Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

giáo trình hình thành ý nghĩa của kế toán kiểm toán trong doanh nghiệp p7 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.65 KB, 10 trang )

+ Lao động gián tiếp sản xuất: Tham gia gián tiếp vào
Q.trình sản xuất, bao gồm: nhân viên kỹ thuật, nhân viên
quản lý kinh tế, hành chính
 Phân loại theo chức năng của lao động và quy trình sản
xuất- kinh doanh: Lao động SX chế biến, LĐ bán hàng, LĐ
quản lý
Phân loại tiền lương
Về mặt hiệu quả:
Lương chính: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và
các khoản phụ cấp có tính chất lương.
Lương phụ: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhưng theo chế độ quy định được hưởng
như nghỉ phép, nghỉ lễ tết…
Lương theo thời gian: Lương tháng, lương tuần, lương ngày, lương giờ:
căn cứ vào thời gian làm việc thực tế để trả lương
Tiền lương theo sản phẩm: Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm
họlàm ra và theo đơn giá tiền lương tính cho 1đơn vị SP.
Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: số lượng SP *
đơn giá
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: ÁP dụng cho công nhân phục
vụ SX
Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương
theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: trả trên co sở sản phẩm trực
tiếp, và căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức SX
Các sổ sách chứng từ đi kèm: Bảng chấm công, các bảng kê, bảng thanh
toán tiền lương…
TK sử dụng:
TK 334: Phải trả công nhân viên
Bên nợ:


 Các khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
 Tiền lương, tiền công đã trả cho người lao động
 Kết chuyển tiền lương người lao động chưa lĩnh
Bên có: Tiền lương, tiền công, các khoản khác phải trả người lao
động thực tế phát sinh trong kỳ
Dư có: Tiền lương, tiền công, các khoản khác còn phải trả
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho người lao động

TK 338: Phải trả phải nộp khác
Bên nợ: các nghiệp vụ phát sinh làm giảm gía trị tài khoản
Bên có: các nghiệp vụ làm tăng giá trị tài
Có số dư: Dư có, Dư nợ
II. Phương pháp kế toán lương
1. Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả cho
tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý, quỹ lương có thể có nhiều
khoản như lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp, tiền thưởng sản
xuất.
2. Quỹ tiền thưởng:
Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp
thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp BHXH, BHYT
Quỹ BHXH được trích trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ
cấp của công nhân viên chức thưc tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ
hiện hành, tỉ lệ trích BHXH là 20 % trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sở
hữu lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh, 5% còn lại do người
lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.
Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất. Quỹ này do cơ
quan BHXH quản lý
Quỹ BHYT được dung để thanh toán các khoản khám chữa bệnh viện

phí thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản.
Quỹ này được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNV
thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích: 3% trong đó 1% trừ vào TN
lao động và 2% trừ vào chi phí KD
Kinh phí công đoàn: là nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn được
trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ
cấp phải trả cho người lao động kể cả lao động hợp đồng tính vào chi
phí kinh doanh để hình thành lên KPCĐ
Tỷ lệ trích theo quy định là 2%
3. Hạch toán lương và các khoản trích theo lương:
Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp và tính chất
lương, phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp SX
Nợ 627: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ 641: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ 642 Phải trả cho nhân viên bán hàng
Có 334: Tổng thù lao lao động phải trả
Trích BHXH, BHYT, KPCD theo tỷ lệ quy định
Nợ 622, 627, 641, 642
Nợ 334: số trừ vào thu nhập của công nhân viên chức
Có 3382: Trích KPCĐ
Có 3383: Trích BHXH
Có 3383: Trích BHYT
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ
Nợ 622, 627, 641, 642
Nợ 431: Số chi vượt mức quy định
Có 334: Tổng số thù lao lao động phải trả
Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
Nợ 431
Có 334

Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên
Nợ 338
Có 334
Các khoản khấu trừ vào thu nhập công nhân viên (Sau khi đóng
BHXH, BHYT, KPCD…)
Các khoản khấu trừ không vượt quá 30% số còn lại
Nợ 334
Có 333: Thuế thu nhập phải nộp
Có 141, 138
Thanh toán thù lao, bảo hiểm, tiền thưởng cho công nhân viên chức
Nếu thanh toán bằng tiền
Nợ 334
Có 111,112
Nếu thanh toán = vật tư: 2 bút toán:
BT1: ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ 632
Có 152, 153…
BT2: Nợ 334
Có 512, 333
Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ:
Nợ 338
Có 111, 112
Chi tiêu kinh phí CĐ để lại DN thì ghi:
Nợ 338: ghi giảm KP CĐ
Có 111,112
Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
Nợ 334
Có 338
Trường hợp đã nộp KPCĐ, BH lớn hơn số phải trả thì được cấp bù và
ghi:

Nợ 111, 112
Có 338
Bài tập:
Tại một DN SX có tài liệu về tiền lương và khoản phải trích theo lương
trong tháng 1/N như sau: (Đvị: 1.000 đồng)
I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng: 45.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/N
1. Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lương: 45.000
2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho người lao động: 42.000, số còn lại
đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.
3. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm tạm
ứng: 10.000 và khoản phải thu khác: 8.000
4. Tính ra số tiền lương và các khoản khác phải trả trong tháng:
Bộ phận Lương
chính
Lương
phép
Thưởng
thi đua
BHXH

Cộng
1. Phân xưởng
1
- Công nhân
SXTT
- Nhân viên
gián tiếp
87.000


81.500

5.500



6.000

6.000

-



5.000

4.000

1.000



2.000

2.000

-

100.000


93.500

6.500

2. Phân xưởng
2
- Công nhân
110.000

101.000

4.000

4.000

8.000

6.500

3.000

2.500

125.000

114.000

SXTT
- Nhân viên
gián tiếp


9.000

-

1.500

500

11.000

3. B.P tiêu thụ 10.600

1.000

500

600

12.700

4 BP QLDN 9.400

1.000

1.000

1.400

12.800


Tổng cộng 217.000

12.000

14.500

7.000

250.500


5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (20%), BHYT (3%) cho cơ quan
quản lý quỹ bằng tiền chuyển khoản.
7. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lương: 180.000
8. Thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động:
183.000 trong đó, lương kỳ này: 158.500, lương kỳ trước tạm
giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thưởng: 14.500
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào TK
Bài giải:
NV1. Rút tiền NH về chuẩn bị trả lương, quỹ tiền mặt tăng
Nợ 111: 45.000
Có 112: 45.000
NV2. Trả lương kỳ trước chưa lĩnh: (Có 338), và lương trong tháng:
Nợ 334: 45.000
Có 3388 (Lương kỳ trước chưa lĩnh): 3.000
Có 111: 42.000
NV3. Các khoản khấu trừ vào lương: tạm ứng (Tk141), và phải thu khác
(138)

Nợ 334: 18.000
Có 141: 10.000
Có 138: 8.000
NV4. CP CN trực tiếp SX: = 81.5+ 6+101+4=192.5 (cả hai phân
xưởng -622)
Cp SX chung (Nviên gián tiếp):= 5.5+9.0= 14.5 ( Cả hai phân xưởng –
627)
Tương tự với các TK 641,642
Định khoản:
4a. Nợ 622: 192.5
-PX1: 87.5
-PX2: 105.0
Nợ 627: 14.5
-PX1: 5.5
-PX2: 9.0
Nợ 641: 11.6
Nợ 642: 10.4
Có 334: 229.
4b. Nợ 431 (4311:quỹ khen thưởng) : 14.5
Nợ 338 (3383- BHXH) : 7.0
Có 334: 21.5
NV5. Trích các khoản theo lương:
Nợ 334: (Phần trừ vào TN CNV): (5% +1%) *229 =13.74
Nợ 622: 192.5 *(15%+2%+2%) = 36.575
Nợ 627: 14.5 * 19% = 2.755
Nợ 642: 10.4 * 19% = 1.976
(Có 338: 57.25)
Có 3382 – KPCĐ: 229* 2% =4.58
Có 3383 – BHXH: 229 *20% = 45.8
Có 3384- BHYT: 229 * 3% = 6.87

NV6. Nộp các khoản trích cho cơ quan quản lý quỹ bằng chuyển khoản:
Nợ 338: 54.960

×