Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề cuong môn lý thuyết tài chính potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.6 KB, 13 trang )

Câu1: Khái niệm, bản chất, đặc trưng, chức năng của tài chính
-k/n:tc là các hiện tượng thu vào bằng tiền và chi ra bằng tiền của các chủ thể kinh tế xh.
-bản chất của tc: là các quan hệ kinh tế trong phân phối tổng sp xh dưới hình thức
gtrị,thông wa đó tạo lập và sd các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu tích lũy cuả các chủ
thể trong nền ktế.
Hiện tượng tc,sự vận động của các quỹ tiền tệ là biểu hiện bên ngoài của tc, bh bên trong
bc của nó là mqh giữa người chi trả và người thu nhận vốn tiền tệ. đây là mqh giữa 2 chủ
sở hữu-mqh xh.
- đặc trưng:
+tc là những qh kt trong phân phối, tc phản ánh qh về lợi ích giữa người với ng trong quá
trình phân phối của cải qdan do họ sáng tạo ra
+ tc là môn khoa học về sự lựa chọn trong đầu tư, sự lựa chọn giữa nhu cầu của thị
trường, của xh, của con người và khả năng cho phép để qđịnh sx cái gì, bằng cách nào và
bán cho ai. Sao cho đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
+ tc luôn gằn liền với nhà nước, là công cụ quan trọng đẻ quản lý vĩ mô và vi mô nền
kinh tế,thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của Nhà nước.
+tc là những qhe kt qh tuền tệ, nhưng tc thể hiện sự thống nhất và tương đối giữa hiện vật
và giá trị.
- chức năng:
+ chức năng phân phối
• phân phối là sự phân chia tổng sp qd theo những tỉ lệ và xu hướng nhất định cho tiết
kiệm và tiêu dùng nhằm tích tụ,tập trung vốn để đầu tư phát triển kte và tman các nhu cầu
của NN xh và cá nhân.
• Đối tượng phân phối là của cải xh dưới hình thức gtri, là các nguồn tc,là tiền tệ đang
vận đọng 1 cak độc lập với tư cak là phương tiện thanh toán và phương tiện cất giữ trong
quá trình tạo lập và sd các quỹ tiền tệ.
• Chủ thể phân phối: NN,DN, các tổ chức xh, hộ gđ hay cá nhân dân cư
• Yc của phân phối: phân phối tc phải xđ quy mô,tỷ trọng của đtư trong tổng sp qd phù
hợp với khả năng và sự tăng trưởng kte ở mỗi thời kỳ nhất định. -Phân phối tc phải đảm
bảo giải quyết thoaar đáng giữa tiêu dùng,tiết kiệm và đtư PP giải quyết thỏa đáng các
qh cân đói trong nền kte qd cũng như trong từng khâu riêng biệt PP phải đảm bảo tạo


lập và chu chuyển nguồn vốn, bảo đảm qtrinh tái sx bthuong.
• Đặc điểm của phân phối tc:- pp của tc luôn gắn liền với sự hình thành và sd các quỹ tt
nhất định Pp của tc chỉ diễn ra dưới các hình thức gtri không kèm theo với sự thay đỏi
hình thái gtri Pp tc bao hàm cả qtrinh pp hàng đầu va qtrinh pp lai. Pp lần đầu sp xh là
sự pp đc tiiens hành trong lvuc sxcho những chủ thể tham gia vào quá trình sáng tạo ra
của cải vc hay thực hiện các dvu. Pp lại là tiếp tục pp những phần thu nhập cơ bản, sd
những quỹ tiện tệ chứa đựng những nguồn lực tc
• đã đc hình thành trong pp lần đầu ra phạm vi xh rộng hơn ỏ theo những chi tiết cụ thể
hơn trong mục đik của các quỹ tiền tệ.
+ chức năng giám đốc:
*gđ tc là qtrinh ktra, kiem soát các hđ tc nhằm phát hiện những ưu điểm để phát huy,
những tồn tại để khắc phục trong qtrinh pp tong sp qd.
*cnang giám đóc của tc luôn gắn liền với chức năng pp trong qtrinh pp bằng việc sd
tc-qtrinh vận động của các nguồn tc để tạo laapjsd các quỹ tiền tệ đã luôn có sự cần thiết
và khả năng kiểm soát các qtrinh đó.
*đặc điểm của gđ tc: -gđ tc là khả năng gđ khi sd tc như công cụ pp gđ tc có tính
toàn diện,thường xuyên liên tục, có tính kịp thời.
Câu 2: quỹ tiền tệ, đăc điểm quỹ tiền tệ
- Khái niệm: quỹ tt là 1 lượng nhất định các nguồn tc đả huy động đc để sd 1 mục dik
nhất định.
- đặc điểm:
* các quỹ tiền tệ luôn luôn biểu hiện các quan hệ sở hữu.sự vận động của các quỹ tiền tệ
có thể diễn ra trong phạm vi 1 hình thức sở hữu or giữa các hình thức sở hữu nhưng khi
kết thúc 1 giai đoạn vận đọng nào đó của quỹ thì mỗi chủ thể của hình thức sở hữu này
hay hình thức sở hữu khác sẽ nhận đc cho mình 1 phần nguồn lực tc như là 1 kết quả tất
yếu của qtrinh pp của cải xh dưới hình thức giá trị
* các quỹ tt bao giờ cũng thể hiện tính muck đik
VD: NSNN là quỹ tt đặc biệt của NN để phục vụ việc thực hiện chức năng của NN. Vốn
của DN phục vụ cho các quá trình sản xuất kd của DN. Ngân sách gđ phục vụ mục đích
tiêu dùng của gđ.

* tất cả các quỹ tt đều vận động thường xuyên, tức là chúng luôn luôn đc sử dụng và bổ
sung.là 1 dạng khác của sự vận động đó là nhằm các mục đik cụ thể nào đó, các quỹ lớn
đc chia thành các quỹ nhỏ VD: NSNN đc chia thành các quỹ phát triển kte,vh,gd,yte,xh,
quốc phòng, an ninh,…
- phân biệt bản chất quỹ tiền tệ và tài chính: tiền tệ về bản chất là vật nganng giá chung
trong trao đổi hàng hóa với chức năng thước đo giá trị, ptien lưu thông, ptien thanh
toán ,phương tiện cất trữ. Còn tc là phương thức vận động độc lập tương đối của tiền tệ
với chức năng phương tiện thanh toán và phương tiện cất trữ với đặc trưng riêng của nó
là tạo lập và sd ác quỹ tt khác nhau cho các mục đik tik lũy và tiêu dùng khác nhau.
Câu 3: Vị trí và nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính.
1. ngân sách nhà nước
- vị trí: là khâu chủ đạo trong hệ thống tc quốc gia
- nhiệm vụ:
+ động viên, tập trung các nguồn tc cho việc tạo lập quỹ tiền tệ của nhà nước
+ phân phối và sử dụng quỹ ngân sách cho việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xh
+ giám đốc, kiểm tra đối với các khâu tc khác và vs mọi hđ kt xh gắn liền với qtrinh thu
chi ngân sách
>> NSNN có vtro đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của hệ thống tc quốc gia và sự
phát triển kte xh của đất nước
2. tài chính doanh nghiệp
- vt: là khâu cơ sở trong hệ thống tc quốc gia
- nv:
+ bảo đảm vốn và phân phối vốn hợp lý cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh
+ tổ chức cho vốn chu chuyển 1 cách liên tục và có hiệu quả
+ phân phối thu nhập và lợi nhuận của DN theo đúng các quy định của nhà nước
+ ktra mọi quá trình vận đọng của các nguồn tc trong DN đòng thời kiểm tra mọi hđ sx
kd gắn liền với các quá trình đó
3. bảo hiểm
- vtr: là 1 khâu trong hệ thống tc quốc gia
- nv: + đc tạo lập và sd để bồi thường tổn thất và thiệt hại nhiều dạng cho những chủ thể

tham gia bảo hiểm tùy theo mục đích của quỹ
+ do khả năng tạm thời nhàn rỗi của các nguồn tc trong các quỹ bảo hiểm, các quỹ
này có thể đc sd tạm thời như các quỹ tín dụng
>> có thể coi bảo hiểm như 1 khâu tài chính trung gian trong hệ thống tc
4. tín dụng
- là 1 khâu quan trọng của hệ thống tc thống nhất, hđ của các tổ chức tín dụng có tính
chất chuyên nghiệp
- nvu: + tạo lập bằng việc thu hút các nguồn tc tạm thời nhàn rỗi theo nguyên tác hoàn trả
có thời hạn và có lợi tức. sau đó quỹ này đc sd để cho vay theo nhu cầu sx kd 0r đời sống
cũng như theo nguyên tắc hoàn trả có thời hạn và có lợi tức.
+ là cầu nối giữa người có khả năng cung ứng và người co nhu cầu sd tam thời các
nguồn tc
>> TD ko những có quan hệ với các khâu tc khác mà còn trở thành khâu tc trung gian
quan trọng trong hệ thống tc
5. tài chính các tổ chức xã hội
- các tổ chức xh là khái niệm chung để chỉ các tổ chức ctri xh, các đoàn thể xh….các tổ
chức này còn đc gọi các tổ chức phi chính phủ
- các quỹ tiền tệ chủa cacx tổ chức mày chủ yếu đc dùng cho mđ tiêu dùng hđ của các
tchuc đó. Số dư của chúng có thể tham gia thị trường tc thông qua các tổ chức tín dụng 0r
các hình thức khác
6. tài chính hộ gia đình
Trong dân cư quỹ tiền tệ đc hình thành từ tiền lương, tiền công, thu nhập của các thành
viên trong gđ do lđ 0r sx kd ,0r từ các nguồn khác nhau.
- quỹ này chủ yếu đc dùng cho nhu cầu tiêu dùng của gđ. 1 phần có thể tham gia vào
quỹ NSNN dưới hình thức nộp thuế, phí, lệ phí,tham gia vào các quỹ bảo hiểm theo theo
các mục đik bảo hiểm khác nhau , tham gia các quỹ tín dụng dưới hình thức gửi tiết kiệm.
cũng có thể đc sd đầu tư sx kd trong phạm vi kte hộ gđ 0r tham gia thịu trường tc qua
việc góp cổ phần, mua cổ phiếu, trái phiếu….
Câu 4: NSNN, đặc điểm và vai trò của NSNN
-NSNN là các khoản thu chi của NN trong dự toán đã đc cquan NN có thẩm quyền q’định

và đc thực hiện trong 1 năm để bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của NN
-có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm NSNN:
+ NSNN là bản đự tóan thu chi tc của NN trong 1 khoảng tgian nnhaats định thường là 1
năm
+ NSNN là quỹ tt tập trung của NN là kế hoạch tc cơ bản của NN
+ NSNN là những quan hệ kt phát sinh trong quá trình nhf nước huy động và sd các
nguồn tc khác nhau
- Đặc điểm của NSNN:
+ quỹ NSNN luôn gắn vs quyền lực của NN và việc thực hiện các chức năng của NN, đc
NN tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định.
+ NSNN luôn gắn chặt vs sở hữu NN chứa đựng lợi ích chung lợi ích công cộng.
+ NSNN cũng có những đăc điểm như các quỹ tiền tệ khác. Đc chia thành nhiều quỹ nhỏ
có td riêng và chỉ sau đó NSNN nới đc chi dùng cho những mục dik nhất định đã định
trước.
- Vai trò của NSNN
+ NSNN có vai trò rất quan trọng trong all hđ kt xh an ninh quốc phòng và đối ngoại của
đnc.
• NSNN là công cụ chủ yếu phân bổ trực tiếp 0r gián tiếp các nguồn tc quốc gia,định
hướng phát triển sx, hình thành cơ cấu kt mới thúc đẩy tăng trưởng kt ổn định và bền
vững: qua thu phần lớn nguồn tc quốc gia đc tập trung vào ngân sách nhằm đáp ứng nhu
cầu của NN, các khoản chi của NS có ý nghĩa quốc gia,có phạm vi tác động rộng lớn
nhằm vào các mục tiêu của chiến lược kt và thông qua hđ thu chi của vốn NS, NN thực
hiện việc hướng dẫn chi phối các nguốn tc ở các chủ thể khác trong xh
• NSNN là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát: khi giá
cả
của 1 loại hh nào đó lên cao, để kìm hãm và chống đầu cơ, CP đưa dự trữ hh đó ra thị
trường để tăng cung trên cơ sở đó sẽ bình ổn giá cả và kìm hãm lên giá đồng loạt, gây
nguy cơ lạm phát. Khi gía cả của 1 loại hh nào đó giảm mạnh có khả năng gây thiệt hại
cho người sx,CP sẽ bỏ tiền để mua hh đó theo 1 giá nhất định bảo đảm quyền lợi cho
người sx.

* NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực thu nhập, góp
phần giả quyết các vấn đề xh:thực hiện cb xh về thu nhập,đảm bảo ổn định cs các tầng
lớp dân cư và vtro kthjk thu nhập đv sự ptr đs vc tthan của ng lđ vs sự ptrien sx và khống
chế mức tiêu dùng phù hợp trình độ năng lực sx của nền kt hh nhiều thành phần đang
trong quá trình hình thành và phát triển.
* NSNN đối với việc củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy NN, bảo vệ đất nước và
giữ gìn an ninh: NSNN là công cụ tài chính quan trọng nhất để cung ứng nguồn tc cho hđ
của bộ máy NN từ TƯ đến xã phường.
* Vai trò kiểm tra của NSNN: ktra của NSNN gắn liền vớ quyền lực NN. Ktra NSNN đv
các hđ tài chính khác là 1 mặt trong hđ quản lý và kiểm tra của NN, có tác động sâu sắc
với các hđ tài chính khác và có vtro quan trọng góp phần xd xh cbang dân chủ văn minh.

Câu 5: Khái niệm, đặc điểm, nội dung, phân loại thu NSNN
- KN: thu NSNN là việc NN dùng quyền lực của mình để tập trung 1 phần nguồn tc
quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thõa mãn các nhu cầu của NN
- ĐĐ:+ phản ánh các quan hệ kte nảy sinh trong quá trình phân chia các nguồn tc quốc
gia giữa NN vs các chủ thể trong xh
+ thu NSNN chuwacs đựng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nảy sinhtrong
quá trìh NN dùng quyền lực tập trung 1 phần nguồn tc quốc gia hình thành quỹ tiền tệ tập
trung của NN
+ Thu NSNN gắn chặt với thực trạng kte và sự vận động của các phạm trù giá trị như
gía cả,lãi suất, thu nhập…
- ND: thu NSNN bao gồm
+ thuế, lẹ phí, phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật
+ các khoản thu từ hđ kt của NN: -thu nhập từ vốn góp của NN vào các cơ sở kte tiền
thu hồi vốn của NN tại các cơ sở kte thu hồi tiền cho vay của NN
+ Thu từ các hđ sự nghiệp
+ thu từ bán 0r cho thuê tài nguyên, tài sản thuộc sở hữu NN
+các khoản thu khác: từ phạt, tịch thu, tịch biên tài sản
- Phân loại:

+ theo nd kte: - nhóm thu thường xuyên có tính chất bắt buộc gồm thuế,phí, lệ phí vs
nhiều hình thức cụ thể do luật định nhóm thu ko thường xuyên gồm các khoản thu từ hđ
kte của NN, thu từ hđ sự nghiệp, thu tiền bán hoặc cho thuê tài sản thuộc sở hữu NN…
+ theo yc dộng viên vốn vào NSNN: - thu trong cân đói NSNN: bao gồm thu thường
xuyên và thu ko thường xuyên. – thu bù đắp thiếu hụt NSNN; khi thu NSNN ko đáp ứng
đc nhu cầu chi tiêu của NN và phải đi vay.
Câu 6: Khái niệm, đặc điểm, nội dung, phân loại chi NSNN:
- KN: chi NSNN lfaf việc phân phối và sd quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện cacs chức
năng của NN theo những nguyên tắc nhất định
- ĐĐ: + chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tc đã đc tập trung vào NSNN và
đưa g
+ chi NSNN gắn với bộ máy NN và những nhiệm vụ kte xh ctri mafmaf NN đảm
đương trong từng thời kỳ
+ chi NSNN là phải đảm bảo mọi hđ của NN trên mọi lĩnh vực
+ chi NSNN gắn với quyền lực của NN.quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết
định quy mô nd cơ cấu chi NSNN và phân bổ nguồn vốn NS cho các mục tiêu quan trọng
nhất.
+ hiệu quả chi NSNN khác với hiệu quả sd vốn của các DN ,nó đc xem xét trên tầng
vĩ mô và là hiệu quả kte, xh, an ninh, quốc phòng
+chi NSNN là các khoản chi không hoàn trả trực tiếp.
+chi NSNN là 1 bộ phận cấu thành luồng vận động nguồn tiền tệ,nó gắn liền với sự
vận động của các phạm trù giá trị khác như giá cả, tiền lương, tín dụng, thuế, tỷ gía hối
đoái…
+ chi NSNN có quy mô lớn, phức tạp, có tác động mạnh mẽ đến môi trường tài chính
vĩ mô, dến tổng cung, tổng cầu về vốn tiền tệ
- ND: + chi đầu tư phát triển: chi cho đầu tư xd cơ sở hạ tầng, các chương trình ,mục
tiêu quốc gia, dự án nhà nước
+ chi sự nghiệp kinh tế
+ chi cho y tế
+ chi cho gd đào tạo và nghiên cứu khoa học

+ chi cho văn hóa, TDTT
+ chi về xã hội
+ chi quản lý NN, Đảng, đoàn thể
+ chi cho an ninh, quốc phòng
+ chi khác: chi viện trợ, cho vay, trả nợ gốc lãi
- Phân loại:
+ căn cứ vào mục đích chi tiêu nd chi NSNN đc chia thành 2 nhóm:
• chi tich lũy là những khoản chi làm tăng cơ sở vật chất và tiềm lực cho nền kinh tế,
góp phần tăng trưởng kih tế
• chi tiêu dung là khoản chi không tạo ra sp vc để tiêu dùng trong tương lai: chi các hđ
sự nghiệp, chi quản lý hành chính….
+ căn cứ theo yếu tố thời hạn và yếu tố quản lý:
• nhóm chi thường xuyên: các khoản chi nhằm duy trì hđ thường xuyên của NN
• chi đầu tư phát triển: các khoản chi làm tăng cơ sở vật chất đất nước.
• chi trả nợ và viện trợ *chi dự trữ: các khoản chi bổ sung quỹ dự trữ của NN
Câu 7: Khái niệm, đặc điểm và vai trò của tài chính doanh nghiệp
- KN: TCDN là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tc gắn liền với
quà trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sx kd của DN nhằm đạt tới
mục tiêu nhất định.
- ĐĐ:+ là khâu cơ sở của hệ thống tc, TCDN gắn liền với các hđ sx kh của DN
+ mọi sự vận động của các nguồn tc trong DN đều nhằm đạt tới mục tiêu kinh
doanh của DN
- Vai trò:
+ đảm bảo huy đọng đầy đủ và kịp thời vốn cho hđ tổ chức kd của DN: xđ đúng đắn nhu
cầu vốn cần thiết cho hđ của DN trong từng thời kỳ
+ tổ chức sd vốn tiết kiệm và hiệu quả:đây là đk tồn tại và phát triển của mọi DN
+ đòn bẩy kích thik và điều tiết vốn kd: tạo sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư,xác
định bgias bán hợp lý khi tiêu thụ hành hóa.
+ giám sát, kiển tra chặt chẽ hđ kd của DN: dễ dàng nhận thấy thực trạng quá trình kd
của dn, phát hiện kịp thời những vướng mắc để đưa ra các quyết định điều chỉnh các hđ

kd đạt tới mục tiêu đã định
Câu 8: Vốn kinh doanh và đăc trưng của vốn kinh doanh
- KN: vốn kinh doanh của dn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài
sản vô hình đc đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
- Đặc trưng:
+ vốn kd là 1 loại tiền tệ đặc biệt nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh
+ vốn kd có trước khi diễn ra hoạt đọng sx kd
+ vốn kd phải đạt tới mục tiêu sinh lời và luôn thay đỏi hình thái biểu hiện vừa tồn tại
dưới hình thái tiền vừa tồn tại dưới hình thái vật tư 0f tài sản vô hình nhưng kết thúc vòng
tuần hoàn phải là hình thái tiền.
Câu 9: Khái niệm, đăc điểm và nguyên tắc hđ của bảo hiểm:
- KN: bảo hiểm là những quan hệ kinh tế gắn với quá trình hình thành, phân phối và sử
dụng quỹ bảo hiểm các rủi ro, các biến cố bảo hiểm, bảo hiểm cho quá trình tái sx và đời
soomgs của xh diễm ra bình thường.
- ĐĐ: + Bảo hiểm là 1 loại dịch vụ tài chính đặc biệt: sp của bảo hiểm là sp vô hình
không như các hh khác, là sự đảm bảo về mặt tc trước rủi ro cho ng đc bh & kèm theo là
các dv liên quan
+ BH vừa mang tính bồi hoàn vừa mag tính không bồi hoàn: trong thời gian đc bh
nếu không có rủi ro xảy ra gây thiệt hại đến đối tượng của bên mua bh thì ng bh không
phải bồi thường hay trả tiền bh cho bên mua. Ngược lại nếu xra sự cố thì bên mua bh sẽ
đc bồi thường, trả tiền bh.
- Nguyên tắc hđ của bh:
+ chỉ bh sự rủi, xảy ra bất ngờ ngoài ý muốn của cong người chứ không bh cái chắc
chứn xra
+trung thực tuyệt đối:tất cả các giao dịch kinh doanh cần đc thực hiện trên cơ sở tin cậy
lẫn nhau, trung thực tuyệt đối.
+ nguyên tắc quyền lợi: người đc bảo hiểm muốn mua bảo hiểm phải có lợi ích bảo
hiểm, có thể là quyền lợi đã có 0r sẽ có trong đối tượng bảo hiểm
+ thế quyền: người thanh toán bh khi trả bảo hiểm cho người đc bh có thể thay mặt
người đc bh để đòi người thứ 3 trách nhiệm bồi thường cho mình

Câu 10: Khái niệm, đặc trưng, đặc điểm của tín dụng:
- KN: tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người cho vay và những
người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả
- Đặc trưng:+mđ sd quỹ tín dụng là cho vay nhằm thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho sx
và đs
+ biểu hiện vật chất của quỹ tín dụng vừa dưới hình thức hàng hóa, vừa dưới hình thức
tiền tệ, trong đó hình thức tiền tệ là chủ yếu
+ vận động của tín dụng theo nguyên tắc hoàn trả và có lợi tức.
- Đặc điểm: + phân phối của tín dingj mang tính hoàn trả: lượng vốn đc chuyển nhượng
phải đc hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và giá trị bao gồm cả gốc và lãi
+phân phối tín dụng dưới hingf thức cho vay: vốn vay chuyển từ người cho vay sang ng
đi vay kèm theo quyền sd vốn vay chuyển từ ng cho vay sang ng đi vay
+ sử dụng td: sau khi nhận đc vốn vay ng đi vay đc quyền sd vốn vay theo mục đik nhất
định để sx 0r tiêu dùng
+ hoàn trả tín dụng: ng đi vay hoàn trả lạ ng cho vay só vốn ban đầu
+lãi suất là loại giá cả đặc biệt trong hđ tín dụng
Câu11: các hình thức tín dụng
1. tín dụng ngân hàng:
- KN: là các quan hệ vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa các ngân hàng với các chủ thể
kinh tế khác trong nền kinh tế the các nguyên tắc của tín dụng
- ĐĐ:+ TDNH huy động vốn và cho vay đều thực hiện dưới hiinhf thức tiền tệ
+ trong TDNH các ngân hàng đóng vai trò tổ chức trung gian trong quá trình huy
đọng vốn và cho vay vốn
- Ưu điểm: + về khối lượng tín dụng: có khả năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp
ứng đầy đủ nhu cầu vay của khách hàng
+ thời hạn tín dụng: thông thường ng có vốn muốn cho vay ngắn hạn hơn là
cho vay dài hạn nhưng ng đi vay lại luôn có nhu cầu vay dài hạn. còn ngân hàng có thể đi
vay ngắn hạn để cho vay dài hạn
+ phạm vi tín dụng: có phạm vi huy động vốn cũng như cho vay rất lớn, liên
quan đến rất nhiều các chủ thể và lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế

- Hạn chế: có độ rủi ro cao. Những rủi ro về khả năng thu hồi vốn vay hoăc đầu tư vào dự
án có lợi nhuận thấp.
2. tín dụng thương mại
- KN: là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người sx kd đc thực hiện dưới
hình i
- ĐĐ: + đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa:nguyên vật liệu, sp đ, máy móc
thiết bị
+ chủ thể tham gia vào TDTM là những ng sx kd thuộc mọi loại hình sở hữu
,mọi ngành nghề
+ công cụ của TDTM là thương phiếu
+ lệnh phiếu là chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán ko
đk 1 số tiền xđ khi có y/c 0r vào 1 thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ
hưởng
- Ưu điểm: góp phần đẩy mạnh tốc đọ lưu thông hh, nâng cao hiệu quả kinh tế nhờ
giảm chi phí giao dik do ko phải qua khâu trung gian mà qua quan hệ trực tiếp giữa ng đi
vay và ng cho vay
- Hạn chế: + quy mô; TDTM do các DN cung cấp và họ chỉ có thể cung ứng khối lượng
tín dụng trong giới hạn khả năng vốn hh của mình
+về thời hạn cho vay : TDTM thường là tín dụng ngắn hạn nên ko thể đáp ứng
nhu cầu vay dài hạn
+ về phạm vi: TDTM chỉ đc thực hiện dưới hình thức hh, vì vậy phạm vi hđ của
nó chỉ giới hạn trong các DN có cung và cầu hh phù hợp nhau
3. tín dụng nhà nước
- KN: là các quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và các chủ thể kinh tế khác để
đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của nhà nước trong quan lý kinh tế xã hội
- ĐĐ: + đối tượng của tín dụng NN là tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội
+ trong TDNN, NN vừa là người cho vay vừa là ng đi vay,trong đó NN chủ yếu là
ng đi vay
+ công cụ sd trong TDNN là trái phiếu chính phủ
- Ưu điểm: + mức độ an toàn cao và các công cụ huy động vốn có độ thanh quản cao

+ TDNN ko chỉ bù đắp bội chi ngân sách mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
- Hạn chế: có thể dẫn đến tình trạng chèn lấn đầu tư của tư nhân do chính phủ huy động
vốn qua phát hành trái phiếu,gây sức ép tăng lãi suất khiến đầu tư của tư nhân giảm
4. tín dụng thuê mua
- KN: là các quan hệ nảy sinh giữa công ty tài chính với những người sx kd dưới hình tức
cho thuê tài sản
- ĐĐ: + đối tượng của tín dụng thuê mua là các tài sản: nhà ở, văn phòng, phương tiện
vận tải
+chủ thể của TDTM là các công ty tài chính và những người sx kd
- Ưu điểm: + giúp doanh nghiệp có thể hiện đại hóa sx theo kịp tốc đọ phát triển của công
nghệ mới trong khi nguồn vốn tự có còn hạn chế
+ hình thức tín dụng này ko nhất thiết phải có tài sản thuế chấp nên DN dễ
dàng tiếp cạn khoản vay tránh đọng vốn TSCĐ
- Hạn chế: phạm vi hd hẹp,DN phải chịu chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng
thông thường
Câu 12: Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
Nguồn hình thành quỹ bảo hiểm xã hội
• Người sử dụng lao động đóng góp;
• Người lao động đóng góp một phần tiền lương của mình;
• Nhà nước đóng góp và hỗ trợ.
Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
Chi các khoản trợ cấp và chi phí cho người tham gia bảo hiểm xã hội trong các trường
hợp:
• Gặp phải các biến cố đã quy định trong chế độ bảo hiểm xã hội;
• Người được bảo hiểm là thành viên của bảo hiểm xã hội;
• Đóng bảo hiểm xã hội đều đặn;
• Chi khác: chi quản lý, nộp bảo hiểm y tế theo quy định, chi hoa hồng đại lý, v.v
Bảo hiểm y tế
Khái niệm bảo hiểm y tế:Bảo hiểm y tế là các quan hệ kinh tế gắn liền với việc huy

động các nguồn tài lực từ sự đóng góp của những người tham gia bảo hiểm
để hình thành quỹ bảo hiểm, và sử dụng quỹ để thanh toán các chi phí
khám chữa bệnh cho người được bảo hiểm khi ốm đau.
Đặc điểm của bảo hiểm y tế
• Vừa mang tính chất bồi hoàn, vừa mang tính chất không bồi hoàn;
• Quá trình phân phối quỹ bảo hiểm y tế gắn chặt với chức năng giám đốc bằng
đồng tiền đối với mục đích tạo lập và sử dụng quỹ.
Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm y tế
• Vì quyền lợi của người tham gia bảo hiểm và bảo đảm an toàn sức khỏe cho cộng
đồng;
• Chỉ bảo hiểm cho những rủi ro không lường trước được, không bảo hiểm những
rủi ro chắc chắn sẽ xảy ra hoặc đã xảy ra;
• Hoạt động dựa trên nguyên tắc số đông bù số ít.
Đối tượng của bảo hiểm y tế: Đối tượng của bảo hiểm y tế là sức khỏe của người được
bảo hiểm (rủi ro ốm đau, bệnh tật, ).
Hình thức của bảo hiểm y tế
• Bảo hiểm y tế bắt buộc;
• Bảo hiểm y tế tự nguyện.
Phạm vi của bảo hiểm y tế
• Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội của mọi quốc gia trên thế giới do chính
phủ tổ chức thực hiện, nhằm huy động sự đóng góp của mọi tầng lớp trong xã hội để
thanh toán chi phí y tế cho người tham gia bảo hiểm;
• Người tham gia bảo hiểm y tế khi gặp rủi ro về sức khỏe được thanh toán chi phí
khám chữa bệnh với nhiều mức khác nhau tại các cơ sở y tế;
• Một số loại bệnh mà người đến khám bệnh được ngân sách nhà nước đài thọ theo
quy định; cơ quan bảo hiểm y tế không phải chi trả trong trường hợp này.
Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
Hình thành quỹ bảo hiểm y tế
• Ngân sách nhà nước cấp;
• Tài trợ của các tổ chức xã hội, từ thiện;

• Phí bảo hiểm y tế của người tham gia bảo hiểm, đối với người nghỉ hưu, mất sức:
do bảo hiểm xã hội đóng góp;
• Phí bảo hiểm của tổ chức sử dụng người lao động.
Sử dụng quỹ bảo hiểm y tế
• Thanh toán chi phí y tế cho người tham gia bảo hiểm theo định mức;
• Chi dự trữ, dự phòng;
• Chi cho đề phòng hạn chế tổn thất;
• Chi phí quản lý;
• Chi trợ giúp cho hoạt động nâng cấp các cơ sở y tế.

×