BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHÍNH SÁCH, CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT Ở VIỆT NAM
Lê Tiến Thành
- Vụ trưởng Vụ Giáo dục tiểu học
- Phó trưởng ban T T BCĐ GDTKT và TECHCKK
HÀ NỘI, 18/10/2011
N I DUNG BÁO CÁOỘ
N I DUNG BÁO CÁOỘ
I. Chính sách giáo dục hoà nhập của Việt
Nam
II. Kết quả thực hiện chính sách giáo dục
hoà nhập của Việt Nam
III. Những thách thức trong công tác giáo
dục hoà nhập của Việt Nam hiện nay
IV. Định hướng Kế hoạch phát triển giáo
dục hoà nhập giai đoạn 2011-2020
1. T
1. T
HÔNG TIN
HÔNG TIN
V GDHNỀ
V GDHNỀ
VN
VN
Có khoảng 6,7 triệu NKT, trong đó
3,6 triệu phụ nữ, hơn 5 triệu sống ở
nông thôn.
Có khoảng 1,2 triệu TKT, trong đó:
trí tuệ 27%; vận động 20%; ngôn
ngữ 19%; Khiếm thính 12,43%;
Khiếm thị 12%; các loại khác 7%; đa
tật 12,62 %; TKT nặng 31%,
Nguyên nhân: Bẩm sinh 72,38%,
bệnh 24,34 %, tai nạn 3,93 %, trong
khi sinh 2,28%.
Tiểu học có khoảng 1,3 triệu HS
người dân tộc thiểu số, 30% chưa
biết hoặc biết ít Tiếng Việt;
Khoảng150 000 TE mồ côi không
nơi nương tựa, lao động sớm, lang
thang đường phố.
1. T
1. T
HÔNG TIN
HÔNG TIN
V GDHNỀ
V GDHNỀ
VN
VN
2.
2.
Chính sách qu c gia v GD hoà nh pố ề ậ
Chính sách qu c gia v GD hoà nh pố ề ậ
Đã kí tham gia Công ước về quyền của NKT
Cam kết thực hiện 7 lĩnh vực ưu tiên trong
“Khuôn khổ hành động thiên niên kỉ Biwako
hướng tới một xã hội hòa nhập, không vật cản
vì quyền của người khuyết tật”, khu vực Châu
Á - Thái Bình Dương.
Kế hoạch hành động quốc gia GD cho mọi
người, giai đoạn 2003-2015 .
Tập trung ưu tiên các đối tượng có TE HCKK:
khuyết tật; DTTS; mồ côi không nơi nương tựa,
lang thang đường phố; TE gái.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
Hiến pháp; Pháp lệnh về người tàn tật 1998;
Luật Giáo dục; Luật Người khuyết tật 2010;
Chiến lược phát triển GD giai đoạn 2011- 2020;
Kế hoạch hành động quốc gia GD cho mọi
người, giai đoạn 2003-2015;
Đề án “Hỗ trợ NKT giai đoạn 2011-2020”.
QĐ 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về GDHN
cho người tàn tật, khuyết tật; TT 39/2009/TT-
BGDĐT Quy định về GDHN cho TECHCKK; Kế
hoạch GD TKT giai đoạn 2007- 2010 và tầm
nhìn 2015.
Hệ thống các văn bản trên khẳng định
Hệ thống các văn bản trên khẳng định
:
:
•
Nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng cơ hội
tiếp cận GD, phương thức GD phù hợp với
hoàn cảnh và khả năng của từng đối tượng.
Nhà nước chịu trách nhiệm chính về GDHN,
khuyến khích các tổ chức, cá nhân, tổ chức
quốc tế thành lập trường, lớp dành cho người
KT, đầu tư nguồn lực cho GDHN.
Có chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập cho NKT có khó khăn về kinh tế.
Không phân biệt đối xử. NKT được cung cấp
các phương tiện, thiết bị, tài liệu hỗ trợ học tập
phù hợp với dạng, mức độ KT.
II.
II.
K t qu th c hi n chính sách GDHNế ả ự ệ
K t qu th c hi n chính sách GDHNế ả ự ệ
1. C
1. C
ông tác huy động
ông tác huy động
TECHCKK
TECHCKK
đi học
đi học
2008-2009: 96,95% nhập học; 95,4%TE gái đi
học; 95,05% TE người DTTS đi học.
12/2010 PCGDTHCS cho 63 tỉnh/thành; 57/63
tỉnh/thành đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1;
2003-2004: Có 107.500 TKT học hòa nhập,
2008-2009: Có 390.000 TKT học hoà nhập và
7.500 học trong các CSGD chuyên biệt. TKT
trong độ tuổi tiểu học đi học 67%. HSKT học
lực TB trở lên 48,5%.
Chuyển biến trong nhận thức, trách nhiệm của
XH về tăng cường cơ hội để TKT đến trường.