Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

224 12 vận hành Kế toán tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.72 KB, 70 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
mời hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm
tông đản hà nội.
lời nói đầu.
Trong nền tế thi trờng,kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp đều ảnh hớng
trực tiếp hay gián tiếp đến lợi ích của nhiều đối tợng khác nhau. Đó là nhà nớc,
ngời sở hữu doanh nghiệp, ngời cung cấp tín dụng, cũng nh ngời lao động v. v. .
.để phản ảnh điều này thông tin hạch toán kế toán trong một doanh nghiệp là một
công cụ quan trọng, ngày càng đợc nhiều ngời quan tâm.
Mặt khác một doanh nghiệp hình thành đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
cạnh tranh trên thị trờng một cách có hiệu quả. Đòi hỏi các nhà lãnh đạo doanh
nghiệp phải tìm ra nghệ thuất kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm có một
định hớng đúng đắn đa doanh nghiệp mình phát triển theo quy luật , đúng pháp
luật của nhà nớc, đủ sức về mõi mặt trên chiến trờng kinh tế hiện nay. Giúp cho
các nhà quản lý doanh nghiệp có những quyết định đúng đẳn trong tầm nhìn chiến
lợc thì hạch toán kế toán là một công cụ đắc lực theo suốt chẵng đờng phát triển
của doanh nghiệp.Bới hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của
hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế kinh doanh doanh nghiệp.
Từ những vị trí đó mà thời gian thực tế tại Xí nghiệp chế biến thực phấm Tông
Đản Hà Nội ,em đã da ra những vấn đề cơ bản của công tác hạch toán kế toán mà
xí nghiệp đang áp dụng hiện nay.
Tạo điều cho những ngời muốn quan tâm về công tác hạch toán kế tại Xí nghiệp
chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội hiểu một cách đúng đắn.Bài viết của em đã
nêu lên có hệ thống khái quát về 12 vận hànhhạch toán kế toán mà Xí nghiệp thực
tế đang áp dụng. Trong mỗi vận hành hạch toán kế toán em đã đa ra các cách thức
, phơng pháp ,số sách chứng từ cụ thể và hơn nữa sau mỗi phần trình bày em lấy
thêm dận chứng số liệu thực tế tại phòng kế toán Xí nghiệp để minh hoạ cho lời
1


CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
viết của mình , Từ đó ngời đọc có thể nắm bắt một cách chi tiết, thiết thực khi tìm
hiếu về hạch toán kế toán taị Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội.
Tuy nhiên với sự giúp đợ, quan tâm của nhà trờng cũng nh các cô chủ tại Xí
nghiệp , em đã cố gắng hoàn thành bài viết của mình đúng quy định, nhngvới kiến
thức có hạn bài viét của em không thể không có những thiếu sót nhất định. Em
mong thầy cô giáo và bạn đọc quan tâm chân thành góp ý để tăng thêm kiến thức
trong em .
Em chân thành cảm ơn !
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
PHầN I.
đặc điểm chung về xí nghiệp chế biển thực phẩm tông đản
hà nội
1 quá trình hình thành và phát triển .
Ngày 13 tháng 08 năm 1996 Công ty thực phẩm miền bắc - Bộ thơng maị đ-
ợc thành lập theo quyết định số 699-MT /TCCD trên sự sát nhập các Công ty :
-Công ty thực phẩm miền Bắc .
-Công ty bánh kẹo Hựu nghị .
-Công ty thực phẩm xuất - nhập khẩu Nam Hà.
Công ty thực phẩm miền Bắc - Bộ thơng mại là một doanh nghiệp nhà nớc
kinh doanh cả ba lịnh vực : -sản xuất , kinh doanh , dịch vụ. Công ty có hệ thống
tài khoản độc lập, hòan toàn tự chủ về mặt tài chính . có t cách pháp nhân đợc mở
tài khoản tại ngân hàng nhà nớc Việt Nam , và sử dung con dấu riêng theo quy
định của nhà nớc.
Ngay sau khi Công ty thực phẩm miền Bắc - Bộ thơng mại đợc thành lập,

Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản ra đời dựa trên sự sát nhập các phân xởng
sản xuất cơ bản , đó là :
+Xí nghiệp thực phẩm Thăng Long
+Xí nghiệp thực phẩm xuất- nhập khẩu Nam Hà.
+Vaò xí nghiệp chế biến thực phẩm miền Bắc - Bộ thơng mại.
Sau bốn năm đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh Xí nghiệp đã khẳng định
lại quá trình phát triển của mình một lần nữa bằng cách ngày 26 tháng 10 năm
2000 . Xí nghiệp chế biến thực phẩm miền Bắc - Bộ thơng mại đổi tên thành Xí
nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản - Hà Nội . Theo quyết định số 393
/TBMB /TC ngày 29 tháng 09 năm 2000 của Công ty thực phẩm miền Bắc và công
văn số 4218 /TM/TCCB ngày 20 tháng 09 năm 2000 của Bộ thơng maị . Xí nghiệp
chế biến thực phẩm Tông Đản - Hà Nôị là một đơn vị phụ thuộc Công ty thực
phẩm miền Bắc. Có trụ sở chính taị 203 Minh Khai -Hai Bà Trng - Hà Nội: ĐT
048624920.
Do đặc tính của Xí nghiệp là đơn vị phụ thuộc nên Xí nghiệp có chế độ hạch
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
toán phụ thuộc . Chuyên thu hoặc chuyên chi tại ngân hàng. Xí nghiệp đợc mở
con dầu riêng theo quy định hiện hành của nhà nớc .
2 Chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp.
a Chức năng:
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản - Hà Nội là một đơn vị phụ thuộc
Công ty thực phẩm miềm Bắc nên Xí nghiệp có các chức năng cơ bản sau:
- Tổ chức sản xuất chế biến các mặt hàng thực phẩm nh giò, chả, pa tê, xúc
xích, v.v ... các loại nớc chấm, bột gia vị dầu ăn . . .
- Tổ chức sản xuất chế biến các loại rợu, bia, nớc giải khát hơng bia v. v...
- Kinh doanh các loại bánh kẹo, đờng sữa và các mặt hàng nông sản thực
phẩm tiêu thụ trên thị trờng nội điạ, những mặt hàng thuộc phạm vi Công ty Xí

nghiệp sản xuất kinh doanh.
-Xí nghiệp có cửa hàng lớn và các quày bán buôn bán lẻ giới thiệu quáng cáo sản
phẩm của mình .
- Ngoài ra Xí nghiệp còn tiến hành dịch vụ cho thuê kho bãi v.v...
b Nhiệm vụ:
Xí nghiệp chế biến thực phâm Tông Đản - Hà Nội là đơn vị sản xuất kinh
doanh nhà nớc, hơn nữa thị trờng kinh doanh cũng nh địa bàn cơ sở trủ tại nớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam cho nên Xí nghiệp phải chấp hành các nhiệm
vụ cơ bản sau:
Chấp hành luật pháp nhà nớc, thực hiện các chế độ chính sách về quán lý và
sử dụng tiền vốn vật t, tài sản, nguồn lực, thế hiện hạch toán kinh tế báo toàn và
phát triển vốn .Thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nớc . Bảo toàn và phát triến vốn của
nhà nớc do Công ty giao, cũng nh nguồn vốn khác.
Xây dựng các phơng án sản xuất kinh doanh và dịch vụ phát triến theo mục
đích và chiến lợc kế hoạch của Công ty.
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Thực hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế với các thành phần kinh tế khác, khi
Công ty giao hoặc uý thác hợp đồng .
Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả .
Quản lý và sử dụng đội ngụ công nhân viên mà Xí nghiệp hiện có. thực hiện đầy
đủ các chế độ chính sách của nhà nớc đối với các cán bộ công nhân viên nhằm
phát huy cao độ tính sáng tạo của các cán bộ công nhân viên, ngời lao động trong
quả trình sản xuất kinh doanh phục vụ Xí nghiệp.
Sản xuất kinh doanh phải đúng ngành do Công ty quy định.
Đợc chủ động ký kết hợp đồng giao dịch, mua bán đầu t sản xuất và cơ chế
vật chất.
Đợc vay vốn sản xuất qua phòng tài chính kế toán của công ty.

Đợc áp dụng các hình thức trả lơng, thi tay nghề, nâng bậc thợ , tuyển chọn
nhân viên theo đúng chính sách của nhà nớc hiện hành.
Xây dựng các phơng án sản xuất kinh doanh và dịch vụ phát triển theo mục
tiêu chiến lợc của Công ty.
5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
3 Bộ máy quản lý của Xí nghiệp.
Sơ đồ bộ máy quản lý của xí nghiệp
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Xí nghiệp theo sơ đồ trực tuyến.
Ban giám đốc điều hành trực tiếp các phòng ban trong Xí nghiệp đồng thời
có thể điều hành thắng xuống các xởng sản xuất không thông qua các phòng ban
nếu khi cần thiết.
Các phong ban công tác qua lại với nhau thông qua công việc của mình cũng
nh điều hành trực tiếp xuống các xởng sản xuất.
Các xởng trực tiếp sản xuất theo kế hoạch của Xí nghiệp giao.
Cửa hàng 17 Tông Đản là đơn vị kinh doanh giới thiệu quáng các sản phẩm
của Xí nghiệp và Công ty chịu mõi sữ quản lí của ban giám đốc Xí nghiệp.
4 Cơ cấu tổ chức sản xuất của Xí nghiệp.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội là đơn vị trực thuộc Công
ty thực phẩm miền Bắc chức năng và nhiệm vụ do Công ty dao xuống thực hiện
dựa trên bộ máy tổ chức theo kiếu trực tuyến. Mỗi hoạt động của Xí nghiệp đều có
6
Ban giám đốc
phòng tổ
chức hành
chính
phòng kỹ
thuật sản

xuất
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán tài chính
Xưởng sản
xuất chế biến
Xưởng sản
xuất Rượu
Xưởng sản
xuất nước
giải khát hư
ơng bia
Cửa hàng 17
Tông Đản
Hà nội
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
sữ nhất quản từ trên xuống dới , các bộ phận độc lập nhng lại có mối quan hệ mật
thiết với các bộ phận chức năng tạo thanh một hệ thống thống nhất chặt chẽ trong
quá trình hoạt đông của mình.
Với sơ đồ bộ máy tổ chức đã nêu trên giúp Xí nghiệp phát huy chức năng
quyền hạn của mình, khá năng sáng tạo của các phòng ban cũng nh các cả nhân
trong Xí nghiệp để cùng phát triển chung theo mục đích của Công ty và Xí nghiệp
đề ra. .Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp bao gôm:
* Ban giám đốc Xí nghiệp : Gồm ba ngời.
+Giám đốc của Xí nghiệp: Đợc ban giám đốc Công ty thực phẩm miền Bắc -
Bộ thơng mại bổ nhiệm hay bại miện theo luật pháp hiên của nhà nớc. Là ngời
đứng đâù của Xí nghiệp và chịu trách nhiệm về mõi hoạt động trong Xí nghiệp tr-

ớc pháp luật, tập thể cán bộ công nhân viên, về sự tồn tại và đi lên của Xí nghiệp.
Giám đốc đợc tổ chức bộ máy quản lý mạng lơí sản xuất kinh doanh phù hợp với
chức năng nhiệm vụ của Xí nghiệp và quy đinh phân công quản lý của Công ty.
+Hai phó giám đốc là ngời giúp việc tham mu cùng giám đốc quản lý điều
hành Xí nghiệp. Đợc giám đốc đề bạt và sự tín nhiệm của tập thể cán bộ công
nhân viên trong Xí nghiệp .
Phó giám đốc một phụ trách về kỹ thuật sản xuất giúp giám đốc theo dọi
giám sát và lên kế hoạch sản xuất cho từng Xởng và toàn Xí nghiệp.
Phó giám đốc hai phụ trách về hành chính và kinh doanh, giúp giám đốc
trong công tác tố chức quản lý và lên kế hoạch kinh doanh trong Xí nghiệp.
*Phòng tổ chức hành chính.
Tham mu cho giám đốc về.
Tổ chức nhân sự, tổ chức bộ maý quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh,
công tác quản lý cán bộ, hồ sơ cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp.
Cân đối tiền lơng tuyển dụng lao động hắn hạn , dài hạn điều chỉnh lao động
giữa các xởng, giải quyết, quyết định cho cán bộ công nhân viên thôi việc về hu,
7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
mất sức hay kỹ luật v.v. . .
Căn cứ vao chế độ chính sách của nhà nớc để giải quyết các vấn đề củ thể, và
chế độ bao hộ lao động, BHYT,và chế độ bồi dợng . v. v . . . cho công nhân viên
trong Xí nghiệp.
Xây dựng kế hoạch lao động quỹ tiền lơng hàng năm, quy chế hoá các
nguyên tắc trả lơng , tiền thởng, xác định đơn giá tiền lơng, các định mức lao
động.
Công tác đào tạo mới, thi nâng bậc công nhân, bồi dợng cán bộ quản lý tổ
chức, hớng dận các đoàn thể tham gia thực tập.
*Phòng kế toán tài chính .

Tham mu cho giám đốc .
Quản lý toàn bộ nguồn vốn, các tài liệu số liệu liên kế toán tài chính , quyết
toán, tổng kiểm tóan tài sản hàng năm theo định kỳ của nhà nớc
Báo cáo kế toán tài chỉnh lên Công ty và nộp các khoản ngân sách cho nhà
nớc theo quy định tài chỉnh hiện hành.
Kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp qua hoạt động tài
chính .
Hàng năm hoặc hang quý tổ chức kiểm toán , khi cần thiết thì tiến hành
thanh tra tài chính đối vơí các thành viên trong Xí nghiệp.
Làm thú tục thanh lý và quản lý tốt tiền mặt điều hành và phân phối vốn
trong Xí nghiệp.
Bảo toàn và phát triển vốn tăng nhanh vòng quay của vốn .
*Phòng kinh doanh .
Là phòng chiụ trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trong nớc, phòng tham
mu cho giám đốc .
Lên kế hoạch kinh doanh của Xí nghiệp dựa trên thông tin phòng kế hoạch
8
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Công ty dao xuống .
*Phòng kỹ thuật sản xuất .
Là phòng quản lý về kỹ thuật đối với các xởng sản suất , giúp giám đốc lập
kế hoạch sản xuất với các dây chuyền công nghệ , công đoạn sản xuất tối u
-*Cửa hàng 17 Tông Đản.
Thực hiện chức năng và nhiệm vụ giới thiệu quáng cáo và tiêu thụ hàng hóa
sản phẩm làm ra của Xí nghiệp cũng nh sản phẩm Công ty sản xuất kinh doanh.
Phòng chịu mõi sữ quản lý trực tiếp của ban giám đốc Xí nghiệp.
*Ba xởng sản xuất.
Xởng sản xuất Rợu

Xởng chế biến
Xởng sản xuất nớc giải hơng bia
Trực tiếp sản xuất chế biến các mặt hàng Xí nghiệp quy định theo dây chuyền
công nghệ hiện có . cung cấp kịp thời đủ và đúng kế hoạch Xí nghiệp giao.
5 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Xí nghiệp.
Ngày nay hàng thực phẩm phong phú về chúng loại, đa dạng về mẫu mã, đàp
ứng đợc nhu cầu mong muốn của ngời tiêu dùng cả về số lơng, chất lợng, sự tiện
lợi về sử dụng. Nắm bắt đợc nhu cầu thị trờng Xí nghiệp mạnh dạn tiến hành tổ
chức sản xuất kinh doanh trên cơ sở đa mặt hàng, đồng thời Xí nghiệp luôn có đợt
kiểm dịch về thực phẩm, các quy định sử dụng thực phẩm trong quả trình sản xuất
đến tiêu dùng để đảm bảo an toàn thực phẩm cho khách hàng.
Mặt hàng sản xuất:
Các loại thực phẩm nguội nh Giò, Chả, Ba tê, các loại v. v. . . là mặt hàng
truyền thống của Xí nghiệp trên thị trờng.
Ngoài ra các mặt hàng mới nh Rợu hựu nghị các loại, nớc giải khát hơng bia,
Rợu nếp mới , Rợu nếp cẩm, v. v... đợc thị trờng chấp nhận và nhánh chóng chiểm
9
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
đợc u thể trên thị trờng đợc ngời tiêu dùng tin dùng.
Mặt hàng kinh doanh :
Là toàn bộ những mặt hàng mà Công ty thực phẩm miền Bắc sản xuất và
kinh doanh nh bánh kẹo Hựu nghị các loại mứt , kẹo lạc , kẹo hoa quả, bánh quy
cao cấp , bánh quy hải châu v. v . . .
Các mặt hàng kinh doanh trên có đặc điểm kinh tế nh sau:
Về kỹ thuật :
Mỗi mặt hàng có các đặc tính lý, hoá sinh, cơ học khác nhau và phục vụ cho
một nhu cầu sứ dụng nhất định. Xí nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh những mặt
hàng có những tiêu chuẩn đặc trng đó là những tiếu chuẩn đợc quốc tế hoá, mặt

hàng mà Xí nghiệp sản xuất ra cũng nh kinh doanh,đợc cục đo lờng chất lợng
kiểm tra các tiêu chuẩn thông số kỹ thuật .
Về mặt kinh tế:
Thực phẩm là loại hàng không thể thiếu trong sinh hoạt của con ngời . đó là
loại hàng hoá có tính chiến lợc đối với mỗi quốc gia. Nó đóng vai tro quan trọng
không nhỏ trong việc nâng cao đời sống ngời dân, hớng con ngời đến những nhu
cầu cao hơn ,tốt hơn .
Về mặt nghiệp vụ :
Kinh doanh hàng hoá trong nền kinh tế thị trờng đòi hỏi các nhà kinh tế, các
nhà sản xuất kinh doanh phải có kiến thức về kinh doanh , kỹ thuật và nghiệp vụ
chuyên môn . Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh chung nh các hàng hoá khác thì
thực phẩm đòi hỏi phải có nghiệp vụ riêng . Hàng thực phẩm phải đợc đảm báo về
chất lợng trong quả trình sản xuất , đóng gói , kiểm tra, giao nhận, vận chuyển ,
bảo quản .Hàng hoá khi nhận về, Xí nghiệp có thể huy động tiềm lực nội bộ vận
chuyển hàng hoá về kho, hoặc có thể thuê ngoài nếu khối lợng lớn . Còn sản phẩm
hành hoá sản suất chế biến thì đợc bảo quản ngay tại kho Xí nghiệp . Tại kho trạm
hàng hoá sản phẩm tuỳ theo đặc tính tính chất mà có sự bảo quản trông coi sử
dụng các thiết bị khác nhau. Ví dụ Rợu ,Bia thì phải bảo quản nơi thông thoáng,
10
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Bánh kẹo thì nơi kho ráo , còn các loại thực phẩm nguội, thực phẩm chế biến nh :
Giò chả, Pa tê xúc xích v. v... thì phải có thiết bị đặc biệt để bảo quản nhằm đảm
bảo chất lợng hàng hoá khi bán cho ngời tiêu dùng.
Nh vậy lịnh vực hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp là thực phẩm đây cũng
là lịnh vực lớn đầy tiềm năng . Ngời tiêu dùng ngày càng có nhu cầu cao đối với
các mặt hàng thuộc lịnh vực thực phẩm đối đời sống của họ ngày càng đợc nâng
cao .Nhu cầu của họ ngày càng đa dạng và phong phú,không chỉ quan tâm đến
chất lợng hành hoá, giá cả hàng hoá mà còn về cả thời gian cũng nh sự tiện lợi khi

sử dụng , bao bì , mậu mã. Điều này cũng mớ ra cho Xí nghiệp nhiều cơ hội kinh
doanh , nhng cũng nhiều yếu tố đòi hỏi Xí nghiệp phải có sự nhanh nhẹn , khéo
léo và niềm tin vào khá năng của mình.
6 TìNH HìNH CHUNG Về CÔNG TáC Kế TOáN ở Xí NGHIệP
a) Tổ chức bộ máy kế toán.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản Hà Nội là đơn vị trực thuộc Công ty thực
phẩm miền Bắc, có đầy đủ t cách pháp nhân .Gồm 3 Xởng nằm ở 2 khu vực Đồng
văn và Hà nội không có sự phân tán về quyền lực trong hệ thống quản lý kinh
doanh cũng nh hoạt động về tài chính. Do vậy mô hình kế toán của Xí nghiệp là
mô hình kế toán tập trung.
Bộ máy kế toán của Xí nghiệp gồm có:
Kế toán trởng.
Thực hiện hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động
sản xuất kinh doanh thông qua phó phòng kế toán để điều hành và kiểm soát hoạt
động của bộ máy kế toán ,chịu trách nhiệm về chuyên môn kế toán tài chính tại Xí
nghiệp.
Phó kế toán trởng.
Phụ trách về công tác tài chính, thống kê và thay kế toán trởng khi đợc uỷ quyền
và có trách nhiệm vụ trợ giúp kế toán trởng.
Kế toán thanh toán .
Hạch toán tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gứi ngân hàng, tiền vay theo dọi thu,
chi ngoại tệ kinh tế phát sinh trong quá trình mua bản thơng mại Xuất nhập khấu
( nếu có ).
Kế toán công nợ .
Hạch toán chi tiết và tổng hợp công nợ phải thu phải trả với ngời mua , ngời bán
và công nợ giữa các Xí nhiệp với Xí nhiệp , Xí nghiệp với Công ty.
11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

Kế toán tiền lơng , BHXH, và các khoản trích nộp.
Có nhiệm vụ thanh toán, tính toán với CNVC về tiền lơng , tiền thởng, các khoản
trích theo lơng theo chế độ hiện hành.
Kế toán chi phí tiêu thụ .
Hạch toán chi tiết tổng hợp chi phí bán hàng ,chi phí quản lý doanh nghiệp hạch
toán doanh thu và xác định kết qủa kinh doanh.
Kế toán vật t hàng hoá.
Hạch toán chi tiết tổng hợp các loại vật t hàng hoá nhập xuất tồn kho .
Kế toán thuế .
Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách về các khoản phí lệ phí .
Kế toán TSCĐ , XDCB, nguồn vốn.
Hạch toán về nguyên giá , tình trích khấu hao TSCĐ Lập các thú tục mua sám sửa
chữa lớn TSCĐ.
Thủ quỹ kiêm thống kê.
Quản lý tiền mặt thu chi tiền mặt theo dúng chứng từ cụ thể, hạch toán chi tiết
nhập xuất vật t nội bộ.
Kế toán tổng hợp.
Giúp kế toán trởng trong việc tạo lập các thông tin kinh tế , lập báo cáo định kỳ
để báo cáo cho Công ty và cơ quan nhà nớc quy định.
12
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
SƠ Đồ Bộ MáY Kế TOáN TạI Xí NGHIệP NHƯ SAU:
13
Phó kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền lư
ơng

BHXH
Kế
toán
thuế
Kế toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ
XDCB
nguồn
vốn
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
vật tư
hàng
hoá
Thủ
quỹ
kiêm
thống

Kế
toán
tổng

hợp
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
b)Tố chức hệ thống chứng từ kế toán .
Chứng từ kế toán là chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã
phát sinh và thực sự hoàn thành, là thông tin đầu vào ,dự liệu toàn bộ công tác kế
toán , toàn bộ chơng trình kế toán trên cơ sớ hệ thống chứng từ kế toán mà Xí
nghiệp áp dụng một cách hợp lý .
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình Xí nghiệp đã áp dụng ph-
ơng pháp hình thức kế toán nhật ký chứng từ. Các loại sổ kế toán đợc Xí nghiệp
sử dụng bao gồm: Sổ nhật ký chứng từ , sổ kê, bảng phân bổ, sổ chi tiết, sổ cái .
trình tự chi sổ kế toán theo sơ đồ hình thức nhật ký
chứng từ:
Ghi chủ: Ghi cuối ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
14
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ cái
Báo cáo tài chính
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
phần ii.

công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp chế biến
thực tông đản hà nội.
CHƯƠNG i:
Kế TOáN TàI SảN Cố định.
1 Khái niệm : TSCĐ là những t liệu lao động và những tài sản khác có giá trị lớn
và có thời gian sử dụng lâu dài .Theo quy định 1602TCQĐ/CSCT ngày 14 tháng
11- 1996 thì tài sản cố định phải có đủ hai điều kiện sau :
Có giá trị lớn hỏn 5000.000đồng.
Thời gian sử dụng từ một năm trớ lên .
2 Đặc điểm của TSCĐ . Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh(SXKD)
thì TSCĐ bị hao mòn về mặt giá trị có hai loại hao mòn .
15
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+Hao mòn hựu hình có thể nhìn thấy đợc .
+Hao mòn vô hình giá TSCĐ do sự tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản bị hao mòn dần và giá trị
của nó bị chuyến dịch từng phần vào chi phí kinh doanh . Đối với những tài sản có
hình thái vật chất thì trong quả trình sử dụng nó hầu nh không thay đối hình thái
vật chất ban đầu.
3 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
Tổ chức ghi chép phản ảnh chính xác đầy đủ và kịp thời về số lợng TSCĐ hiện có
và giá trị của chúng.
Tình hình tăng giám và sử dụng TSCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ và chi phí SXKD giảm định
chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn hình thành do trích khấu hao TSCĐ vào chế độ
quy định .Tham gia lập dữ toán sửa chữa TSCĐ phản ảnh kịp thời chính xác chi
phí sửa chữa và tình hình thực hiện chi phí sửa chữa đó . Hớng dận kiếm tra các bộ
phận đơn vị phụ thuộc Xí nghiệp thực hiện đầy đủ các chế độ ghi chép ban đầu về

TSCĐ, mở sổ cần thiết và hạch toá TSCĐ theo đúng chế độ và phơng pháp quy
định . Tham gia kiếm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nớc lập báo cáo
của TSCĐ và tiến hành phân tích tình hình trang bị huy động , bảo quản TSCĐ.
4Phân loại TSCĐ.
a) Phân loại theo hình thái biểu hiện .
Theo hình thái biểu hiện TSCĐ đợc chia làm bốn loại .
+TSCĐ hữu hình
+TSCĐ vô hình
+TSCĐ thuê tài chính
+Đầu t dài hạn (TSCĐ tài chính)
b)Phân loại theo tính sở hữu của TSCĐ.
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc chia làm các loại sau :
TSCĐ dùng cho SXKD là những TSCĐ dùng cho các mục đích kinh doanh của Xí
nghiệp.
TSCĐ hữu hình gồm :
Nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phơng tiện vận tải thiết bị truyền dẫn,
thiết bị công cụ quản lý và những TSCĐ khác v . v . . .
_TSCĐ vô hình bao gồm : Quyền sử dụng đất, chi phí thànnh lập Xí nghiệp , chi
phí nghiên cứu phát triến , chi phí nghiên cứu bằng phát minh sáng chế v. v . ..
TSCĐ dùng cho mục đích quản lý an ninh quốc phòng .
TSCĐ nhận gứi hộ cất hộ cho đơn vị bán , hay giữ hộ nhà nứơc theo quy định của
cơ quan nhà nớc có thẩm quyền .
c)Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành .
Theo cách phân loại này TSCĐ đợc chia thành làm các sau :
TSCĐ thuộc nguồn ngân sách cấp nh các TSCĐ nhà nớc cấp hoặc đợc xác đinh t
nguồn vốn của ngân sách nhà nớc , hoặc đợc xây dựng mua sắm bằng nguồn đầu
t .
TSCĐ thuộc nguồn vố bố sung gồm những TSCĐ xây dựng mua sắm bằng vốn
quỹ chuyên dùng của Xí nghiệp đó là các quỹ đầu t phát triến, quỹ phúc lợi hoặc
TSCĐ đợc biểu tặng, viện trợ không hoàn lại v. v...

16
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
TSCĐ thuộc nguồn vốn vay đó là TSCĐ đợc mua sắm băng các quỹ vốn vay từ
ngân hàng, t các tố chức tín dụng hoặc các đối tợng khác ...
TSCĐ thuộc nguồn liên doanh bao gôm TSCĐ do các bên tham gia liên doanh
đóng góp hoặc đợc xây dng t các nguồn đầu t xây dựng cơ bản do các bên tham
gia tài trợ
d)Phân loại TSCĐ theo công dụng và tính sử dụng theo cách phân loại này TSCĐ
đợc chia làm bốn loại . TSCĐ dùng cho kinh doanh là những TSCĐ hựu hinh, vô
hinh đợc dùng vào hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp.
TSCĐ hành chính sự nghiệp đó là tất cả TSCĐ chí dùng cho hành chính sự nghiệp
TSCĐ dùng cho phúc lợi là những TSCĐ đợc hình thành từ quỹ phúc lợi do Xí
nghiệp quản lý và sử dụng cho mục đich phúc lợi -
TSCĐ chờ xử lý là tất cả TSCĐ đã h hóng chờ thanh lý, TSCĐ không cần dùng,
TSCĐ đang tranh chấp chờ giả quyết.
5 Đánh giá lại Nguyên giá tài sản cổ định (NGTSCĐ) .
Là toàn bộ các chi phí thực tế mà Xí nghiệp chi trả hoặc chấp nhận nợ để có
TSCĐ cho tới khi đa TSCĐ vào hoạt động bình thờng của Xí nghiệp. Bao gồm :
Giá mua thực tế , chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử, thuế, lệ phí trớc bạ (nếu
có)
a) Nguyên giá TSCĐ thay đối theo ba cách sau
+Đánh giá lại TSCĐ
+ Nâng cấp lại TSCĐ bằng cách sửa chữa, cái tạo trang bị TSCĐ.
+Tháo dợ bớt một số bộ phận TSCĐ.
- NGTSCĐ hữu hình
*Trờng hợp mua sắm TSCĐ
giá mua chiết khấu chi phí vận chuyển thuế trớc
bạ

NGTSCĐ = thực tế _ giám giá + lắp đặt chạy thứ + (nếu
có). do xí nghiệp áp dụng VAT theo phơng pháp khẩu trừ nên NGTSCĐ là
giá cha có VAT).
*Trờng hợp TSCĐ đầu t xây dựng cơ bản
NGTSCĐ =giá trị thực tế + các chi phí khác + thuế và lệ phí trớc
bạ của công trình có liên quan
+ ( nếu có)
XDCĐ
TSCĐ loại đợc cấp, điều chuyển đến :
giá tri còn lại chi phí khác
NGTSCĐ = trên sổ kế toán + có liên quan
đơn vị cấp, di chuyển đến
TSCĐ loại cho biểu tặng hoặc nhận góp vốn liên doanh hoặc nhân góp vốn
liên doanh.
17
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Giá trị theo đánh giá của hội đồng giao nhận và các chi phí
NGTSCĐ = mới trớc khi dùng nh chi phí tân trang sửa chửa chi phí lắp đặt
chảy thử mà bên nhận phải chi trả trớc khi đa TSCĐ vào sử
dụng.
*NGTSCĐ vô hình :
Là toàn bộ các chi phí thực tế mà Xí nghiệp đã chi ra có liên quan tới sử hình
thành TSCĐ vô hình. Dó là tất cả chi phí liên quan tới tiền thuê đất hay tiền sử
dụng đất trả một lần, chi phí cho đền bù san lấp mặt bằng , lễ phí trớc bạ nếu có
Trờng hợp chi nhiều kỳ nhiều năm nhng trả một lần thì đợc phân bổ vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong các kỳ hạch toán mà không tính vào Chi phí về lợi thể
thơng mại
*NGTSCĐ thuê chính .

GNTSCĐ thuê tài chính là phần chênh lệch giữa tổng số nợ phải trả cho hơp
đồng và và tổng số lại đơn vị thuê phải trả cho suất thuê ghi trong hợp đồng .
Nếu trong hợp đồng thuê TSCĐ đã xac định trổng số tiền bên thuê phải trả cho cả
giai đoạn thuê trong đó ghi rõ số tiền thuê lại
NGTSCĐ = Tổng nợ - Số lại phải trả * Số năm thuê
Thuê tài chính Phải trả Theo năm TSCĐ
Nếu hợp đồng thuê TSCĐ đã xác định tổng số tiền bên thuế phải trả cho cả giai
đoạn thuê trong đó ghi rõ số tỷ lễ lãi suất phải trả theo năng suất
NGTSCĐ = G 1 G:Tổng nợ phải trả
(1+L)
n
L Tỷ lệ lại suất theo năm.
n số năm thuê TSCĐ.

2.
2.
Gía trị còn lại trên sổ kế toán .
Gía trị còn lại trên sổ kế toán .


Giá trị còn lại = Nguyên giá _ số khẩu hao
Giá trị còn lại = Nguyên giá _ số khẩu hao
luỹ kế của TSCĐ
Số khẩu hao luỹ kế của TSCĐ là tổng cộng số khẩu hao đã trích vào chi phí
sản xuất kinh doanh qua các kỳ kinh doanh tính đến thời điểm xác định giá
trị còn lại củaTSCĐ.
18
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

6 Quy trình hạch toán TSCĐ tại Xí nghiệp ché biến Tông Đản Hà Nội.

Diễn giải:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Quan hệ đối chiếu:
7 Kế toán chi tiết
a) Chứng từ thú tục kế toán.
Khi nhận TSCĐ hoặc chuyển giao TSCĐ cho đơn vị khác đều phải lập biên bản
giao nhận TSCĐ theo nội dung chủ yếu đã đợc ghi theo từng chiêu thức .Căn cứ
biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan khác. kế toán lập thẻ kế toán
cố định cho từng đối tợng ghi TSCĐ . Thẻ TSCĐ đợc lập xong phải đăng kỷ vào số
đăng kỷ TSCĐ. Kế toán còn phải mở số chi tiết TSCĐ . Số chi tiết TSCĐ đợc theo
dọi cho từng TSCĐ phân theo từng nguồn hình thành khẩu hao TSCĐ qua từng
năm . Mội năm TSCĐ đợc ghi một dòng theo thứ tự và kết cấu TSCĐ đối với nhiều
TSCĐ cùng loại , có đặc điểm kỷ thuật giống nhau, cùng mua sắm một lúc .
19
Chứng từ tăng
giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ Sổ đăng ký TSCĐ
NKCTsổ 9 Bảng phân bổ sổ 3 NKCT sổ 7
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Sổ chi tiết TSCĐ(số 5).
TK211,212,213.
NĂM

s
t

t
Loại và
tên
TSCĐ
Danh
điểm
TSCĐ
Nớc sx Năm
đa vào
sd
số
đã
hao
mòn
thời
gian sứ
dụng
nguyên
giá
KHT

năm
ghi
giám
TSCĐ
CTừ
Lý do
Cộng
với hình thức nhật ký chứng từ của Xí nghiệp thì kế toán TSCĐ dợc thực hiện trên
nhật ký chứng từ

NHậT Ký CHứNG Từ Số 9
Thủ tục chứng từ kế toán giám TSCĐ.
Việc chuyến giao TSCĐ cho đơn vị khác trong một đơn vị tố chức kinh tế phải đ-
ợc cơ quan cấp trên đồng ý và phải báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp biết.
đối với TSCĐ không cần dùng Xí nghiệp phải báo cáo cho cơ quan cấp trên để có
khế hoach điều chuyển cho đơn vị khác trong cùng một tổ chức kinh tế sau 90
ngày không nhận đợc ý kiến đợc phép nhợng phải có biên bán giao nhận TSCĐ .
Đối với TSCĐ h hóng không thể sử dụng đợc , những tài sản lạc hậu về mặt kỹ
thuật ,. . . không thể nhớng bán đợc thì doanh nghiệp có thể tiến hành thanh lý .
Khi thanh lý TSCĐ , ban thanh lý có nhiệm vụ tố chức thực hiện vũ thanh lý TSCĐ
. Lập biên bản thanh lý TSCĐ biên bản này để có căn cứ ghi giám TSCĐ . Một
TSCĐ giám đều phải căn cứ vào chứng từ giám để ghi giám TSCĐ vào số chi tiết
số chi tiết số 5 số chi tiết TSCĐ .
b) Kế toán chi tiết TSCĐ .
Khi có TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân này nào đều phải có, ban kiếm nghiệm
TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu TSCĐ. Sau đố cùng với bên giao TSCĐ để lập biên
bản giao nhận TSCĐ . Biên bản này đợc lập cho từng TSCĐ, hoặc có thế lập chung
cho một biên bản cho nhóm TSCĐ gồm nhiều TSCĐ cùng loại có dặc điểm ký
thuật giống nhau do cùng một thời điểm giao nhận và giao cùng một thời điểm.
Biên bản giao nhận TSCĐ lập xong đợc chuyển về phòng kế toán cùng với lý lịch
TSCĐ, các tài liệu các tài liệu kỹ thuật và chứng từ có liên quan nh hoa đơn vận
chuyển .
20
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Tại phòng kế toán ăn cứ vào các tài liệu trên kế toán lập thẻ TSCĐ tơng ứng với
từng biên bản giao nhận TSCĐ nhằm dệ phát hiện nếu nh bị mất mát ,lạc thẻ đồng
thời căn cứ vào các tài liệu trên kế toán ghi vào số chi tiết TSCĐ ( số chi tiết số 5).
8 Kế toán tổng hợp TSCĐ .

a) Tài khoản sử dụng.
TK:211 TSCĐ hữu hình.
TK:212 TSCĐ vô hình
TK:214 Hao mòn TSCĐ.
Ngoài ra còn có các TK liên quan khác nh các TK sau :
TK:411 Nguồn vốn kinh doanh
TK: 414 Quỹ phát triển kinh doanh
TK:441 Nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản
TK:241 Xây dựng cơ bản dớ dang
b) Kế toán tăng giám TSCĐ.
Trờng hợp đợc Công ty đồng ý cho Xí nghiệp mua TSCĐ
Nợ TK 211 giá mua
Nợ TK 133 VAT
Có TK 112,111,331 ( tổng giá thanh toán).
Nếu quyết định phê bằng nguồn vốn kinh doanh chí ghi tăng TSCĐ không ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh đồng thời ghi đơn : Có TK 009 nguồn vốn kinh
doanh.Nếu cha có nguồn trang trải: Chí ghi tăng TSCĐ còn nguồn vốn khi nào có
nguồn Công ty y duyệt từ nguồn nào Xí nghiệp mớ đợc ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh.
Trờng hợp các công trình cơ bản hòan thành đợc Công ty phê duyệt
TRờng hợp 1 Nếu đầu t bằng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 211.
Có TK 241 Đồng thời Có TK 009 Nguồn vốn kinh doanh
21
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
TK 111,112,331 TK 211,212,213 TK 241 TK911 TK721 TK152,153
TK133


TK 334
TK 821
TK412 TK 3331
TK 111,112

TK 411
TK 421
c)Kế toán khấu hao TSCĐ.
Phơng pháp tính hao mòn và trích khấu hao .
Căn cứ vào nguyên giá và thời gian sứ dụng của TSCĐ. Xí nghiệp xác định thời
gian củTSĐ và đăng ký cho cơ quan tài hính cấp trên quản lý.
Phơng pháp khấu hao đều theo thời gian áp dụng theo cách sau.
NGTSCĐ.
Mức tính khấu hao trung bình năm của TSCĐ = Số năm sứ dụng
Mức tính khấu hao trung bình tháng = Mức tính khấu hao trung bình năm /12
tháng .
22
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Ví dụ năm 1999 Xí nghiệp Mua một máy biến thể giá mua là 130.000.000
đồng.
Chi phí vận chuyển là 5.000.000 đồng, chi phí lắp đặt chạy thứ là 15.000.000.thời
gian sứ dụng của tài sản này là 15 năm
Vậy mức khấu hao trung bình năm của máy biến thế này là:
130.000.0000 +5.000.000 +15.000.000/15 =10.000.000 đồng.
Mức khấu hao tháng =10.000.000/12 =
Mức tính khấu hao cho năm cuối cùng thời gian sứ dụngcủa TSCĐ đợc xác định là
hệ số NGTSCĐ và khấu hau luỹ kế của thực hiện của TSCDD đó
Đối với TSCDD thuê tài chính sử dụng ghi trong hợp đồng

Trờng hợp sử dụng hay nguyên giá TSCDD thay đổi doanh phải xác định mức
trích khâu hao hàng năm bằng lấy giá trị còn lại trên số kế toán chia cho thơi gian
sử dụng
Do khâu hao của xí nghiệp đợc tính theo nguyên tắc tròn tháng nên để đơn giá cho
việc tính toán xí nghệp quy định TSCDD lớn hơn hoawc nhỏ trong tháng thì tháng
sau mới tính và thôi tính khâu hao
Số khâu hao phải trích tháng này bằng số khâu hao trich tháng trớc cộng khấu hao
tăng và giảm
2 Kế toán hao mòn và phân bố chi phí khâu hao tài sản cố định
Hàng tháng khi trích TSCDD tính vào chi phí sản xuất kinh doanh kế toán ghi
Nợ TK627 chi phí sản xuất
NợTK641CPBH
NợTK642 cho CPQLPN
CóTK2141
đông thời ghi NợTK009.
Chủ ý : NHững TSCĐ của Xí nghiệp không tham gia vào hoạt động SXKD thì
khắc phải tính khấu hao TSCĐ không cần dùng hay cha cần dùng mà đã có quy
định của cơ quan thẩm quyền. TSCĐ khấu hao hết nhng vận sứ dunhj vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
3 Báng tính và phân bố khấu hao . (Bảng kê số 3)
Bảng phân bố số 3 căn cứ vào chứng từ tăng giám TSCĐ tháng trớc và thời gian
sứ dụng của từng TSCĐ đó .
Căn cứ vào bảng phân bố khấu hao tháng trớc .
Phơng pháp lập bảng.
Chỉ tiêu 1 :Căn cứ vào chỉ tiêu 4 bảng phân bổ tháng trớc ghi vào các cột phù hợp :
chỉ tiêu 2 Căn cứ vào chứng từ tăng TSCĐ và thời gian sứ dụng tính ra mức kháu
hao tháng đang thời phân tích theo dọi í i tợng sứ dụng ghi vào các cột phù hợp .
Chỉ tiêu 3 :Sổ khấu hao giám tháng này can cứ vào chứng từ giám TSCĐ tháng tr-
ớc và thời gian sứ dụng để tính mức khấu hao tháng đồng thời phân tích theo đối t-
ợng sứ dụng ghi vào các cột phù hợp .

Chỉ tiêu 4 : Số khấu hao phải trích tháng này. IV=I+II+III .
ví dụ Trong tháng 1 có tình hình tăng giảm TSCĐ nh sau
1 Xây dựng cơ bản hoàn thành bản giao một nhà kho dùng cho bộ phận quản lý Xí
nghiệp trị giá 50.000.000 đồng thời gian sứ dụng 8năm .
23
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
2Thanh lý một xe ô tô tổ lái số 2 Nguyên giá 200.000.000.đồng thời gian 10 năm
đã khấu hao 195.000.000 đồng .
3 Giao một ô tô vân tải của Xí nghiệp cho đơn vị bạn đế góp vốn liên doanh
Nguyên giá 400.000.000 đồng đã khấu hao 100.000.000 đồng , thời gian sứ dụng
12 năm .
4 Thuê một cửa hàng để làm đại lý bán sản phẩm Nguyên giá 720.000 đồng thời
gian thuê theo hợp đồng 9 năm, thời gian sứ dụng 12 năm.
5 Số khấu hao trích tháng này trên bảng phân bổ số 3 tháng 1 năm 2001
Toàn Xí NGhiệp: 25.000.000.000.Mức khấu hao :65.000.000.
TRong đó: TK 627 : -37.000.000.
Xe ô tô tổ lái 2 : 17.000.000.
Xe ô tô Xí nghiệp 20.000.000.
TK641: 10.000.000.
TK 642: 18.000.000.
Ta có bảng phân bố số 3 tháng 2 năm 2001 nh sau:
BảNG TíNH Và PHÂN Bổ KHấU HAO
Tháng 2 năm 2001 . đơn vị triệu đồng
Chỉ tiêu thời
gian
sứ
dụng
Toàn Xí

nghiệp
Nuyên
giá
Bộ
phân
Mức
khấu
hao
TK 627
ô tô tổ
lái 2 ô tô Xí
nghiệp
TK
641
TK 642 TK
241,
142
. . .
I Số khấu hao trích
tháng trớc
II Số khấu hao tăng
thángnay
Nhà kho
Đại lýbán SP
III Số KH giám
Xe ô tô
Xe vận tải
8
9
10

12

25.000
770
50
720
600
200
400

65
7,1875
5
17
1,6667
16667
20
3,333
3,333
10
6,6667
6,6667
18
0,5209
IV Số KH trich
tháng này
25170 67,188 15,334 16,667 16,66718,529
Kế toán sửa chữa TSCĐ .
-TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xất kinh doanh trong quả trình này phát
sinh các chi phí cho công tác sửa chữa . Do đó nếu sửa chữa có tính chất thờng

xuyên phát sinh đợc phép hạch toán vào chi phí .
24
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Nếu sửa chữa lớn thì phát sinh nhiều thì Xí nghiệp có kế hoạch trích trớc chi phí
sửa chữa
_ phơng pháp kế toán .
Nợ TK 241: Giá bán
Nợ TK 133: VAT
Có TK111, 112 Gia thực tế
Nợ TK 241: Tổng chi phí sứa chữa .
Có TK 152: Chi phí sứa chữa băng vật liệu.
Có TK 334: Chi phí tiền lơng công nhân viên sứ chữa .
Có TK 338 : Chi phí bao hiểm xã hội theo tiền lơng công nhân viên
Sc.
Nợ TK 335: Kết chuyển khi công trình hoàn thành .
Có TK 241
Nợ TK 627, 642. Trích trớc chi phí.
Có TK 335.
CHƯƠNGII.
Kế TOán VậT LIệU .
1 Khái niệm .
Vật liệu là đối tợng lao động đợc thể hiên dới dạng vật hoá là một trong 3 yếu tố
cơ bản cơ bản của quả trình sản xuất tạo ra sản phẩm cần thiết theo yêu cầu mục
đích đã lữa chọn. Thiếu vật liệu thì quả trình sản xuất không thực hiện đợc . Do đó
vật liệu rất quan trọng bới các lý do sau:
Vật liệu là cơ sớ vật chất cáu thành nên thực thể sản phẩm .
Vật liệu chiếm tý trọng rất lớn trong giá thành .
Vật liệu chính là TS giữ trữ sản xuất.

2Chứng từ kế toán.
Xí nghiệp chế biến thực phẩm Tông Đản chuyên sản xuất chế biến các mặt hàng
thực phẩm nh gìo , chả, pa tê, rợu ,nớc giải khát v.v. . .và chứng từ kế toán sứ dụng
là.
Phiếu nhập kho .
Phiếu xuất kho .
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho .
Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm hang hoá .
Mõi chứng từ kế toán phải đợc tổ chức luân chuyển hợp lý theo trình tự và
thờigian hợp lý , đợc ghi chép phán ánh trung thực , chính xác về số lợng và giá trị
25

×