Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Giao diện IDE-SATA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 38 trang )

Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
1
GIAO DIỆN
IDE - SATA
Bài báo cáo:
GVHD: Phạm Hữu Tài
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
2
Chủ đề: Giao diện IDE - SATA
Các nội dung chính:
Khái qt về giao diện IDE
Các giao diện trước IDE
Giao diện IDE
Các chuẩn ATA
Các tính năng của ATA
Giới thiệu sơ về chuẩn SATA
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
3
KHÁI QT VỀ GIAO DIỆN IDE
IDE (Intergrated Drive Electronics - Mạch điện tử được
tích hợp với thiết bị): là một giao diện được dùng để kết nối
ổ đĩa cứng hay ổ CD Rom trong các máy PC hiện đại.
IDE là một bước tiến hóa từ các giao diện trước đây sử
dụng ổ đĩa và bộ điều khiển riêng biệt.
Tên thật của giao diện này là ATA (AT Attachment)


Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
4
CÁC GIAO DIỆN TRƯỚC IDE
Trước IDE đã có nhiều loại giao diện ổ đĩa xuất hiện, những
giao diện này có cáp nối, các tùy chọn cấu hình khác nhau, thiết
lập và định dạng ổ đĩa cũng khác nhau.
GIAO DIỆN THỜI GIAN
ST-506/412 1978-1989
ESDI 1983-1991
SCSI 1986-hiện tại
ATA/IDE 1986-hiện tại
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
5
CÁC CHUẨN ATA (1)
ATA ( Advanced Technology Attachment )
Phiên bản ATA được phát triển thành các phiên bản kế tiếp nhau:

ATA-1 (1986-1994)

ATA-2 (1996-còn gọi là FAST-ATA, FAST-ATA2 hay EIDE)

ATA-3 (1997)

ATA-4 (1998-còn gọi là Ultra-ATA/33)

ATA-5 (1999 tới nay, còn gọi là Ultra-ATA/66-còn gọi là Ultra-ATA/33)


ATA-6 (2002 tới nay , Ultra ATA/100 UDMA 5 (100) Ultra DMA
100 )
Ngày nay, giao diện ATA được kiểm sốt bởi một nhóm gọi là T13
.
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
6
CÁC CHUẨN ATA (2)
ATA-1

Được sử dụng từ năm 1986 trước khi được cơng bố là một chuẩn.

Là một giao diện bus tích hợp nối giữa ổ đĩa và hệ thống dựa trên
bus ISA, có những đặc điểm sau:

Đầu nối và cáp 40/44 chân.

Chọn lựa cấu hình Chủ/Tớ hoặc Cable Select.

Định thời chế độ PIO (I/O được lập trình) cơ bản và chế độ
DMA (truy cập bộ nhớ trực tiếp).

Chuyển đổi thơng số ổ đĩa CHS/LBA.
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
7
CÁC CHUẨN ATA (3)

ĐẦU NỐI VÀO RA ATA

Là đầu nối kiểu đầu cắm có 40 hoặc 44 chân, thường được làm
dấu để tránh lắp ngược.
(Hình)
Vị trí 1
Vị trí 39
Vị trí 2
Vị trí 40
Vị trí 20 được khóa lại
Chi tiết đầu nối giao diện IDE/ATA 40 chân
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
8
CÁC CHUẨN ATA (4)
CÁP ATA
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
9
CÁC CHUẨN ATA (5)
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
10
CÁC CHUẨN ATA (6)
CÁP VÀO/RA ATA:

Cáp có 40 (hoặc 80) dải, dùng để mang tín hiệu giữa

mạch chuyển đổi bus và ổ đĩa.
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
11
CÁC CHUẨN ATA (7)
MỘT SỐ TÍN HIỆU ATA:

Chân 20: chân chốt, dùng để định hướng lắp cáp

Chân 39: mang tín hiệu Drive Active/Slave Present
(DASP)

Chân 28: mang tín hiệu chọn cáp (Cable Select) hoặc
đồng bộ trục quay (Spindle Synchronization)
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
12
CÁC CHUẨN ATA (8)
CẤU HÌNH Ổ ĐƠI:

Tiêu chuẩn ATA cung cấp chọn lựa hoạt động trên Bus
AT với hai ổ đĩa trong cấu hình ghép chuỗi:

Ổ chính (ổ 0) gọi là ổ chủ

Việc chỉ định ổ chủ/tớ (Master/Slave) được thực hiện
bằng cách thiết lập cầu nối hoặc cơng tắc trên ổ đĩa.


Ổ phụ (ổ 1) gọi là ổ tớ
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
13
CÁC CHUẨN ATA (9)
CÁCH SỬ DỤNG JUMPER:
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
14
CÁC CHUẨN ATA (10)
TẬP LỆNH ATA:

Giao diện ATA/IDE được thiết kế dựa trên bộ điều khiển
WD1003 mà IBM đã sử dụng trên hệ thống AT gốc (8 lệnh).

Ngồi ra, tiêu chuẩn kỹ thuật ATA còn đưa vào một số lệnh
khác để làm tăng hiệu suất và khả năng.

Lệnh quan trọng nhất là lệnh nhận biết ổ đĩa (Identify Drive),
kế đến là các lệnh đọc và ghi nhiều dữ liệu (Read Multiple &
Write Multiple).

Các lệnh nâng cao khác, cho phép nhà sản xuất ổ đĩa có lệnh
riêng của họ.
Nhóm 5
Chuyên đề: CÔNG NGHỆ KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
Giao diện IDE
15

CÁC CHUẨN ATA (11)
ATA-2 (GIAO DIỆN ATA CĨ THÊM PHẦN MỞ RỘNG):

Có nhiều tên gọi khác nhau: Fast-ATA, EIDE,…Là phiên bản nâng cấp
từ chuẩn ATA-1, được chấp nhận từ năm 1996, thay đổi lớn nhất là về mặt
triết học.

Các tính năng được thêm vào:

Chế độ truyền DMA và PIO nhanh hơn.

Hỗ trợ quản lý điện năng.

Hỗ trợ các thiết bị có thể di chuyển.

Hỗ trợ các thiết bị PCMCIA (PC Card).

Các phương pháp dịch CHS/LBA chuẩn cho các ổ đĩa có dung lượng
tới 8,4GB.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×