Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Thống kê nguyên vật liệu xây dựng bằng hạch toán phần 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.69 KB, 7 trang )


57
Nguyên vật liệu của Xí nghiệp chủ yếu là xuất dùng phục vụ nhu
cầu sản xuất . Ngoài ra còn có thể xuất bán hoặc cho vay , vì vậy kế toán
NVL của Xí nghiệp sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức kế hoạch
- Báo cáo sử dụng vật tư
- Hoá đơn GTGT ( Trong trường hợp Xí nghiệp xuất bán cho đơn vị
khác )
Công ty đẫ sử
dụng giá thực tế để hạch toán trị giá NVL xuất kho
hàng ngày và áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân liên hoàn. Giá trị
NVL xuất kho được tính vào cuối ngày , do sử dụng máy tính nên áp dụng
phương pháp này là không khó khăn đối với kế toán NVL.
* Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức kế hoạch
Hàng tháng , căn cứ vào sản lượng định mức và định mức tiêu hao
NVL , phòng Kế hoạch- Vật tư lập “ phiếu lĩnh vật t
ư hạn mức theo kế
hoạch”. Phiếu này được lập làm 2 liên cho một hoặc nhiều loại vật tư : 1 liên
giao cho thủ kho giữ , 1 liên giao cho đơn vị sử dụng vật liệu . Khi lĩnh NVL ,
đơn vị sử dụng phải mang phiếu này xuống kho để làm căn cứ xuất kho. Thủ
kho có nhiệm vụ ghi vào sổ “ Nhật ký kho” số lượng thực tế NVL xuất kho
hàng ngày . Cuối tháng , căn cứ vào số liệ
u Phân xưởng thực tế để ghi vào sổ
kho cho Xí nghiệp và ghi vào cột “ Số lượng thực lĩnh” trên “ Phiếu lĩnh vật
tư hạn mức theo kế hoạch” . Vì vậy “ Phiếu lĩnh vật tư hạn mức theo kế
hoạch” không dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán NVL.
* Báo cáo sử dụng vật tư
Hàng tháng , thống kê Phân xưởng căn cứ vào tình hình thực tế NVL sử
dụng cho từng loại sản ph


ẩm để lên “ Báo cáo sử dụng vật tư” cho phân
xưởng . Khi đó kế toán NVL dùng số liệu trên báo cáo này để ghi sổ kế toán
liên quan .
* Phiếu xuất kho

58
Trường hợp đơn vị sử dụng NVL muốn bổ sung thêm loại NVL nào đó
thì phải yêu cầu với phòng Kế hoạch –Vật tư . Khi đó phòng Kế hoạch – Vật
tư sẽ trên cơ sở xem xét về tình hình sử dụng nguyên vật liệu tại Phân xưởng ,
số lượng NVL yêu cầu để quyết định lượng bổ sung và lập “ Phiếu xuất kho”

3. Tài khoản sử dụng
Kế
toán tổng hợp NVL của Xí nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
- TK 152 “ Nguyên vật liệu” mở chi tiết cho các tài khoản
TK 1521 “ Nguyên vật liệu chính”
TK 1522 “ Nguyên vật liệu phụ”
TK 1523 “ Nhiên liệu”
TK 1524 “ Phụ tùng thay thế ”
TK 1525 “ Thiết bị xây dựng cơ bản”
TK 1526 “ Bao bì ”
TK 1527 “ Vật liệu khác ”
- TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ” , mở chi tiết cho các tài
khoản
TK 6211 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Phân xưởng 1
TK 6212 “ Chi phí nguyên vật liệu trực ti
ếp cho Phân xưởng 2
TK 6213 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho Phân xưởng dịch vụ
TK 6214 “ Chi phí nguyên vật lệu trực tiếp cho Phân xưởng cơ điện
Và một số tài khoản khác như :

TK 331 “ Phải trả người bán”
TK 1331 “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá , dịch vụ”
TK 6272 “ Chi phí nguyên vật liệu cho sản xuất chung tại Phân
xưởng”
TK 6412 “ Chi phí nguyên vật liệu cho hoạt động bán hàng
TK 6422 “ Chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý chung c
ủa Xí
nghệp”

59
TK 111 “ Tiền Việt Nam”
TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
TK 241 “ Xây dựng cơ bản”
TK 141 “ Tạm ứng”

60
Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Tháng 01 năm 2004
Đơn vị tính: đồng
TK152 TK153
TT
Ghi Có các TK
Đối tượng
(Ghi Nợ các TK)
HT TT HT TT
1 Bánh quy Hương thảo PXI 1.006.325.500
2 Bánh ép PXI 6.446.600
3 Lương khô cacao PXI 74.670.700
4 Bánh quy 22 PXI 3.705.400
5 Bánh quy trái cây PXI 38.186.100

6 Bánh BLEND PXI 21.338.100
7 Túi hàng tết 6.114.400
8 Mứt hộp 45.342.900
9 Bánh quy L500g PXII 15.615.000
10 Bánh quy L300g PXII 963.573.000
11 Bánh vừng vòng + Sămpa PXII 18.837.900
12 Bánh bơ xốp PXII 160.738.900
Cộng TK 1541 2.360.894.500
13 TK1542: Điện nước 2.110.500
14 TK 627 -CPQLPX 18.159.300
- PXI 15.437.100
- PXII 2.722.200
15 TK 641 - CP bán hàng 258.300
16 TK 642 - CP quản lý PX 17.127.300
17 TK 5112 - Tiêu thụ vật tư 899.500
Tổng cộng 2.399.446.400
Ngày 31 tháng 01 năm 2004

61
Người lập biểu Trưởng ban tài chính
Công ty 22
Xí nghiệp 22

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2004
Mã số 01 - SKT
Số: 16
TK: 627 Đơn vị tính: đồng
Số hiệu tài
khoản

Số tiền
Trích yếu
Nợ Có Nợ Có
- Nguyên liệu, vật liệu 627 152 18.159.300
- Tiền lương - 334 9.046.500
- Kinh phí công đoàn - 3382 181.000
- BHXH, BHYT - 3382 719.000
- Chi tiền mặt - 111 3.661.000
- Khấu hao TSCĐ - 214 270.000.000
- Phân bổ chi phí vào giá
thành
1541 627 301.766.800
Cộng 301.766.800 301.766.800

Công ty 22
Xí nghiệp 22

SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí quản lý phân xưởng
SH: 627

Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
TK đối
ứng

Nợ Có

62
01 5/1 - Nguyên vật liệu 152 18.159.300
03 5/1 - Tiền lương 334 9.046.500
11 10/1 - Kinh phí công đoàn 3382 181.000
12 12/1 - BHXH, BHYT 3383 719.000
20 21/1 - Chi tiền mặt 111 3.661.000
24 25/1 - Khấu hao TSCĐ 214 270.000.000
35 31/1 - Phân bổ vào sản xuất chính 1541 301.766.800
Phát sinh 301.766.800 301.766.800

Công ty 22
Xí nghiệp 22
Phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 1 năm
2005
Số: 10 Mẫu số: 02-VT
Nợ: 1141TC/CĐKINH
Tế
Có: 1522 ngày 01 - 11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Đ/c Lê Thị Hằng địa chỉ (bộ phận): PX1
Lý do xuất: Dùng để sản xuất bánh quy Hương Thảo
Xuất tại kho: Đ/c Linh
Số lượng
TT Tên hàng ĐVT
Yêu cầu
Thực
xuất
Đơn gía Thành tiền

1 Bột mỳ Pháp Kg 5.000 5.000 3.600 18.000.000
2 Sữa đặc Kg 1.275 1.275 13.500 17.212.500
3 NaHCO3 Kg 350 350 3.200 1.120.000
4 NH4CO3 Kg 300 300 3.500 1.120.000
5 Vani Kg 40,5 40,5 180.000 1.050.000
6 Băng keo cuộn 80 80 9.000 720.000
Cộng 45.390.500


63
Cộng thành tiền: (bằng chữ): Bốn triệu ba trăm chín mươi ngàn năm
trăm đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 01 năm 2005
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Phụ trách cung
tiêu
Người
nhận
Thủ kho
Bảng 17:
Bảng tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
Tháng 01/2005
ĐVT: đồng
Tên sản phẩm Z nhập kho SL nhập kho Z đơn vị
Phân xưởng I
- Bánh quy Hương Thảo cũ 2.635.042.600 350.703 kg 7.510,75
- Bánh ép 110.786.180 7.073 kg 15.662,53

- Lương khô Cacao 556.579.320 39.208kg 14.195,44
Cộng 3.301.408.100

×