Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

kế toán đầu tư dài hạn trong quá trình đầu tư bất động sản p8 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.22 KB, 10 trang )

2. Tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động của đơn vị,
người bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ tính vào chi sự nghiệp, chi dự án,
ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
3. Khi xuất kho vật tư, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động sự
nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
4. Khi nhận được các khoản kinh phí của cấp trên hoặc khi rút dự
toán chi sự nghiệp, dự án để chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp, hoạt
động dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, chi dự án ra sử dụng đồng thời ghi
Có Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài khoản ngoài
Bảng Cân đối kế toán)
5. Khi kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành để sử
dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 241 - XDCB dỡ dang (2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ).
6. Trường hợp mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng cơ bản cho
các hoạt động sự nghiệp, dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí
dự án:
- Khi mua sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 241, 331, 461,. . .
- Đồng thời ghi:


Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu rút dự toán chi sự nghiệp, chi dự án để mua sắm TSCĐ, đồng
thời ghi đơn bên Có Tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” (Tài
khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán)
7. Khi trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn của người lao
động tham gia hoạt động sự nghiệp, dự án của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384).
8. Cuối năm tài chính, nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán
tiến hành chuyển số dư Nợ TK 1612 “Chi sự nghiệp năm nay” sang TK
1611 “Chi sự nghiệp năm trước”, ghi:
Nợ TK 1611 - Chi sự nghiệp năm trước
Có TK 1612 - Chi sự nghiệp năm nay.
9. Khi báo cáo quyết toán được duyệt, số chi sự nghiệp, chi dự án
được quyết toán với nguồn kinh phí sự nghiệp, nguồn kinh phí dự án,
ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4611 - Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm trước)
Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm trước).
10. Các khoản chi sai quy định không được cấp có thẩm quyền phê
duyệt phải xuất toán thu hồi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 161 - Chi sự nghiệp (1611 - Chi sự nghiệp năm trước).

LOẠI TÀI KHOẢN 1

TÀI SẢN NGẮN HẠN




Loại tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động
tăng, giảm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu
và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi
vốn trong một kỳ kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng
hoá), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu.

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Vốn bằng tiền; Các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu; Hàng tồn kho và các tài
sản ngắn hạn khác.

Thuộc loại tài khoản này còn bao gồm tài khoản chi sự nghiệp.


HẠCH TOÁN LOẠI TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG

MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU



1. Kế toán các loại tài sản thuộc tài sản ngắn hạn phải tuân thủ các
nguyên tắc đánh giá giá trị quy định cho từng loại tài sản: Vốn bằng tiền,
đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng, các khoản cầm
cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, hàng tồn kho. . .


2. Đối với các loại tài sản ngắn hạn thuộc nhóm đầu tư ngắn hạn, các

khoản nợ phải thu, hàng tồn kho được đánh giá và phản ánh giá trị trên
các tài khoản kế toán theo giá gốc. Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị
thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc thì được
lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, đối với các khoản phải thu đã được
phân loại là khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi
được thì được lập dự phòng phải thu khó đòi.

Khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi không được ghi
trực tiếp vào các tài sản ngắn hạn mà phải phản ánh trên một tài khoản
riêng (Tài khoản dự phòng) và được ghi chép, xử lý theo quy định của
chế độ tài chính hiện hành.

Tài khoản dự phòng giảm giá, dự phòng phải thu khó đòi về tài sản ngắn
hạn được sử dụng để điều chỉnh giá trị ghi sổ kế toán của tài sản ngắn
hạn nhằm xác định được giá trị thuần có thể thực hiện được của các tài
sản ngắn hạn trên Bảng Cân đối kế toán.

p

Loại tài khoản Tài sản ngắn hạn có 24 tài khoản, chia thành 6 nhóm:

Nhóm Tài khoản 11 - Vốn bằng tiền, có 3 tài khoản:

- Tài khoản 111 - Tiền mặt;

- Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng;

- Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển.

Nhóm Tài khoản 12 - Đầu tư tài chính ngắn hạn, có 3 tài khoản:


- Tài khoản 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn;

- Tài khoản 128 - Đầu tư ngắn hạn khác;

- Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.

Nhóm Tài khoản 13 - Các khoản phải thu, có 5 tài khoản:

- Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng;

- Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ;

- Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ;

- Tài khoản 138 - Phải thu khác;

- Tài khoản 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.

Nhóm Tài khoản 14 - Ứng trước, có 3 tài khoản:

- Tài khoản 141 - Tạm ứng;

- Tài khoản 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn;

- Tài khoản 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.

Nhóm Tài khoản 15 - Hàng tồn kho, có 9 tài khoản:

- Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi trên đường;


- Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;

- Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;

- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang;

- Tài khoản 155 - Thành phẩm;

- Tài khoản 156 - Hàng hoá;

- Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán;

- Tài khoản 158 - Hàng hoá kho bảo thuế;

- Tài khoản 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Nhóm Tài khoản 16 - Chi sự nghiệp, có 1 tài khoản:

- Tài khoản 161 - Chi sự nghiệp.

q
TÀI KHOẢN 211
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Một số nguyên tắc hạch toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh.
Phương pháp hạch toán kế toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp theo nguyên

giá.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất
do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

×