Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Cách cung cấp dịch vụ và kiểm tra hàng phần 10 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.7 KB, 10 trang )

11. Trường hợp doanh nghiệp thanh toán định ký tiền lãi thuê của
TSCĐ thuê tài chính, khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán của
bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Tiền lãi thuê trả từng kỳ)
Có các TK 111, 112 (Nếu trả tiền ngay)
Có TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả (Nếu nhận nợ).
12. Khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về sử dụng
ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn {Phần lãi trả chậm là số
chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay
trừ (-) Thuế GTGT (Nếu được khấu trừ)}
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính theo số lãi mua hàng trả chậm,
trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
13. Khi trả lãi trái phiếu định kỳ tính vào chi phí SXKD, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,. . . (Số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
14. Nếu trả lãi trái phiếu sau (Khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ
doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ vào chi phí
tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 335 - Chi phí phải trả (Phần lãi trái phiếu phải trả trong
kỳ).
Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi
trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 3431 - Mệnh giá trái phiếu


Có các TK 111, 112,. . .
15. Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi vay từng
kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết lãi trái phiếu trả
trước) (Số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ).
16. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị nhỏ, tính
ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,. . .
17. Khi phát sinh chi phí phát hành trái phiếu có giá trị lớn, phải
phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát hành
trái phiếu)
Có các TK 111, 112,. . .
Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành trái phiếu, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Phần phân bổ chi phí phát hành trái
phiếu trong kỳ)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Chi tiết chi phí phát
hành trái phiếu).
18. Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu có chiết khấu
hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào hoạt động SXKD, định kỳ
khi tính chi phí lãi vay vào chi phí SXKD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112,. . . (Nếu trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phân bổ chi phí đi vay
phải trả trong kỳ - nếu trả trước dài hạn chi phí đi vay)
Có TK 335 - Chi phí trả trước (Trích trước chi phí đi vay phải
trả trong kỳ - nếu chi phí đi vay trả sau).
- Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết

khấu trái phiếu từng kỳ ghi vào chi phí đi vay, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 3432 - Chiết khấu trái phiếu (Số phân bổ chiết khấu trái
phiếu từng kỳ).
- Nếu phát hành trái phiếu có phụ trội, định kỳ, khi phân bổ phụ
trội trái phiếu từng kỳ ghi giảm chi phí đi vay, ghi:
Nợ TK 3433 - Phụ trội trái phiếu
Có TK 635 - Chi phí tài chính.
19. Đối với doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh khi mua hàng
hoá, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán
của TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641,
642, 133,. . . (Theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch
thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán
TK 111, 112).
20. Khi thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn
hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,. . .) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá
trên sổ kế toán các tài khoản nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán
TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán
TK 111, 112).
21. Khi thu được tiền Nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách
hàng, phải thu nội bộ,. . .), nếu tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải
thu lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng, ghi:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (l122) (Tỷ giá bình quân liên ngân
hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 131, 136,
138).
22. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt
động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối
đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi
phí tài chính (Nếu sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ, bên Có TK 4131
nếu TK 4131 có số dư Nợ) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào
chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
23. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, chưa đi vào sản xuất, kinh
doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt
động), kết chuyển số dư bên Nợ TK 4132 (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) của
hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) tính ngay
vào chi phí tài chính hoặc kết chuyển sang TK 242 “Chi phí trả trước dài
hạn” (Số lỗ tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái) (Nếu ghi
ngay vào chi phí tài chính)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Lỗ tỷ giá hối đoái)(Nếu
phân bổ dần)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132).
- Định kỳ, khi phân bổ dần lỗ tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động), ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.

24. Khi bán các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mà giá bán nhỏ
hơn giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Giá bán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn
giá gốc)
Có các TK 121, 228.
25. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính.

TÀI KHOẢN 641
CHI PHÍ BÁN HÀNG

Kết cấu và nội dung phản ánh.
Phương pháp hạch toán kế toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí
chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi
phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ;
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh
doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641
có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết
chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNG

Bên Nợ:
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá bán thụ sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản
phẩm, hàng hoá,. . . bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,. . .
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí
vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật
liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng
hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,. . . dùng cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản 6413 - Chí phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về
công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như
dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,. . .
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu
hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến
bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường,
kiểm nghiệm chất lượng,. . .
- Tài khoản 6415 - Chi phí bào hành: Dùng để phản ánh khoản chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành
công trình xây lắp phản ánh ở TK 627 “Chi phí sản xuất chung” mà
không phản ánh ở TK này.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi

phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa
chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi,
tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,. . .
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí
bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể
trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản
phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,. . .
p
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực
tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338,. . .
2. Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 142, 224.
3. Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
4. Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại,
fax ), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính
trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 141, 331,. . .
5. Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ:

×