Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Thống kê nguyên vật liệu xây dựng bằng hạch toán phần 6 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.3 KB, 7 trang )


36
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Hạch toán NVL theo hệ thống sổ của hình thức này đơn rất đơn giản ,
số lượng sổ lại ít nên khối lượng ghi sổ không nhiều , số liệu kế toán tập trung
cho biết cả 2 chỉ tiêu thời gian và phân loại đối tượng ngay trên một dòng ghi
, do vậy dễ theo dõi kiểm tra . Tuy nhiên do tài khoản được liệt kê ngang sổ
nên khuôn sổ sẽ cồng kềnh khó bảo qu
ản trong niên độ và khó phân công lao
động kế toán . Nếu doanh nghiệp có ít tài khoản sử dụng , ít lao động kế toán ,
khối lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều , trình độ kế toán thấp thì áp
dụng hình thức này là có hiệu quả , không ảnh hưởng đến tốc độ cung cấp
thông tin cho quản lý cũng như độ chính xác của số liệu đã ghi.


2. Hình thức Nhật ký chung
Các sổ sử dụng để kế toán NVL theo hình thức Nhật ký chung bao gồm:
Sổ Nhật ký chung , Sổ Nhật ký mua hàng , Nhật ký chi tiền, Sổ cái các tài
khoản :152, 153, 621, 627, 641, 642 và các sổ, thẻ kế toán chi tiết khác phù
hợp với phương pháp kế toán chi tiết mà doanh nghiệp sử dụng .
Nhật ký chung là loại sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ về sự
biến động tăng giảm của từng loại NVL theo trình tự thời gian . Kế toán tiến
hành đồng thời cả việc hạch toán và đị
nh khoản ngay trên sổ này.
Sổ Nhật Ký Chung
Năm
Chứng từ Số phát sinh


NT ghi
sổ
SH NT
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Nợ Có

37



Sổ cái cũng là một loại sổ tổng hợp nhưng được dùng để mở cho từng tìa
khoản , doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu tài khoản thì có bấy nhiêu quyển Sổ
cái . Số liệu ghi vào sổ này là từ các sổ Nhật ký.
Sổ cái
Năm
Tên tài khoản
Số hiệu
Chứng từ Số phát sinh
NT ghi
sổ
SH NT
Diễn giải
Trang sổ
NKC
Số hiệu
TKĐƯ

Nợ Có



Khi có các chứng từ nhập , xuất kho vật liệu , kế toán tiến hành vào sổ
Nhật ký chung đầu tiên (vào tất cả các cột trừ cột 5). Đồng thời nếu doanh
nghiệp có nhu cầu theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp thì các
chứng từ này còn được ghi sổ Nhật ký mua hàng và sổ Nhật ký chi tiền . Sau
đó , số liệu được chuyển vào Sổ cái các tài khoản 152, 153, 621, , lúc này kế
toán mới ghi vào cột 5 trên sổ Nhật ký chung . Cuối tháng , cộng số liệu trên
các S
ổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh phần giành cho tài khoản 152,
153. Trên cơ sở số liệu của các sổ này trong suốt niên độ kế toán để lập các
báo cáo tài chính.
Sơ đồ ghi sổ kế toán nguyên vật liệu
Theo hình thức sổ Nhật ký chung



CT nhập, xuất kho
NVL
Nhật ký chung
S
ổ ái TK 152
Nh

t k
ý
mua


Báo cáo
TH nh
ập,

Sổ (thẻ) chi tiết NVL

38











Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu

Hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức sổ Nhật ký chung có ưu điểm
là ghi chép đơn giản , sổ cấu tạo đơn giản , rõ ràng nên dễ ghi , dễ kiểm tra
đối chiếu nhưng số liệu ghi chép trùng lặp nhiều. Hình thức này phù hợp với
mọi loại hình hoạt động cũ
ng như quy mô , trình độ và trong điều kiện lao
động kế toán bằng máy. Với điều kiện lao động kế toán thủ công , hình thức

này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản , trình
độ quản lý và kế toán còn thấp , bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình
tập trung và có nhu cầu phân công lao động kế toán .
3.Hình thức chứng từ ghi sổ
Để kế toán NVL theo hình thức này cần các loại sổ: Sổ đăng ký chứ
ng
từ ghi sổ , Sổ cái tài khoản 152 , 153 và các sổ kế toán chi tiết .


39
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cũng là một loại hình sổ Nhật ký để ghi
chép nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian nhưng không tiến hành định
khoản ngay trên sổ nay. Nó dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ,
quản lý chứng từ ghi sổ đồng thời để kiểm tra , đối chiếu số liệu trên bảng cân
đối số phát sinh.
Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ
Năm

Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ
Số hiệu Ngày tháng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
Số tiền
1 2 3 1 2 3


Cộng - Cộng cuối tháng
- Luỹ kế từ đầu năm



Hàng ngày , căn cứ các chứng từ nhập , xuất kho NVL hợp lý, hợp lệ
hoặc bảng tổng hợp chứng từ nhập , xuất , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi
sổ , trong đó bao gồm cả nội dung nghiệp và định khoản. Đồng thớ số liệu
cũng được chuyển vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , ( phần số tiền ) và sổ Cái
tài khoản 152 , 153. Đế
n cuối tháng , kế toán khoá sổ , cộng tổng tiền trên các
Sổ Cái và đối chiếu với kế toán chi tiết . Số liệu ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
là căn cứ cho kế toán lập bảng cân đối phát sinh cũng như các báo cáo tài
chính tại thời điểm kết thúc tài chính năm .
Sơ đồ trình tự kế toán nguyên vật liệu
Theo hình thức chứng từ ghi sổ




Phiếu NK, XK NVL
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152
Bản
g
CĐSPS
Sổ đăng ký
CT
GS
Báo cáo TH
N-X-T kho
NVL
Bảng TH CT
N, X kho
Sổ (thẻ) KT

chi tiết
NVL

40









Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Cách ghi chép theo hình thức Sổ này cũng đơn giản , dễ ghi và thống
nhất nên tiện cho công tác đối chiếu , kiểm tra . Mặt khác , sổ được thiết kế
theo kiểu tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hoá lao động kế toán trên cơ
sở phân công lao động nhưng cũng không khắc phục được nhược điểm ghi
chép trùng lặp của các hình thức ghi sổ
trên . Hình thức này phù hợp với mọi
loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh , đơn vị quản lý cũng như đơn vị hành
chính sự nghiệp. Kết cấu sổ đơn giản nên thích hợp với cả điều kiện kế toán
thủ kho công và lao động kế toán bằng máy .
4.Hình thức Sổ Nhật ký – Chứng từ
Các sổ sử dụng gồm
- Bảng kê số3 , số4, số 5, s
ố 6 và bảng phân bổ số 2

- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Nhật ký – Chứng từ số 5, NKCT số 6
- Sổ Cái tài khoản 152, 153
- Các sổ kế toán chi tiết NVL

41
Bảng kê số 3 dùng để tính giá thực tế NVL. Bảng này lấy số liệu từ
NKCT số 5 (Phần ghi Nợ TK 152, ghi Có TK 331), NKCT số 6 ( ghi Nợ
TK 152, ghi có TK 151) , NKCT số 2( ghi Nợ TK 152 , ghi Có TK 112),
NKCT số 1(ghi Có TK 111, ghi Nợ TK 152) và NKCT số 7
Bảng kê gồm tổng hợp giá trị NVL nhập kho và phần chênh lệch
giữa giá thực tế và giá hạch toán . Trên cơ sở đó tính ra hệ số giá vật liệu
, từ đó tiến hành tính ra vật liệu xuất dùng và tồn kho
Sổ
chi tiết TK 331 gồm 2 phần :
Phần ghi Có TK 331, ghi Nợ TK 152
Phần theo dõi thanh toán
Nguyên tắc ghi sổ này là mỗi người bán ghi một sổ hoặc một trang sổ ,
mỗi hoá đơn ghi một dòng theo thứ tự thời gian và theo dõi đến lúc thanh toán
xong.
NKCT số 5 là tổng hợp thanh toán với người bán về các khoản mua
NVL , hàng hoá , các lao dịch vụ khác . Gồm hai phần :
Phần ghi Có TK 331, ghi Nợ TK liên quan
Phần theo dõi thanh toán ghi Nợ TK 331
NKCT số 5 được mở mỗi tháng một tờ . Cuối tháng , căn c
ứ vào số tổng
cộng của từng lsổ chi tiết TK 331 kế toán ghi vào NKCT số 5 , mỗi người
bán ghi một dòng .
NKCT số 6: Dùng để theo dõi NVL đang đi đường trong kỳ chưa kịp về
nhập kho , ghi theo từng chứng từ và theo dõi liên tục cho đến khi nhận được

hàng.
Hạch toán nghiệp vụ xuất NVL được phản ánh trên bảng phân bổ số 2
rồi ghi vào các bảng kê : Bảng kê số 4 “ Tập hợp chi phí sản xuất theo phân
xưởng” ( Phần ghi Nợ TK 154, 621, 627, 631 và ghi Có TK 152, 153) ; Bảng
kê số 5 “ Tập hợp chi phí bán hàng” ,“ Chi phí quản lý” ( Phần ghi Nợ TK
641, 642 ghi Có TK 152 ); Bảng kê số 6 “ Chi phí trả trước”, Chi phí phải trả”
( Phần ghi Nợ TK 142, 335, ghi Có TK 152).

42
Cuối tháng số liệu tổng cộng của Bảng kê nói trên được ghi vào NKCT
số 7. Đồng thời số liệu từ NKCT số 5 , số7 , số 6 sẽ được chuyển vào Sổ Cái
TK 152, TK 153. Và số liệu của Sổ Cái này là cơ sở đối chiếu với “ Bảng
tổng hợp nhập , xuất , tồn kho vật liệu do kế toán chi tiết NVL cung cấp . Từ
đó tiến hành lập báo cáo tài chính cuối năm .

đồ trình tự kế toán nguyên vật liệu
Theo hình thức Nhật ký – Chứng từ












Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Nhật ký – Chứng từ kế thừa các ưu diểm của các hình thức ra đời trước
nó, đảm bảo tính chuyên môn hoá cao của sổ kế toán . Hầu hết các sổ kế cấu
theo kiểu một bên giảm 1/2 khối lượng ghi sổ . Mặt khác các s
ổ của hình thức
này kết cấu theo nguyên tắc bàn cờ nên tính chất đối chiếu , kiểm tra cao.
Mẫu sổin sẵn và ban hành thống nhất tạo nên ky cương cho việc ghi chép sổ
Phiếu nhậpkho,
xuất kho NVL
NKCT số 5,6,7
Bảng kê số
3,4,5,6
Bảng PB số 2
Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết NVL
Sổ cái TK 152
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn
kho NVL

×