Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

240 Hoàn thiện công tác Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm tại Công ty Vật tư & Xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.42 KB, 82 trang )

Lời mở đầu
Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng phát triển của mỗi quốc gia. Nền
tảng có vững chắc thì quốc gia mới phát triển vững mạnh . Cơ sở vật chất đợc
tạo ra không thể thiếu bàn tay đóng góp quan trọng của ngành xây dựng cơ
bản. Xây dựng cơ bản là đầu t cho tơng lai, cho sự phát triển phồn thịnh của
đất nớc và giữ vai trò quan trọng bởi nó thuộc về nhu cầu thiết yếu của con ng-
ời, của xã hội. Nói nh vậy để thấy rằng XDCB không chỉ tạo ra bề nổi cho một
quốc gia mà còn phản ánh nội lực Kinh tế, Chính trị, Xã hội, thậm chí cả Bản
sắc văn hoá dân tộc.
Vậy vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để quản lý tốt cơ sở vật chất , đáp
ứng đợc mục tiêu phát triển kinh tế , xã hội trong thời kỳ hiện nay ? Để quản lý
tốt vấn đề này, trớc tiên là chúng ta phải quản lý tốt nguồn hình thành cơ sở vật
chất đó. Muốn vậy, yêu cầu đặt ra là chúng ta phải tính đúng, tính đủ, kịp thời,
chính xác chi phí bỏ ra để thực hiện xây dựng một công trình, một hạng mục
công trình. Đây là vấn đề quan trọng và phức tạp trong công tác kế toán vì
thông thờng việc tính chi phí phải tập hợp tất cả mọi chứng từ có liên quan.
Đồng thời, chi phí chính là khoản mục trực tiếp tác động đến việc tính chính
xác giá thành sản phẩm xây lắp Do đó, trong Xây lắp quản lý tốt chi phí
không chỉ có lợi cho Doanh nghiệp mà còn có tác dụng rất lớn đến việc sử
dụng hiệu quả vốn đầu t của nhà nớc. Thấy đợc vai trò quan trọng của công tác
kế toán chi phí sản xuất Xây lắp, cùng với thời gian nghiên cứu lý luận ở trờng
và thực tế thực tập tại Công ty Vật t và Xây dựng công trình. Em đã chọn đề tài
nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của mình Hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Vật t và Xây dựng
công trình.
Ngoài lời giới thiệu và kết luận, bố cục chuyên đề thực tập của em
gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát chung về đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh và tổ chức công tác kế toán của công ty vật t và xây dựng công trình
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty vật t và xây dựng công trình.


Phần III: Đánh giá thực trạng và phơng hớng hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty vật t và
xây dựng công trình.
1
PHN I
Khái quát chung về đặc điểm tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán của
công ty vật t và xây dựng công trình
1.1- c im kinh t k thut v t chc b mỏy qun lý hot ng t
chc kinh doanh ti cụng ty
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
- Cn c vo quy ch thnh lp v gii th Doanh nghip Nh nc
ban hnh kốm theo Quyt nh s 338/ HBT ngy 20/11/1991 ca Hi
ng b trng nay l Chớnh ph.
- Cn c vo thụng bỏo ng ý thnh lp Doanh nghip Nh nc s
02/ TB ngy 21/2/1995.
- Cn c vo cụng vn s 971/ MDN ngy 1/3/1991 ca Vn phũng
Chớnh ph v vic b sung ngnh ngh kinh doanh.
Ngy 3/3/1995 Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh c thnh
lp theo Quyt nh s 666/QD TCCCB LD ca B Giao thụng vn ti.
Theo Quyt nh ny Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh l mt Cụng ty
trc thuc Tng cụng ty Xõy dng cụng trỡnh giao thụng 8:
Tờn doanh nghip: Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh.
Tờn giao dch quc t: METECCO.
Hỡnh thc s hu vn: Quc doanh.
Lnh vc kinh doanh: Xõy dng cỏc cụng trỡnh dõn dng.
a ch giao dch: Trc õy tr s chớnh s 185 Tõy Sn - Quõn
ng a H Ni. Nhng do iu kin hot ng hin nay, cụng ty ó c
chuyn ti s 18 H c Di - Qun ng a H Ni.
Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh l mt thnh viờn hch toỏn

c lp ca Tng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8,hot ng theo lut Doanh
nghip Nh nc. Cỏc Quy nh ca Phỏp lut, iu l t chc v hot ng
2
của công ty Vật tư và Xây dựng công trình được Bộ trưởng Bộ giao thông
vận tải phê duyệt.
Tr¶i qua h¬n 10 n¨m x©y dùng vµ trëng thµnh, Công ty Vật tư và Xây
dựng công trình đã trải qua những thăng trầm phát triển của cơ chế thị
trường và gặp không ít khó khăn trong tiến trình SXKD. Đến nay, Công ty
vẫn là một trong những đơn vị dẫn đầu của Tổng công ty Xây dựng công
trình giao thông 8. Là một Đơn vị chuyên xây dựng các công trình giao
thông quan trọng của quốc gia. Công ty Vật tư và Xây dựng công trình luôn
thấy rõ trách nhiệm của mình. Chính vì vậy, Công ty thường xuyên đổi mới,
sáng tạo, tìm hướng đi riêng cho những chặng đường phát triển.
1.1.2-Đặc điểm hoạt động s¶n xuÊt kinh doanh của công ty Vật tư và Xây
dựng công trình.
1.1.2.1/ Lĩnh vực hoạt động s¶n xuÊt kinh doanh.
Công ty Vật tư và Xây dựng công trình kinh doanh các ngành nghề
sau:
- Xây dựng và sửa chữa các công trình giao thông vận tải: Cầu,
đường…
- Đào đắp đất, đá san lấp mặt đường.
- Sản xuất kinh doanh vật tư,thiết bị và Xây dựng chuyên nghành
giao thông.
- Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Trong các lĩnh vực hoạt động trên thì lĩnh vực Xây đựng và sửa chữa
cac công trình giao thông là lĩnh vực hoạt động chủ yếu và đem lại nguồn thu
nhập lớn nhất cho Công ty. Hàng năm, Công ty đã trúng thầu rất nhiều các
công trình, hạng mục công trình giao thông quan trọng cua quốc gia: Công
trình quốc lộ 1A, quốc lộ 27B – Ninh Thuận…
1.1.2.2/ Thị trường hoạt động của Công ty Vật tư và Xây dựng công trình

Công ty Vật tư và Xây dựng công trình không ngừng mở rộng thị
trường hoạt động, tăng quy mô, phạm vi sửa chữa và xây dựng các công
3
trỡnh giao thụng. Xut phỏt t lnh vc hot ng l xõy dng, sa cha v
cung cp cỏc thit b, cu kin phc v cho cỏc cụng trỡnh giao thụng, nờn th
trng hot ng ca Cụng ty l tt c cỏc tnh, thnh trong c nc: Cụng
trỡnh, HMCT, do Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh thc hin khụng c
nh bt k Tnh no m thng xuyờn thay i t nụng thụn n thnh th,
t vựng nỳi n ng bng Do cú th trng hot ng rng khp ó to
nhng iu kin thun li cho Cụng ty nh:
- ó linh ng trong vic u thu cụng trỡnh.
- Nghiờn cu v nm bt chớnh xỏc nhu cu th trng.
- Cú nhiu c hi la chn, ký kt hp ng xõy dng.
- To dng c uy tớn, ch ng cho Cụng ty trờn th trng.
Bờn cnh ú, do th trng hot ng rng khp nờn Cụng ty cng
gp khú khn cn khc phc:
-Do a bn hot ng phõn tỏn, lu ng nờn vic t chc qun lý,
giỏm sỏt, kim tra thc hin thi cụng cụng trỡnh gp rt nhiu khú khn.
-Do a bn hot ng rng khp nờn gõy khú khn trong vic vn
chuyn mỏy thi cụng, nguyờn vt liu nờn lm tng chi phớ vn chuyn.
-Ngy nay, khi nn kinh t cú nhiu bin i Cụng ty ang phi i
mt vi nhiu khú khn, th thỏch nờn a bn hot ng phõn tỏn l mt bt
li cho vic cnh tranh trờn th trng.
1.1.2.3/ Tỡnh hỡnh hot ng ti chớnh Cụng ty trong nhng nm qua.
Trong những năm gần đây , do có sự đổi mới và có những bớc đi đúng
đắn , Công ty Vật t và xây dng công trình đã có mức tăng trởng kinh tế ổn định
, lợi nhuận hàng năm tăng , thu nhập của ngời lao động đợc cải thiện , thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nớc ... Di õy l mt s ch tiờu ỏnh giỏ khỏi
quỏt thc trng ti chớnh v kt qu kinh doanh ca cụng ty trong những năm
vừa qua:

4
Các chỉ tiêu tài chính của công ty Vật t và xây dựng công trình
VT: ng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Tổng doanh thu 10.675.497.932 14.081.801.385 16.146.858.385
Tổng chi phí 10.187.368.854 13.444.977.902 15.462.098.746
Lợi nhuận trớc thuế 448.129.078 636.823.483 684.759.639
Thuế thu nhập 125.476.142 187.310.575 191.732.698
Lợi nhuận sau thuế 322.652.936 458.512.908 493.026.941
Tiền lơng bình quân 1.056.243 1.257.748 1.374.862
1.1.2.4/ Trin vng phng hng phỏt trin trong thi gian ti ca Cụng
ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh.
Nh nhiu Doanh nghip khỏc , Cụng ty vt t va Xõy dng cụng
trỡnh luụn chỳ trng , i sõu nghiờn cu , tỡm bin phỏp giỏm chi phớ sn xut
, h giỏ thnh sn phm , ch ng xõy dng k hoch phỏt trin sn xut ,
chin lc kinh doanh v phỏt trin u t nhm em li li nhun cao
cho Doanh nghip . Vi mong mun m rng th trng hot ng ra nc
ngoi , Cụng ty trin khai nõng cp trang thit b , mỏy múc thi cụng , hon
thin b mỏy qun lớ , tuyn k s cú tay ngh cao ỏp ng nhu cu thi
cụng . K hoch trong thi gian ti ca Cụng ty :
-Thc hin thanh lớ s mỏy thi cụng c khụng cũn phự hp vi tỡnh
hỡnh hin nay v u t mua mỏy mi nh : Ni nu nha , m , lu
-Thay i c cu qun lớ hnh chớnh , la chn cỏn b cú nng lc
thc s tham gia qun lớ v giỏm sỏt thi cụng .
-o to v o to li cỏn b tng Phũng ban .
-Tỡm hiu v khai thỏc trit ngun nguyờn liu , nhõn cụng ti ni
thi cụng nhm tit kim ti a chi phớ .
-Thc hin tit kim chi phớ in , nc , vn phũng phm
trỏnh tỡnh trng lóng phớ trong s dng .
5

-Tăng thu nhập cho công nhân viên thông qua các biện pháp như :
nâng lương , thực hiện chế độ khen thưởng để khuyến khích lao động , nâng
cao năng suất lao động .
1.1.3- §Æc ®iÓm tæ chøc qu¶n lý sản xuất kinh doanh của Công ty Vật tư và
Xây dựng công trình.
1.1.3.1/§Æc ®iÓm tæ chøc s¶n xuÊt kinh doanh t¹i c«ng ty
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty Vật tư và Xây
dựng công trình đã dần khẳng định được vị trí của mình trong Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông 8 cùng các ngành khác. Công ty Vật tư và
Xây dựng công trình là 1 tổ chức sản xuất kinh doanh, hạch toán kinh tế độc
lập có tư cách pháp nhân đầy đủ, được mở tài khoản riêng tại Ngân hàng,
được sử dụng con dấu riêng, có bé máy kế toán và có sổ kế toán riêng. Với
đầy đủ tư cách pháp nhân như vây, Công ty có thể đứng ra vay vốn, thay mặt
đơn vị sản xuất cấp dưới nhận thầu xây dựng, ký kết các hợp đồng kinh tế
phát sinh giữa Công ty với Nhà nước cũng như giữa Công ty với các đơn vị
đấu thầu. Trên cơ sở các hợp đồng kinh tế này công ty tiến hành giao khoán
cho nhiều đơn vị sản xuất thi công cấp dưới…
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty Vật tư và Xây dựng công trình đa
dạng như: Xây dựng, sửa chữa công trình giao thông, sản xuất các cấu kiện
xây dựng…xong lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là sửa chữa và
xây dựng mới các công trình giao thông.
Đặc trưng cơ bản nhất của kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công
ty Vật tư và Xây dựng công trình là tổ chức sản phẩm xây lắp theo kiểu “
cuốn chiếu”, sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, khối lượng sản xuất lớn,
chu kỳ sản xuất dài ( một công trình, HMCT có thể kéo dài trong nhiều
năm).
Hiện nay, thực hiện theo cơ chế mới hầu hết công việc sản xuất của
Công ty đều thực hiện khoán trực tiếp cho đội sản xuất, chỉ những công trình
6
lớn của Quèc gia thì công ty mới thành lập Ban chỉ huy công trường chỉ đạo

trực tiếp.
Phòng Kế hoạch có chức năng tìm kiếm thị trường, tổ chức đấu thầu.
Sau khi trúng thầu, phòng Kế hoạch lên kế hoạch thi công, lập dự toán giao
cho đội thi công có đủ điều kiện để thi công công trình đó. Đội thi công nhận
khoán sau đó giao cho các tổ thi công trực tiếp thuộc đội đó.
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất kinh doanh sản phẩm xây lắp tại Công ty
Vật tư và Xây dựng công trình.
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm SXKD thì việc tổ chức quản lý
sản xuất, hạch toán kế toán yếu tố đầu vào còn chịu tác động mạnh của quy
trình công nghệ.
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ xây dựng công trình giao thông đường bộ.
C«ng nghÖ s¶n xuÊt c«ng tr×nh t¹i c«ng ty đơn giản, sản xuất kết hợp
thủ công và thi công bằng máy. Quy trình sản xuất được chia thành nhiều
giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công được thực hiện theo những công việc khác
nhau. Để tận dụng nguồn nhân lực sẵn có tại nơi thi công, ngoài nhân viên
7
Đấu thầu Ký kết hợp đồng
Lập kế hoạch, dự
toán công trình
Giao cho đội thi
công
Bàn giao công
trình cho bên B
(nhận thầu)
San lấp mặt đường
Gia cố nền
Lu nền đạt cường
độ kinh tế
Tưới nhựa và kết
hợp giải đá lu nền

Trải thảm mặt đường
Đào đất, đổ đất đá
Hoàn thiện
Sản phẩm hoàn
thành bàn giao
cho bên A
(giao thầu)
trc thuc Cụng ty, Cụng ty thc hin thuờ nhõn cụng ngoi theo hp đồng
thời vụ
Trờn c s nm chc cỏc quy trỡnh cụng ngh s giỳp cho vic t chc
qun lý v hch toỏn cỏc yu t chi phớ u vo hp lý, tit kim chi phớ
khụng cn thit. Theo dừi tng bc quy trỡnh tp hp chi phớ sn xut n
giai on cui cựng. T ú gúp phn lm gim giỏ thnh ỏng k, nõng cao
hiu qu sn xut kinh doanh ti Cụng ty.
1.1.3.2/Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty
C cu t chc qun lý sn xut kinh doanh l mt yu t quan trng
quyt nh s phỏt trin ca Cụng ty. Bi vỡ, cỏc Phũng ban l ni nghiờn
cu, a ra cỏc quyt nh sn xut kinh doanh cho Doanh nghip. Ti cụng
ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh Ban lónh o coi vic t chc b mỏy qun
lý sn xut kinh doanh l cụng vic hng u nhm thỳc y hot ng sn
xut kinh doanh. Di õy l c cu t chc qun lý sn xut kinh doanh ca
Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh.
8
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh tại Công ty
Vật tư và Xây dựng công trình.
Cơ cấu tổ chức quản lý kih doanh của Công ty Vật tư và Xây dựng
công trình bao gồm Ban Giám đốc, các Phòng ban chức năng, các Đội xây
dựng công trình chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể như sau:
• Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và hai Phó Giám đốc, trong đó:

- Giám đốc: Là người phụ trách chung mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, có quyền ra quyết định, điều hành hoạt động của Công
ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của Công ty trước cấp trên và
các cơ quan hữu quan.
- Phó Giám đốc phụ trách về kỹ thuật: Là người giúp Giám đốc phụ
trách về kỹ thuật, tham mưu cho Giám đốc khi đưa ra quyết định có liên
quan đến công nghệ, máy móc… của Công ty.
- Phó Giám đốc về tổ chức hành chính: Là người giúp Giám đốc
điều hành công việc tổ chức cán bộ, tuyển dụng lao động…
Ban Giám đốc là cơ quan có quyền quyết định cao nhấy trong Công
ty, điều hành mọi hoạt động của Công ty dưới sự giúp đỡ của các Phòng ban,
tổ đội thi công, xây dựng công trình.
• Các phòng ban chức năng.
Phòng tổ chức cán bộ và lao động .
Chức năng: Phòng Tổ chức cán bộ và lao động có chức năng tham
mưu cho Giám đốc, Ban Giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương,
chế độ chính sách, thanh tra đào tạo, thi đua khen thưởng, kiểm tra giám sát
hoạt động của các phòng ban.
Nhiệm vụ: Xây dựng và trình duyệt mô hình cơ cấu tổ chức quản lý
và các quy chế hoạt động của Công ty. Xác định kế hoạch định mức lao
động, đơn giá tiền lương theo từng công trình, HMCT. Lập boá cáo định kỳ
9
Giám đốc
Phòng
kế
toán
tài
chính
Đội
XDCT

số4
Phòng
tổ
chức
cán bộ
và lao
động
Phó GĐ hành chính
Phòng
khoa
học -
kỹ
thuật
Đội
XDCT
số1
Đội
XDCT
số2
Đội
XDCT
số3
Phòng
vật tư

thiết
bị
Phó GĐ kỹ thuật
Đội
XDCT

số5
theo yêu cầu của Công ty và Tổng công ty. Tham mưu cho Giám đốc về
nhận xét, đánh giá cán bộ, bổ miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo cơ chế
phân cấp của Tổng công ty. Xây dựn kế hoạch đào tạo cán bộ theo yêu cầu,
nhiệm vụ của công việc. Thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động
như BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ nghỉ phép năm… theo đúng quy định
của Luật lao động.
Phòng kế toán – tài chính .
Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc, Ban Giám đốc quản lý Tài
chính của Doanh nghiệp theo đúng quy định của Nhà nước.
Nhiệm vụ: Phòng kế toán – tài chính có nhiệm vụ lập kế hoạch thu
chi hàng năm, khai thác, sử dụng, quản lý nguồn vốn đúng mục đích và có
hiệu quả. Lập báo cáo quyết toán thống kê theo đúng quy định của Nhà
nước, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về các số liệu thực hiện.
Thực hiện mở sổ sách, cập nhật chứng từ, lên giá thành của từng công trình
theo đúng chuẩn mực kế toán hiện hành. Kiểm tra khả năng lợi nhuận đầu tư,
phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty.
Phòng kế hoạch - kỹ thuật.
Chức năng: Phòng kế hoạch - kỹ thuật có chức năng tham mưu cho
Giám đốc, Ban giám đốc về quản lý kinh tế, kế hoạch đầu tư, dự án đấu thầu,
quản lý dự án đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình.
Nhiệm vụ:Phòng kế hoạch - kỹ thuật có nhiệm vụ xât dựng công trình
và trình duyệt với Giám đốc về chiến lược phát triển của Công ty, xây dựng
các tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện
đấu thầu dự án kinh tế, tổng kết, đánh giá hiệu qủa kinh doanh. Xây dựng và
trình duyệt kế hoạch hàng năm, tập huấn quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ
thuật của dây truyền kỹ thuật, công nghệ mới. Tham gia thành lập, giải thể
các đội sản xuât, thực hiện công việc Giám đốc giao.
Phòng vật tư và thiết bị .
10

Chức năng: Phòng Vật tư và thiết bị có chức năng tham mưu cho
Giám đốc, Ban Giám đốc về việc quản lý và sử dụng thiết bị xây dựng, định
mức vật tư, mua sắm vật tư, thiết bị mới.
Nhiệm vụ: Phòng vật tư và thiết bị có nhiệm vụ lập kế hoạch đầu tư,
đổi mới, sửa chữa, thanh lý vật tư thiết bị. Quản lý vật tư, thiết bị về số
lượng, chất lượng, giá trị thực tế, chủng loại, nguồn cung cấp, khấu hao…
đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý vật tư thiết bị kế cận.
Đội thi công xây dựng công trình .
Tại Công ty Vật tư và Xây dựng công trình gồm có 5 đội thi công
như sau:
-Đội xây dựng công trình số 1: Thi công các công trình giao thông và
gia công các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Đội xây dựng công trình số 2: Thi công các công trình cầu đường.
-Đội xây dựng công trình số 3: Sản xuất vật liệu, khai thác đất đá,
đúc cấu kiện bê tông phục vụ cho việc thi công xây dựng công trình giao
thông.
-Đội xây dựng công trình số 4: Đội vận tải và máy thi công phục vụ
cho các tổ đội thi công trên công trường.
-Đội xây dựng công trình số 5: Chuyên thi công xây dựng sửa chữa
làm mới đường giao thông.
1.2. Tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i c«ng ty
1.2.1- Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i c«ng ty.
Bộ máy Kế toán của Công ty Vật tư và Xây dựng công trình hình
thành, phát triển cùng với sự ra đời của Công ty. Xuất phát từ đặc điểm sản
xuất, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty tổ chức bộ máy Kế
toán theo hình thức tập trung và toàn bộ các công việc kế toán được thực
hiện tại Phòng Kế toán tài vụ. Phòng Kế toán thu thập số liệu, kiểm tra
chứng từ, khoá sổ, lập báo cáo tài chính theo đúng chuẩn mực kế toán của
Bộ tài chính.
11

Tuy nhiên, tại mỗi đội xây dựng công trình đều có kế toán đội, kế
toán này có nhiệm vụ tập hợp chi phí cho từng công trình, HMCT thực hiện
và không tổ chức hạch toán riêng. Hàng tháng, báo cáo định kỳ về tình hình
tài chính tại công trường, hàng quý nộp các chứng từ thu thập được lên
Phòng Kế Toán – Tài vụ của Công ty.
Bộ máy kế toán tại Công ty Vật tư và Xây dựng công trình với đội
ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệpvụ, được tổ chức gọn nhẹ, mỗi
nhân viên đảm nhận một bộ phận khác nhau nhằm phát huy hết năng lực của
mình.
12
S 4: B mỏy k toỏn Cụng ty Vt t v Xõy dng cụng trỡnh.
1.2.2- Hỡnh thc k toỏn ỏp dng ti cụng ty v c im cỏc
phn hnh cụng vic k toỏn.
1.2.2.1/Tổ chức chứng từ kế toán
Trên cơ sở hệ thống chứng từ bắt buộc và hớng dẫn của Bộ tài chính ban
hành,bộ phân kế toán đã xây dựng cho mình một hệ thống chứng tù tơng đối
hoàn chỉnh thích ứng với quy mô đặc điểm sản xuất xây dựng cơ bản và phù
hợp với yêu cầu quản lý của công ty. Đồng thời công ty cũng xây dựng mô
hình luân chuyển của từng loại chứng từ. Việc luân chuyển và xử lý chứng từ
tuân theo quy định của chế độ kế toán hiện hành . Hiện nay công ty vẫn đang
thực hiện chế độ kế toán theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 , các Thông t, Quyết định sửa đổi bổ sung của bộ tài chính và
đang nghiên cứu để dần thay thế, áp dụng chế độ kế toán mới ban hành theo
Quyết đinh số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trởng Bộ
Tài chính.
1.2.2.2.Hệ thống tài khoản sử dụng
H thng ti khon k toỏn ang ỏp dng da trờn h thng TKKT
c ban hnh theo quyt nh s 1864/1998 /Q BTC ngày 16/12/1998 của
Bộ tài chính. Công ty Vật t và xây dựng công trình ó chn lc cỏc ti khon
trong cụng tỏc k toỏn phự hp vi c im tỡnh hỡnh quy mụ sn xut

kinh doanh c thự ca cụng ty.
Cụng ty linh hot trong vic m chi tit cho cỏc Ti khon cp2, cp 3;
Cỏc cụng trỡnh ang thi cụng xõy dng u c mó húa theo tng i
tng, thun li cho cụng tỏc hch toỏn v qun lý ti chớnh.
1.2.2.3. Hình thức tổ chức sổ kế toán.
Để phự hp vi yờu cu, trỡnh qun lý, c im sn xut kinh
doanh, hin nay Cụng ty ỏp dng hỡnh thc s k toỏn Chng t ghi s.
Hỡnh thc s ny giỳp cho K toỏn viờn thc hin cụng vic d dng, tin
li, nhanh chúng vỡ mu s khỏ n gin, d ghi chộp, d kim tra, i chiu
gia cỏc b phn.
13
K toỏn trng
K toỏn
tin
lng
kiờm th
qu
K toỏn
tng hp
Kế toán
TSCĐ
K toỏn
thanh
toỏn
K toỏn
cụng
trng
K toỏn
cụng n
Sơ đồ 5: Trình tự ghi sổ kế toán” Chứng từ ghi sổ”


* Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc đánh giá HTK : Theo kiểm kê thực tế.
+ Phương pháp xác định giá trị HTK cuối kỳ: Theo giá thực tế.
+ Phương pháp hạch toán HTK : Kê khai thường xuyên.
* Phương pháp kế toán TSCĐ: Khấu hao theo thông tư 206
1.2.2.4.HÖ thèng b¸o c¸o tµi chÝnh
14
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Ghi chú:
Đối chiếuGhi cuối thángGhi hàng ngày
:::
(5)
(1)
(5)
(4)
(3)

(2)
C«ng ty ¸p dông hÖ thèng b¸o c¸o tµi chÝnh ®îc ban hµnh theo Q§ sè
167/2000/Q§-BTC ngµy 25/10/2000 cña Bé trëng Bé Tµi chÝnh. HÖ thèng b¸o
c¸o tµi chÝnh cña c«ng ty bao gåm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Tất cả các Báo cáo tài chính của công ty đều được lập theo mẫu quy
định của Bộ tài chính.
1.2.2.5. Các phần hành kế toán và phân công nhiệm vụ từng cán
bộ kế toán:
* Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
15
Chứng từ gốc
Bảng kê nhập, xuất NVL
Bảng kê luân chuyển
vật tư
Diễn giải : Căn cứ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán đội lập
Bảng kê nhập, xuất vật tư vật liệu, Bảng kê luân chuyển vật tư.
*Kế toán thuế:
Ghi chú: Căn cứ hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường), hàng ngày kế
kế toán thuế theo dõi, ghi chép sổ chi tiết thuế GTGT và sổ chi tiết thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước, cuối tháng kế toán thuế lập báo cáo thuế
GTGT để gửi cơ quan nhà Thuế .
* Kế toán tiền mặt:
Theo lệnh của kế toán trưởng, lập phiếu thu, phiếu chi, ghi sổ chi tiết
TK 111 cuối tháng đối chiếu với sổ quỹ và tiến hành kiểm kê quỹ theo yêu
cầu quản lý của công ty.
* Thủ quỹ:

Xuất, nhập và theo dõi tiền mặt tại quỹ và ghi sổ quỹ.
16
Chứng từ gốc Báo cáo thuế
GTGT
Sổ chi tiết TK 133,333
Phiếu thu, phiếu chi Sổ chi tiết TK111
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
* K toỏn tin gi ngõn hng:
Din gii: K toỏn tin gi ngõn hng trc tip giao dch vi ngõn hng,
theo dừi tin gi ngõn hng. Cui thỏng i chiu vi cỏc chng t ca ngõn
hng.
*K toỏn tin vay:
Ghi chú: Kế toán tiền vay soạn các khế ớc vay căn cứ kế hoạch vay của
công ty, trực tiếp đến ngân hàng vay và phải theo dõi lịch đến kỳ trả nợ
* Kế toán Tài sản cố định và khấu hao TSCĐ:
a. Kế toán Tài sản cố định:
Ghi chú: Cuối năm tiến hành kiểm kê TSCĐ để theo dõi hiện trạng TSCĐ
và điều chỉnh tăng giảm TSCĐ.
b. Kế toán khấu hao tài sản cố định:
17
Giy bỏo n, giy bỏo n cú hoc bn sao kờ ca ngõn hng kốm theo UNT, UNC
S chi tit TK 112 (Chi tit tng ngõn hng)
Kh c vay v cỏc chng t thanh toỏn (phiu chi,giy bỏo N)
S chi tit TK, 311,341 ( chi tit tng ngõn h ng)
Hoá đơn GTGT, biên bản thanh lý hợp TSCĐ,..
Sổ chi tiết TK 211
Tính và phân bổ khấu hao năm theo Quyết định số 206/2003/ QĐ- BTC
ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính .
*Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng

Diễn giải: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng theo dõi các
khoản phải trả và các khoản tạm ứng cho nhân viên chế biến công ty. Ghi sổ
chi tiết.
TK 334( chi tiết TK 3341 phải trả cho công nhân viên, TK 3342 phải trả
lao động thuê ngoài ) TK 338 (chi tiết TK 3382, TK 3383, TK 3384.
Ghi chú: Chứng từ gốc do phòng tổ chức cán bộ và lao động lập trình
duyệt và trực tiếp cấp phát lơng cho bộ phận gián tiếp của công ty. Lơng trực
tiếp do kế toán tổng hợp ứng cho các đội.
* Kế toán công nợ:
Chia làm 3 mảng, đó là công nợ với khách hàng, công nợ với nhà cung
cấp và công nợ nội bộ.
18
Chứng từ gốc
Bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ năm
Sổ chi tiết TK627, 642
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết Tk 334,338
a. Công nợ với khách hàng:
Diễn giải: Kế toán công nợ với khách hàng theo dõi các khoản khách
phải thanh toán, đã thanh toán với công ty, thờng xuyên liên hệ với khách
hàng, tạo điều kịên để khách hàng thanh toán đầy đủ và nhanh chóng nhất, Kế
toán công nợ với khách hàng mở và theo dõi sổ chi tiết TK 131 (chi tiết từng
khách hàng và chi tiết theo nội dung công việc).Cuối tháng,đối chiếu công
nợvới khách hàng,lên bảng tổng hợp chi tiết để làm căn cứ lập các báo cáo tài
chính.
b. Công nợ với nhà cung cấp:
Diễn giải: Theo dõi các khoản phải thanh toán và đã thanh toán cho nhà cung
cấp. Kế toán công nợ với nhà cung cấp mở và theo dõi sổ chi tiết TK 331 (chi
tiết từng nhà cung cấp). Cuối tháng, đối chiếu công nợ với nhà cung cấp, lập

bảng tổng hợp chi tiết căn cứ lên các báo cáo tài chính.
c. Công nợ nội bộ
Gồm công nợ với đội và công nợ với cấp trên.
19
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết Tk 131
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 331 của chủ đầu t
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết Tk 331
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131 của nhà cung cấp
- Công nợ với đội
Diễn giải: Theo dõi các khoản đã tạm ứng cho đội để thi công công trình và
dùng để thanh toán chứng từ cho đội thi công công trình quyết toán tạm ứng
về khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao và được duỵet kế toán công nợ
với đội mở và theo dõi sổ chi tiết TL 1413- Tạm ứng chi phí giao khoán xây
lắp nội bộ
- Công nợ với cấp trên (Tổng công ty công trình giao thông 8)
Diễn giải: Theo dõi các khoản phải trả , phải thu nội bộ với tổng công ty.
Cuối tháng, đối chiếu công nợ với tổng công ty lập bảng tổng hợp chi tiết đẻ
làm căn cứ lên báo cáo tài chính.
20
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 141
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 336
Bảng tổng hợp chi tiết
TK136 của Tổng công ty

* Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Diễn giải: Theo dõi chi tiết chi phí theo bốn khoản mục chi phí CPNVLTT,
CPNCTT, CPSDMTC, CPSXC cho từng công trình, hạng mục công trình là
cơ sở để tính giá thành sau này.
*Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Kế toán xác định kết quả hoạt động xây lắp
Diễn giải: Chứng từ gốc là bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành,biên
bản thẩm định, hoá đơn GTGT đầu ra. Chi phí QLDN qua các năm được kết
chuyển từ sổ chi tiết TK142 sang sổ chi tiết Tk 911 theo tiêu thức phân bổ là
giá vốn hàng bán.
21
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 621,622,623,627
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết 632,142 Sổ chi tiết TK511
Sổ chi tiết TK911
b. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
Chứng từ gốc là các khế ước vay, bảng sao kê của ngân hàng
c. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
Ghi chú: Chứng từ gốc là các biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ….
22
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK635 Sổ chi tiết TK515
Sổ chi tiết TK911 Sổ chi tiết TK421
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK811 Sổ chi tiết TK711
Sổ chi tiết TK911 Sổ chi tiết TK421
* Kế toán tổng hợp:
* Kế toán trưởng:

Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm tổ
chức sản xuất và yêu cầu quản lý kinh tế tài chính công ty.
Ký và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ
của số liệu sốkế toán và các báo cáo kế toán.
Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các chế độ, thể lệ kế
toán, hệ thống tài khoản, chế độ kinh tế tài chính công ty như chế độ chứng
từ kế toán, chế độ sổ kế toán và các báo cáo kế toán và thực hiện các văn bản
hướng dẫn. Đồng thời tổ chức hướng dẫn cho cán bộ nhân viên kế toán công
ty. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế
toán.
23
Chứng từ gốc
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
CTGS
Chấp hành nghiêm chỉnh lệnh kiểm tra kế toán của các cơ quan có
thẩm quyền, cung cấp các tài liệu cần thiết, giải thích và trả lời các câu hỏi
phục vụ công tác kiểm tra kế toán, ký biên bản kiểm tra và tổ chức thực hiện
những kiến nghị ghi trong biên bản.
Tổ chức kiểm kê tài sản.
Phân tích kinh tế các hoạt động kinh tế tài chính công ty nhằm đánh
giá đúng tình hình, kết quả sản xuất, có kiến nghị, đề xuất các giải pháp phục
vụ yêu cầu quản trị, quyết định kinh tế nhằm thúc đẩy sự phát triển của công
ty.
* Kế toán các đội xây lắp:

Kế toán tại các đội chỉ có nhiệm vụ thu nhập, kiểm tra chứng từ ban
đầu, định kỳ (cuối tháng) chuyển giao phòng kế toán công ty tiếp tục xử lý.
Kế toán các đội xây lắp theo dõi các khoản chi phí trực tiếp ứng với
khối lượng thi công đã thực hiện. Xác nhận công nợ giữa công ty với đội
mình.
Theo dõi và thanh toán nhân công khoán với các tổ xây lắp theo hạng
mục công việc.
Đề xuất, phản ánh tình hình hoạt động của đội với đội trưởng để có kế
hoạch đề nghị công ty tiếp tục cấp vốn thi công.
24
PHN II
THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V
TNH GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY VT T
V XY DNG CễNG TRèNH
2.1. i tng v phng phỏp tp hp chi phớ sn xut ti cụng ty
2.1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm của ngành XDCB và tình hình thực tế của công ty
với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất từ khi khởi công xây dựng công
trình cho đến khi nghiệm thu bàn giao công trình, hạng mục công trình thờng
kéo dài, do đó để đáp ứng yêu cầu quản lý công tác kế toán nên đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình hoặc là các giai
đoạn của hạng mục công trình. Ngoài ra đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của
công ty còn có thể là sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác.
2.1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
Tại công ty, chi phí sản xuất đợc tập hợp theo phơng pháp trực tiếp và
phơng pháp phân bổ gián tiếp. Mỗi công trình hạng mục công trình từ khi khởi
công đến khi hoàn thành bàn giao đều đợc theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết chi
phí để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho từng công trình, hạng mục
công trình . Các công trình, hạng mục công trình đều đợc theo dõi chi tiết theo
từng khoản mục chi phí bao gồm:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết chi phí đợc tập hợp theo từng quý, cuối mỗi quý dựa trên sổ
chi phí của tất cả các công trình hạng mục công trình kế toán tổng hợp sổ liệu
lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
25

×