Phòng
TCLĐ & TL
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch
Phòng kế
toán
Phòng vật

8
Chuyên đề thực tập
Phòng tài chính kế toán: Giúp giám đốc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác thống kê kế toán, quản lý hoạt động tài chính của công ty, điều hòa phân
phối tổ chức sử dụng vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước,
là nơi phân bổ nguồn thu nhập, tích lũy. Theo dõi mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty dưới hình thức vốn để phản ánh cụ thể chi phí đầu

vào và chi phí đầu ra.
Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
dài hạn, ngắn hạn, điều động sản xuất, xây dựng, sửa đổi định mức tiêu hao
nguyên nhiên vật liệu.
Phòng tổ chức lao động tiền lương: có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của cán
bộ công nhân viên trong toàn công ty, tham mưu cho giám đốc bố trí, sử dụng
lao động , tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân , xây dựng sửa
đổi định mức lao động, đơn giá tiền lương cho phù hợp với từng thời kì nhằm
khuyến khích sản xuất.
Phòng kĩ thuật: chịu trách nhiệm phụ trách qui trình công nghệ sản xuất
đảm bảo chất lượng sản phẩm. Hướng dẫn kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện
thi công các công trình, tiến độ thi công và tạo mối quan hệ với khách hàng.
Phòng vật tư: có trách nhiệm cung ứng đầy đủ vật tư theo đúng yêu cầu
về chủng loại, mẫu mã.
Xưởng Manhêtít: Nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng này là sản xuất bột
quặng Manhêtít mịn và siêu mịn Fe
3
O
4
để cung cấp cho các nhà máy tuyển
than tại Việt Nam.
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh I: Có nhiệm vụ thí nghiệm và hiệu chỉnh các
thiết bị điện, trạm biến áp của mỏ lộ thiên.
Đội thí nghiệm hiệu chỉnh II: Có nhiệm vụ thí nghiệm và hiệu chỉnh các
thiết bị điện, trạm biến áp của mỏ hầm lò.
Đội sửa chữa và phục hồi thiết bị Mỏ: Có nhiệm vụ bảo dưỡng định kì,
sửa chữa và lắp đặt các thiết bị, máy biến áp trạm mạng hạ thế của tất cả các
đơn vị trong và ngoài ngành than.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C


9
Chuyên đề thực tập
1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Phát triển Công
nghệ và Thiết bị Mỏ:
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ:
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ chủ yếu sản xuất quặng
Manhêtít cung cấp cho các nhà máy tuyển than tại Việt Nam để tuyển than
(làm huyền phù tuyển than).
1.3.2. Các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của Công ty Phát triển
Công nghệ và Thiết bị Mỏ.
- Triển khai áp dụng kĩ thuật, công nghệ mới vào sản xuất dưới các hình
thức dự án: điều tra, thăm dò, khảo sát, khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Thăm dò, khảo sát, xây dựng các công trình dân dụng và công nghệ Mỏ.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Chế biến kinh doanh than và các khoáng sản khác.
- Thí nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định các thiết bị phòng nổ.
- Sửa chữa, phục hồi, chế tạo phụ tùng điện, lắp đặt các thiết bị điện
- Thí nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị điện có điện áp đến 35KV
- Kiểm định các loại đồng hồ đo lường điện, nhiệt, áp lực…
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phục vụ cho các dự án.
- Thực hiện các dịch vụ huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp
vụ, chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực trên và các dịch vụ khác.
Trong đó, ngành nghề kinh doanh chính của Công ty Phát triển Công
nghệ và Thiết bị Mỏ là
- Sản xuất quặng Manhêtít siêu mịn (Fe
3
O
4
) với tiêu chuẩn chất lượng:
+ Hàm lượng từ ≥ 95 %

+ Cỡ hạt mịn ≤ 0.05mm ≥ 95%
+ Độ ẩm 5%
- Sản xuất quặng Manhêtít mịn (Fe
3
O
4
) với tiêu chuẩn chất lượng:
+ Hàm lượng từ ≥ 95 %
+ Cỡ hạt mịn ≤ 0.075mm ≥ 95%
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

10
Chuyên đề thực tập
+ Độ ẩm 5%
- Thí nghiệm điện hiệu chỉnh và sửa chữa lắp đặt các thiết bị điện có cấp
điện áp từ 35 KV trở xuống.
Bột quặng Manhêtít mịn và siêu mịn Fe
3
O
4
sản xuất ra chủ yếu cung cấp
cho các nhà máy tuyển than tại Việt Nam để tuyển than (làm huyền phù tuyển
than). Do tỷ trọng của than nhẹ hơn nên than nổi trong dung dịch huyền phù
không bị lẫn đất đá và làm sạch than đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu.
1.3.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất quặng Manhêtít.
- Quặng nguyên liệu Manhêtít thô đầu vào Fe
3
O
4
tiêu chuẩn về hàm lượng

từ ≥ 90% cỡ hạt mịn ≤ 0.1 mm ≥ 95%, độ ẩm 10% được đưa vào máy nghiền
bi (nghiền gián đoạn) với thời gian 70 phút vào nước. Sau khi nghiền xong
được đổ ra và xả vào hố bơm, từ đây quặng được đưa lên máy tuyển từ để làm
sạch quặng, quặng tại máy tuyển từ được tuyển kèm theo một giàn phun
nước, phần quặng bẩn lẫn bùn được đưa vào bể bùn thải, phần quặng tinh
được đưa ra bể lắng.
- Phần bùn thải được đóng vào bao tỉa sợi P.P để khô và đưa ra bãi thải.
- Phần quặng tinh sau khi lắng được xúc đóng bao ép nước và sấy khô,
hoặc phơi tới độ ẩm 5 % bằng lò sấy quặng hoặc sân phơi vào mùa có nắng.
- Quặng sau khi phơi kiểm tra đạt tiêu chuẩn được đưa vào kho đóng bao
sợi P.P với quy cách 50kg/bao.
- Phần nước trong sử dụng được tận thu qua bể nước tuần hoàn để cấp
nước lại cho hệ thống tuyển từ.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất quặng Manhêtít.
Sơ đồ 12: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Phát triển Công nghệ và
Thiết bị Mỏ.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

11
Cấp nước rửa
quặng
Bể chứa bùn
thải
Đổ thải
Bể nước + hệ
thống cấp nước
Quặng
Manhêtít thô
Máy nghiền bi

Đóng bao
quặng ướt để
khô ráo
Phơi ở sân hoặc
sấy khô đến 5%
độ ẩm
Vận chuyển
vào kho đóng
bao
Bể quặng
Manhêtít siêu
mịn
Máy tuyển từ
Xếp vào kho
Bể thu nước
tuần hoàn
Đưa nước
vào bể chứa
Chuyên đề thực tập
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công nghệ
và Thiết bị Mỏ.
Công tác kế toán giữ một vị trí quan trọng trong việc tổ chức quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh . Xuất phát từ thực tế khách quan để quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý tài sản và tình hình sử dụng tài sản vật tư,
tiền vốn trong công ty. Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng
tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế
toán được thực hiện tại phòng kế toán của Công ty để để đảm bảo cung cấp
thông tin cho quản lý một cách hệ thống và kịp thời, tham mưu, giúp cho lãnh
đạo công ty các mặt liên quan đến công tác tài chính, kế toán. Tại phòng Tài
chính kế toán số liệu được cập nhật hàng ngày, căn cứ vào đó kế toán lập ra

các báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính vào cuối kì. Để thực hiện tốt các
nhiệm vụ trên đồng thời phù hợp với mô hình công tác quản lý và đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh bộ máy kế toán của Công ty Phát triển Công ty Phát
triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ được tổ chức như sau:
Bộ máy kế toán có 6 người.
Kế toán trưởng : Là người giúp giám đốc tổ chức bộ máy kế toán của
công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều
hành toàn bộ công tác kế toán, thống kê của doanh nghiệp theo đúng pháp
lệnh hiện hành, tham gia thực hiện các thủ tục về giải quyết các nguồn vốn và
thanh quyết toán các hoạt động của công ty.
Phó trưởng phòng: Có nhiệm vụ thay mặt trưởng phòng điều hành công
việc khi trưởng phòng vắng mặt đồng thời là kế toán tổng hợp, tính giá thành,
trích lập quĩ và lập báo cáo tài chính.
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ kế toán chi tiết
các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
Kế toán NVL và TSCĐ: Kế toán chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến
nguyên vật liệu và tài sản như tình hình tăng giảm nguyên vật liệu, tài sản,
tình hình trích khấu hao TSCĐ.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

12
Chuyên đề thực tập
Kế toán thuế kiêm thủ quĩ: Chịu trách nhiệm thu chi quỹ tiền mặt của
công ty và theo dõi thuế, tính thuế, lập bảng khai thuế, định kì đối chiếu với
kế toán tổng hợp về các vấn đề liên quan.
Kế toán công nợ khách hàng và tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dõi
các hoạt động thanh toán với khách hàng, tính toán các khoản trích theo lương
như BHYT, BHXH, KPCĐ trên các sổ chi tiết , tính lương, BHXH theo quy
định và theo dõi chi tiết các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu.
Tổ chức bộ máy kế toán:

Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.4.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết
bị Mỏ.
a, Chính sách kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ áp dụng Chế độ kế toán
theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ
tài chính. Từ tháng 4 năm 2006 Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Quyết
định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006.
- Hình thức kế toán áp dụng: Theo hình thức Nhật ký – Chứng từ.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

Kế toán
trưởng
Kế toán
thuế kiêm
thủ quỹ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
TM&TG
NH
Kế toán
NVL &
TSCĐ
Phó kế
toán
trưởng

13
Chuyên đề thực tập
- Niên độ kế toán áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: theo phương pháp nhập
trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước (LIFO).
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: theo phương pháp khấu hao bình quân.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi chép thống nhất là đồng Việt Nam, chuyển
đổi các đồng tiền khác trên cơ sở tính theo tỷ giá liên Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tại thời điểm thanh toán (theo tỷ giá thực tế).
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Nguyên tắc cơ sở dồn tích.
b, Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ.
Công ty vận dụng khá đầy đủ hệ thống chứng từ do Bộ Tài chính ban
hành vào công tác kế toán tại DN.
c, Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ sử dụng hệ thống tài khoản
kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành. Từ tháng 4 năm 2006
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Danh mục tài khoản kế toán doanh nghiệp đang sử dụng:
Stt Tên tài khoản SH Stt Tên tài khoản SH
1 Tiền mặt 111 24 Thuế, khoản phải nộp NN 333
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

14
Chuyên đề thực tập

2 Tiền gửi ngân hàng 112 25 Phải trả NLĐ 334
3 Phải thu khách hàng 131 26 Chi phí phải trả 335
4 Thuế GTGT đầu vào 133 27 Phải trả nội bộ 336
5 Phải thu nội bộ 136 28 Phải trả, phải nộp khác 338
6 Phải thu khác 138 29 Vay dài hạn 341
7 DP phải thu khó đòi 139 30 Nợ dài hạn 342
8 Tạm ứng 141 31 Nguồn vốn KD 411
9 CP trả trước ngắn hạn 142 32 Quỹ ĐTPT 414
10 Nguyên, vật liệu 152 33 LN chưa phân phối 421
11 Công cụ, dụng cụ 153 34 DT bán hàng, cc DV 511
12 CPSXKD dở dang 154 35 DT hoạt động tài chính 515
13 Thành phẩm 155 36 CP NVL trực tiếp 621
14 Hàng hoá 156 37 CP nhân công trực tiếp 622
15 Hàng gửi bán 157 38 CP SX chung 627
16 TSCĐ hữu hình 211 39 Giá vốn hàng bán 632
17 TSCĐ vô hình 213 40 CP tài chính 635
18 Hao mòn TSCĐ 214 41 CP bán hàng 641
19 XDCB dở dang 241 42 CP quản lý DN 642
20 CP trả trước dài hạn 242 43 Thu nhập khác 711
21 Vay ngắn hạn 311 44 CP khác 811
22 Nợ dài hạn đến hạn trả 315 45 CP thuế TNDN 821
23 Phải trả người bán 331
Bảng 12: Danh mục tên tài khoản kế toán
d, Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ - CHỨNG TỪ
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

15
Nhật ký

chứng từ
Sổ Cái
Chứng từ kế toán
Bảng phân bổ Sổ chi tiết
Bảng kê
Báo cáo
tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chuyên đề thực tập
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty
e, Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán.
- Kỳ lập báo cáo theo quý, năm.
- Các loại báo cáo tài chính doanh nghiệp sử dụng:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Công ty không sử dụng các loại báo cáo quản trị.
- Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ nộp báo cáo tài chính cho
đơn vị cấp trên là Viện Khoa học công nghệ Mỏ và cục thuế Hà nội.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

16
Chuyên đề thực tập
Chương 2

Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công
nghệ và Thiết bị Mỏ
2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá NVL tại công ty Phát triển Công
nghệ và Thiết bị Mỏ.
2.1.1. Đặc điểm:
Khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty than trong tập đoàn Than
– Khoáng sản Việt Nam, như: Công ty than Uông Bí, công ty than Hồng Thái,
công ty than Vàng Danh, công ty than Mông Dương, công ty than Hạ Long,
công ty than Nam Mẫu...Hàng năm, tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

17
Chuyên đề thực tập
và các công ty thành viên lên kế hoạch sản xuất và ký kết hợp đồng đối với
công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. Trên cơ sở đó, công ty có kế
hoạch sản xuất cụ thể cũng như việc thu mua, sử dụng, bảo quản và dự trữ
nguyên vật liệu một cách hợp lý.
Đặc thù sản xuất sản phẩm của các ngành công nghiệp nói chung và ngành
than nói riêng, nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do
đó, việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu quả, tiết kiệm nhất để
hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp đang là yêu
cầu bức thiết. Nhận thức được vấn đề này, công ty đã xây dựng định mức tồn
kho tối đa, tối thiểu cho các loại nguyên vật liệu nhằm tránh tình trạng dự trữ quá
nhiều hoặc quá ít một loại nguyên vật liệu dẫn đến ứ đọng vốn hay gián đoạn sản
xuất. Định mức nguyên vật liệu tồn kho còn là cơ sở để công ty xây dựng kế
hoạch thu mua và kế hoạch tài chính của đơn vị mình.
Nguyên vật liệu doanh nghiệp sử dụng có tính chất lý hoá học đặc thù.
Đặc điểm này đòi hỏi cán bộ quản lý phải có phẩm chất đạo đức tốt, đủ trình
độ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Doanh nghiệp cũng đã
xây dựng hệ thống kho tàng bến bãi đầy đủ điều kiện về phương tiện vật chất

để bảo quản tốt vật tư nhằm tránh sự hao hụt, mất mát ngoài định mức. Bên
cạnh đó, định kỳ doanh nghiệp tổ chức lớp bồi dưỡng hướng dẫn cho các thủ
kho cách thức sử dụng các phương tiện, thiết bị mới để sử dụng bảo quản vật
tư được tốt hơn.
2.1.2. Phân loại:
Nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có nhiều loại, có vai trò
công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Theo đặc trưng
này, nguyên vật liệu ở doanh nghiệp được phân ra các loại sau đây:
- Nguyên liệu và vật liệu chính (NVLC): là những nguyên liệu, vật liệu sẽ
cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm sau khi trải qua quá trình gia công chế
biến của người lao động. Nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp là bao bì, bi
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

18
Chuyên đề thực tập
thép, quặng thô Manhêtít (Fe
3
O
4
)...Trong đó, quặng thô Manhêtít phải đảm bảo
tiêu chuẩn: Hàm lượng từ ≥90%, cỡ hạt mịn ≤0,1mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
- Vật liệu phụ (VLP) là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất - kinh doanh, dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm hoàn
thiện, nâng cao tính năng và chất lượng sản phẩm...Doanh nghiệp có sử dụng
những vật liệu phụ như: Búa nghiền, vôi,...
- Nhiên liệu là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng như than đá, xăng,
dầu...Doanh nghiệp đặc biệt chú trọng vấn đề an toàn phòng chống cháy nổ cũng
như tránh hao hụt mất mát trong công tác bảo quản những loại nhiên liệu trên.
- Vật liệu khác và các phế liệu thu hồi.
2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu:

a, Tính giá nhập NVL:
- Trường hợp thu mua bên ngoài:
Giá NVL = Giá mua ghi trên + Chi phí
thu mua hoá đơn thu mua
*Giá mua thể hiện cụ thể trên hoá đơn GTGT (liên 2 giao cho khách hàng),
nhà cung cấp giao cho đơn vị.
*Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức…
Ví dụ:
Đầu tháng 6 năm 2007, Doanh nghiệp tồn kho 53,438 tấn quặng thô với đơn
giá là 501.665đ/tấn.
Trong tháng, doanh nghiệp tiến hành mua thêm quặng thô và đến ngày 5/6
quặng thô được nhập kho với số lượng 366,303 tấn, đơn giá ghi trên hoá đơn
là 637.045đ/tấn. Chi phí công tác phí cho cán bộ thu mua quặng thô Manhêtít
là 1.105.190đ. Chi phí vận chuyển quặng từ Mỏ Đồng Sin Quyền ra ga Lào
Cai và từ ga Lào Cai về Xưởng với tổng tiền là 46.370.800đ.
Như vậy:
Giá mua ghi trên = 366,303 x 637.045 = 233.351.558 (đ)
hoá đơn
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

19
Chuyên đề thực tập
Chi phí = 1.105.190 + 46.370.800 = 47.475.990 (đ)
thu mua
Tổng giá NVL = 233.351.558 + 47.475.990 = 280.827.548 (đ)
thu mua
Đơn giá = 280.827.548/366,303 = 766.654 (đ/tấn).
NVL thu mua
- Trường hợp thu hồi phế liệu từ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp thì giá thực tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên

thị trường.
b, Tính giá xuất NVL:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO).
Ví dụ: Đầu tháng 6/2007 DN tồn kho 53,438 tấn quặng thô với đơn giá là
501.665đ/tấn.
Ngày 5/6 DN nhập kho 366,303 tấn quặng thô với đơn giá là 766.654đ/ tấn.
Trong tháng DN có các nghiệp vụ xuất như sau:
Ngày 01/6 xuất 5,79 tấn quặng thô cho sản xuất
Ngày 05/6 xuất 58 tấn quặng thô cho sản xuất
Ngày 07/6 xuất 10 tấn quặng thô cho sản xuất.
Ngày 14/6 xuất 118 tấn quặng thô cho sản xuất.
Ngày 27/6 xuất 62,817 tấn quặng thô cho sản xuất.
Tính giá quặng thô xuất dùng theo phương pháp FIFO?
Giá thực tế 5,79 tấn quặng thô xuất dùng ngày 01/6 là:
5,79 (tấn) x 501.665 (đ/tấn) = 2.904.640 (đ)
Lượng quặng tồn đầu kỳ còn lại là:
53,438 – 5,79 = 47,648 (tấn)
Vậy trong 58 tấn quặng xuất ngày 05/6 sẽ gồm 47,648 tấn quặng tồn ĐK và
(58-47,648) = 10,352 tấn quặng mới nhập kho.
Giá thực tế 58 tấn quặng thô xuất dùng ngày 05/6 là:
47,648 (tấn) x 501.665(đ/tấn) + 10,352(tấn) x 766.654 (đ/tấn)=31.839.736 (đ)
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

20
Chuyên đề thực tập
Giá thực tế 10 tấn quặng thô xuất dùng ngày 07/6 là:
10 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =7.666.540 (đ)
Giá thực tế 118 tấn quặng thô xuất dùng ngày 14/6 là:
118 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) = 90.465.172 (đ)
Giá thực tế 62,817 tấn quặng thô xuất dùng ngày 27/6 là:

62,817 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =48.158.903(đ)
Tổng số lượng quặng thô xuất kho là:
5,79 + 58 + 10 + 118 + 62,817 = 254,61 (tấn)
Tổng giá trị quặng thô xuất kho là:
2.904.640+ 31.839.736 + 7.666.540 + 90.465.172 + 48.158.903 =181.037.181 (đ)
2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.1. Thủ tục, chứng từ nhập xuất NVL:
a, Nhập NVL
Xuất phát từ kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu Phòng
Kế hoạch giao cho phòng vật tư kế hoạch thu mua nguyên vật liệu và các thiết
bị vật tư khác. Trên cơ sở đó, Phòng vật tư cử cán bộ đi khảo sát thị trường,
thu thập các bảng báo giá về loại nguyên vật liệu cần mua từ các nhà cung cấp
khác nhau. Sau đó, Phòng sẽ tổ chức chọn lựa đơn vị cung cấp được NVL
đảm bảo về chất lượng, kỹ thuật đề ra mà có giá cả hợp lý nhất rồi trình lên
Giám đốc tiến hành ký kết hợp đồng mua NVL.
Dựa trên hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp, định kỳ Phòng vật tư gửi
Đơn đặt hàng yêu cầu họ vận chuyển NVL tới công ty.
Khi NVL được chuyển đến công ty, Người giao hàng của đơn vị cung cấp
lập giấy đề nghị nhập kho lượng hàng trên.
Công ty PTCN & thiết bị Mỏ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng Vật tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số 78
Đặt hàng đơn vị: Tổng công ty Khoáng sản - TKV
Người mua: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư
Ngày nhận hàng: 05/06/07
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

21
Chuyên đề thực tập

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Quặng thô MNT tấn 366,303 637.045 233.351.558
2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Ngày 01 tháng 06 năm 2007
Trưởng phòng VT
Bảng 2.1 : Đơn đặt hàng
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO
Tôi là: Nguyễn Văn Trường
Căn cứ vào đơn đặt hàng số 78 của Quý công ty, nay đơn vị chúng tôi đã vận
chuyển hàng đến kho của công ty. Đề nghị phòng vật tư làm thủ tục để nhập
kho lượng hàng trên.
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Quặng thô MNT tấn 366,303 637.045 233.351.558
2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Ký tên
Bảng 2.2 : Giấy đề nghị nhập kho
Phòng Vật tư lập Ban kiểm nghiệm kiểm tra số lượng, chất lượng, quy
cách của vật tư để tiến hành nhập kho NVL trên.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 03 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Số:….

- Căn cứ Đơn đặt hàng số 78 ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Phòng Vật tư
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà Nguyễn Hoài Lam Phó phòng VT -Trưởng ban
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

22
Chuyên đề thực tập
+ Ông/Bà Mai Văn Huy Cán bộ kỹ thuật - Ủy viên
+ Ông/Bà Nguyễn Thị Sen Nhân viên kế toán - Ủy viên
+ Ông/Bà Trần Văn Tùy Thủ kho - Ủy viên
+ Ông/Bà Nguyễn Văn Trường Đại diện bên bán
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên VT Mã số Phương
thức kiểm
ĐVT SL theo CT Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng quy
cách, phẩm
chất
SL không
đúng quy
cách, phẩm
chất
1
Quặng thô
Manhêtít
MNT Tấn 366,303 366,303
2 Búa nghiền Cái 78 78
3 Bi thép Kg 1.200 1.200

4 Than Tấn 45 45
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu, cho nhập kho.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đại diện bên bán
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm
Đại diện của hai bên bàn giao Hóa đơn GTGT và nhập kho lượng NVL trên.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT-3L
HS/2007B
0105798
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty Khoáng sản - TKV
Địa chỉ: 226 Lê Duẩn - Đống Đa - HN.......................................................
Số tài khoản:...............................................................................................
Điện thoại: 04.5180.141 Fax: 04.8510.724
Tên đơn vị khách hàng: Công ty Phát triển Công nghệ & Thiết bị Mỏ
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

23
Chuyên đề thực tập
Địa chỉ: Số 3 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội
Tài khoản: 710A – 00003 Ngân hàng công thương Chương Dương Hà Nội.
Mã số thuế
0 1 0 0 8 8 8 8 2 2
Điện thoại: (84.4) 8.647.871, Fax: (84.4) 8.641.564.
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán…….. MS 0102109239
STT Tên hàng hoá, DV Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Quặng thô Manhêtít Tấn 366,303 637.045 233.351.558

2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Cộngtiền hàng: 332.439.102
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 16.621.955
Tổng cộng tiền thanh toán 349.061.057
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi chín triệu, không trăm sáu mươi mốt
nghìn, không trăm năm mươi bảy đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Bảng 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng
Phòng Kế toán ghi vào bảng kê thanh toán như sau:
Bảng kê thanh toán
Ngày 05 tháng 06 năm 2007
Số:…
Chứng từ Nội dung TK Số lượng Đơn giá Thành tiền
NT
SP
Quặng thô 366,303 766.654 280.827.548
18 CTP mua quặng thô 141 1.105.190
05 Vchuyển quặng thô 331 366,303 126.591 46.370.800
05-06
Hđơn Xđ công nợ trả Tổng

cty KS-TKV
331 366,303 637.045 233.351.558
Búa nghiền 78 30.000 2.340.000
05-06
Hđơn Búa nghiền 331 78 30.000 2.340.000
Bi thép 1.200 7.618,928 9.142.714
05-06
Hđơn Bi thép 331 1.200 7.618,928 9.142.714
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

24
Chuyên đề thực tập
Than 45 891.752 40.128.840
05-06
Hđơn Than 331 45 891.752 40.128.840

Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập KT tổng hợp
Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán
Đồng thời trên cơ sở này, kế toán lập Phiếu nhập kho, thủ kho chỉ ghi
phần số lượng còn kế toán sẽ ghi phần đơn giá và thành tiền.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở quyển.
Liên 2 giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán.
Liên 3 giao cho người nhập hàng.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2007

Số:18….
Họ và tên người giao: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư
Theo Bảng kê TT số …ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Phòng kế toán
Nhập tại kho: Xưởng MNT
STT Tên, quy
cách VT
MS Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
CT Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Quặng
thô MNT
tấn 366,303 766.654 280.827.548
2 Búa
nghiền
cái 78 30.000 2.340.000
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

25

×