Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

bai giang THCB - chuong 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 47 trang )


TIN HỌC CĂN BẢN
Lý Thuyết: 30 tiết
Thực Hành: 30 tiết

NỘI DUNG MÔN HỌC

Chương 1: Các vấn đề căn bản về công
nghệ thông tin và truyền thông

Chương 2: Sử dụng máy tính và quản lý
Tệp với Windows

Chương 3: Soạn thảo văn bản với Word

Chương 4: Bảng tính điện tử Excel

Chương 5: Trình diễn điện tử PowerPoint

Chương 6: Internet

Chương 1: Các vấn đề căn bản về
CNTT và truyền thông

Các khái niệm cơ bản

Biểu diễn thông tin trong máy tính

Hệ thống phần cứng

Thiết bị lưu trữ



Hệ thống phần mềm

Khái niệm về mạng máy tính

Các khái niệm cơ bản

Tin học: Tin học là một ngành khoa học
chuyên xử lí dữ liệu và xuất ra thông tin
một cách tự động, dựa trên công cụ là máy
tính điện tử.

Thông tin: Là một khái niệm trừu tượng mô
tả những gì đem lại hiểu biết, nhận thức
cho con người cũng như các sinh vật khác.
Như vậy những hiểu biết của con người về
một đối tượng nào đó được gọi là thông tin.

Các khái niệm cơ bản (tt)

Dữ liệu: Những sự việc và hình ảnh
trong thế giới thực gọi chung là dữ
liệu. Dữ liệu là vật liệu mang thông
tin.
Ví dụ: Khi nhìn điểm thi môn Tin học
của một HS. Ta thấy điểm là 4
 Ta có được thông tin: HS này phải thi
lại

Các khái niệm cơ bản (tt)


Xử lý thông tin: Thông tin nằm trong dữ
liệu. Xử lý thông tin bao gồm nhiều quá
trình xử lý dữ liệu để lấy ra thông tin hữu
ích phục vụ con người.
Xử lý thông tin bằng máy tính

Các khái niệm cơ bản (tt)

Phần cứng: Phần cứng là từ được sử
dụng để chỉ các phần của máy tính
mà ta có thể “cầm”, “nắm” được.
Phần cứng cũng là tất cả các thiết bị
cấu thành để cấu thành một hệ thống
máy tính.
Ví dụ: bàn phím, màn hình,…

Các khái niệm cơ bản (tt)

Phần mềm: Phần mềm là từ dùng để
chỉ các chương trình thực sự cho phép
phần cứng thực hiện một công việc
hữu ích trên máy tính. Không có phần
mềm, phần cứng trở nên vô dụng.
Phần mềm được xây dựng từ một dãy
các lệnh thực thi cho biết máy tính sẽ
phải làm những gì.
Ví dụ: Word, Excel, VietKey,…





Biểu diễn thông tin trong máy tính
Biểu diễn thông tin trong máy tính
Hệ nhị phân
Hệ nhị phân
Đơn vị đo thông tin
Đơn vị đo thông tin
Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII




Hệ nhị phân
Hệ nhị phân
Hệ nhị phân là gì?
Hệ nhị phân là gì?
- Thông tin, dữ liệu quanh ta có rất nhiều
- Thông tin, dữ liệu quanh ta có rất nhiều
loại như văn bản, chữ viết, các loại số
loại như văn bản, chữ viết, các loại số
liệu, âm thanh, hình ảnh, đồ họa,…Bằng
liệu, âm thanh, hình ảnh, đồ họa,…Bằng
cách nào mà máy tính có thể xử lí được
cách nào mà máy tính có thể xử lí được
thông tin?
thông tin?





Muốn đưa các dạng thông tin này vào
Muốn đưa các dạng thông tin này vào
máy tính, người ta phải dùng mã nhị phân
máy tính, người ta phải dùng mã nhị phân
để biểu diễn.
để biểu diễn.




Hệ nhị phân
Hệ nhị phân
Hệ cơ số 10 (hệ thập phân) mà ta hay sử dụng
Hệ cơ số 10 (hệ thập phân) mà ta hay sử dụng
hàng ngày dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
hàng ngày dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9 để biểu diễn các số.
8, 9 để biểu diễn các số.
Tổng quát: Hệ cơ số a (a là số tự nhiên lớn hơn
Tổng quát: Hệ cơ số a (a là số tự nhiên lớn hơn
1) dùng a chữ số để biểu diễn các số. Trong đó
1) dùng a chữ số để biểu diễn các số. Trong đó
chữ số nhỏ nhất là 0, chữ số lớn nhất là a-1.
chữ số nhỏ nhất là 0, chữ số lớn nhất là a-1.
Hệ nhị phân là hệ có cơ số a=2. Dùng 2 chữ số
Hệ nhị phân là hệ có cơ số a=2. Dùng 2 chữ số
là 0 và 1 để biểu diễn các số.
là 0 và 1 để biểu diễn các số.

Ví dụ: 10001011 là một số trong hệ nhị phân
Ví dụ: 10001011 là một số trong hệ nhị phân




Hệ nhị phân
Hệ nhị phân
Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập
Chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập
phân: Áp dụng cách khai triển theo cơ số
phân: Áp dụng cách khai triển theo cơ số
2 mỗi chữ số trong hệ nhị phân ứng với
2 mỗi chữ số trong hệ nhị phân ứng với
một lũy thừa ở vị trí chữ số đó.
một lũy thừa ở vị trí chữ số đó.
Ví dụ: Chuyển số 1101 sang hệ thập phân
Ví dụ: Chuyển số 1101 sang hệ thập phân
1101=1.2
1101=1.2
3
3
+ 1.2
+ 1.2
2
2
+ 0.2
+ 0.2
1
1

+ 1.2
+ 1.2
0
0


= 8 + 4 + 0 + 1
= 8 + 4 + 0 + 1


= 13
= 13




Hệ nhị phân
Hệ nhị phân
Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân:
Chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân:
chuyển lần lượt 2 phần, phần nguyên và phần
chuyển lần lượt 2 phần, phần nguyên và phần
phân
phân

Đổi phần nguyên
Đổi phần nguyên
: Đem chia liên tục phần nguyên cho
: Đem chia liên tục phần nguyên cho
2 cho đến khi thương bằng 0. Viết số dư theo thứ tự

2 cho đến khi thương bằng 0. Viết số dư theo thứ tự
ngược lại ta được số trong hệ nhị phân.
ngược lại ta được số trong hệ nhị phân.
Ví dụ:
Ví dụ:
Đổi 13 sang hệ nhị phân
Đổi 13 sang hệ nhị phân

Đổi phần phân
Đổi phần phân
: Nhân liên tiếp phần phân với 2 cho
: Nhân liên tiếp phần phân với 2 cho
đến khi phần phân của tích bằng 0. Viết phần nguyên
đến khi phần phân của tích bằng 0. Viết phần nguyên
của các tích số theo thứ tự thuận, ta được số trong
của các tích số theo thứ tự thuận, ta được số trong
hệ nhị phân của phần phân.
hệ nhị phân của phần phân.




Hệ nhị phân
Hệ nhị phân
Ví dụ: Đổi số 0.375 sang số nhị phân
Ví dụ: Đổi số 0.375 sang số nhị phân
Ví dụ: Đổi 13.375 sang số trong hệ nhị phân
Ví dụ: Đổi 13.375 sang số trong hệ nhị phân

Theo 2 ví dụ trên, ta đổi được:

Theo 2 ví dụ trên, ta đổi được:
13.375=1101.011
13.375=1101.011




Đơn vị đo thông tin
Đơn vị đo thông tin
Mỗi chữ số 0 và 1 trong hệ nhị phân được gọi là
Mỗi chữ số 0 và 1 trong hệ nhị phân được gọi là
một BIT.
một BIT.
BIT (Binary digit) là đơn vị dùng để đo thông tin,
BIT (Binary digit) là đơn vị dùng để đo thông tin,
là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính.
là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính.
Các đơn vị đo lượng thông tin khác:
Các đơn vị đo lượng thông tin khác:

1 Byte = 8 bit
1 Byte = 8 bit

1 KB (kilobyte)= 1024 byte =2
1 KB (kilobyte)= 1024 byte =2
10
10
byte
byte


1 MB (megabyte)=1024 KB =2
1 MB (megabyte)=1024 KB =2
20
20
byte
byte

1 GB (gigabyte)=1024 MB = 2
1 GB (gigabyte)=1024 MB = 2
30
30
byte
byte

1 TB (terabyte)= 1024 GB = 2
1 TB (terabyte)= 1024 GB = 2
40
40
byte
byte

1 PB (Petabyte)= 1024 GB = 2
1 PB (Petabyte)= 1024 GB = 2
50
50
byte
byte





Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII
Dù thông tin lưu trữ ở đâu cũng cần
Dù thông tin lưu trữ ở đâu cũng cần




quy luật để hiểu nó
quy luật để hiểu nó


mã hoá.
mã hoá.
Ví dụ
Ví dụ

Mã SV: K28.103.018
Mã SV: K28.103.018
K28: Vào trường khóa 28
K28: Vào trường khóa 28
103: Mã ngành học
103: Mã ngành học
018: Số hiệu sinh viên
018: Số hiệu sinh viên

Phòng: B209 (Nhà B - Tầng 2 - Phòng 09)
Phòng: B209 (Nhà B - Tầng 2 - Phòng 09)


Biển số xe,…
Biển số xe,…




Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII
Mã hóa trong máy tính
Mã hóa trong máy tính
Với chuỗi n bit, ta có thể mã hóa bao nhiêu kí tự
Với chuỗi n bit, ta có thể mã hóa bao nhiêu kí tự
(bao gồm các chữ cái, chữ số, các kí hiệu trong
(bao gồm các chữ cái, chữ số, các kí hiệu trong
máy tính:! ? : ,…)?
máy tính:! ? : ,…)?
Với n=1. Chỉ có 2 khả năng là 0 và 1. Chỉ có thể
Với n=1. Chỉ có 2 khả năng là 0 và 1. Chỉ có thể
mã hóa hai kí tự.
mã hóa hai kí tự.
Với n=2. Có 4 chuỗi bit là 00, 01, 10, 11. Mã hóa
Với n=2. Có 4 chuỗi bit là 00, 01, 10, 11. Mã hóa
được bốn kí tự.
được bốn kí tự.
Tổng quát: Với chuỗi n bit, ta có 2
Tổng quát: Với chuỗi n bit, ta có 2
n
n
tổ hợp. Suy
tổ hợp. Suy

ra có thể mã hóa 2
ra có thể mã hóa 2
n
n
kí tự
kí tự




Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Bảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange) là bảng mã dùng 8 bit
Information Interchange) là bảng mã dùng 8 bit
để mã hoá các ký tự.
để mã hoá các ký tự.
Bảng mã ASCII mã hoá được 2
Bảng mã ASCII mã hoá được 2
8
8
= 256 ký tự.
= 256 ký tự.
Ví dụ:
Ví dụ:
- Kí tự ‘A’ có mã ASCII là 01000001, ứng với mã
- Kí tự ‘A’ có mã ASCII là 01000001, ứng với mã
thập phân là 65
thập phân là 65

- Kí tự ‘a’ có mã ASCII là 01100001, ứng với mã
- Kí tự ‘a’ có mã ASCII là 01100001, ứng với mã
thập phân là 97
thập phân là 97
- Kí tự ‘1’ có mã ASCII là 00110001, ứng với mã
- Kí tự ‘1’ có mã ASCII là 00110001, ứng với mã
thập phân là 49
thập phân là 49

H th ng ph n c ngệ ố ầ ứ

B x lí trung tâm.ộ ử

Thi t b vào.ế ị

Thi t b ra.ế ị

B x lí trung tâmộ ử

B x lí trung tâm - CPU là thành ph n quan tr ng ộ ử ầ ọ
nh t c a máy tính, đó là thi t b chính th c hi n và ấ ủ ế ị ự ệ
đi u khi n vi c th c hi n ch ng trình.ề ể ệ ự ệ ươ
Các dòng CPU i386SX, 486DX4 và Pentium 4


B x lí trung tâmộ ử

CPU g m 2 b ph n chính :ồ ộ ậ
+ B đi u khi n (CU –Control Unit) : Không ộ ề ể
tr c ti p th c hi n ch ng trình mà h ng ự ế ự ệ ươ ướ

d n các b ph n khác th c hi n.ẫ ộ ậ ự ệ
+ B s h c/logic (ALU – Arithmetic/Logic ộ ố ọ
Unit) : Th c hi n các phép toán s h c và ự ệ ố ọ
logic. Các thao tác x lí thông tin đ u là t ử ề ổ
h p c a các phép toán này.ợ ủ

Thi t b vàoế ị

Thi t b vào dùng đ đ a thông tin vào ế ị ể ư
máy tính.

Bàn phím
(Keyboard): Là thi t b nh p chu n, ế ị ậ ẩ
dung đ thao tác, h i tho i, đ a d li u vào ể ộ ạ ư ữ ệ
máy tính

Thi t b vàoế ị

Bàn phím th ng có 101 – 105 phím. ườ
Đ c chia làm 3 nhóm chính :ượ

Nhóm phím kí t : A -> Z, $, %, 1, 2, 3,…ự

Nhóm phím ch c năng : F1 -> F12, ALT, ứ
CTRL, DELETE,…

Nhóm phím s : n m phía tay ph i ố ằ ả

Thi t b vàoế ị


Chu tộ
(Mouse) : Có th thay th cho m t ể ế ộ
s thao tác bàn phímố

Thi t b vàoế ị

Máy quét
(Scanner) : Là thi t b cho ế ị
phép đ a văn b n và hình nh vào máy ư ả ả
tính

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×